Giáo án Tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 8

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 8

A- Mục tiêu:

Sau bài học HS có thể:

- Đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.

- Nhận ra ôi, ơi trong các tiếng, từ trong sách báo bất kỳ.

- Hiểu được cấu tạo của vần ôi, ơi.

- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội.

B- Đồ dùng dạy học:

- Sách tiếng việt tập 1.

- Bộ ghép chữ tiếng việt.

- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

C- Các hoạt động day- học:

 

doc 41 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày .. tháng . năm 200...
Chào cờ:
Tập chung toàn trường
__________________________________________________
Học vần:
Bài 23: ôi - ơi
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Nhận ra ôi, ơi trong các tiếng, từ trong sách báo bất kỳ.
- Hiểu được cấu tạo của vần ôi, ơi.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- ư Lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động day- học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Ngà voi, gà mái, cái còi
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- NX & cho điểm.
- 1 - 3 HS đọc.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Dạy vần:
Ôi:
a. Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần ôi.
- Vần có mấy am tạo thành ?
- Hãy so sánh oi với ôi ?
- Hãy phân tích vần ôi ?
b. Đánh vần:
- Hãy đánh vần vần ôi ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Yêu cầu đọc.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài vần ôi ?
- Yêu cầu HS tìm tiếp dấu hỏi gài với ôi ?
- Ghi bảng: ổi.
- Hãy phân tích tiếng ổi ?
- Hãy đánh vần tiếng ổi ?
- HS đọc.
+ Đọc từ khoá.
- GV giới thiệu tranh.
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Trái ổi (gt).
- GV NX, chỉnh sửa.
c. Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, uấn nắn, chỉnh sửa.
- HS đọc theo GV ôi, ơi.
- Cả lớp đọc: Ôi
- Vần ôi do hai âm tạo nên đó là âm ô và i.
- Giống: Đều kết thúc bằng i
ạ: ôi bắt đầu bằng ô.
- Vần ôi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau.
- ô - i - ôi.
- HS đánh vần: Cn, nhóm, lớp.
- HS đọc: ôi
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài ôi, ổi.
- Tiếng ổi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau, dấu hỏi trên ô.
- Ô - i - ôi - hỏi - ổi.
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp.
- HS đọc: ổi.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ trái ổi.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp.
- HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
Ơi: (Quy trình tương tự):
a. Nhận diện vần:
- Vần ơi được tạo nên bởi ơ và i.
- So sánh ơi với ôi 
Giống: Kết thúc bằng i
ạ: Ơi bắt đầu bằng ơ.
b. Đánh vần:
+ Vần: ơ - i - ơi.
+ Tiếng , từ khoá:
 Thêm b vào ơi để được tiếng bơi.
- Cho HS xem tranh
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- Cho HS đánh vần đọc tiếng, từ.
Bờ - ơi - bơi.
Bơi lội
c. Viết:
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ.
- HS quan sát tranh và NX.
d. Dọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa từ và đọc mẫu.
Cái chổi: Là dụng cụ dùng để quét nhà.
Thổi còi: Là hành động dùng hơi thổi còi để còi phát ra tiếng kêu to.
Ngói mới: Là những viên ngói mới được sản xuất.
Đồ chơi: (Mẫu vật).
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
đ. Củng cố:
Trò chơi: Tìm tiếng có vần
- Các em vừa học vần gì ?
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- NX chung giời học.
- Các tổ cử đại diện chơi thi.
- Ôi, ơi
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lài bài tiết 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- GV treo tranh lên bảng
- Tranh vẽ gì ?
- Em đã bao giờ được bố mẹ dẫn đi chơi phố chưa ?
- Em cảm thấy NTN khi được đi chơi cùng bố mẹ ?
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ?
- GV đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS quan sát tranh & NX.
- Hai bạn nhỏ đi chơi phố với bố mẹ.
- 2, 3 HS đọc.
- Nghỉ hơi sau dấu phẩy.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
b. Luyện viết:
- Khi viết các vần, tiếng & từ khoá trong bài này chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- HD & giao việc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- NX & chấm một số bài viết.
- Các nét nối và dấu.
- HS viết trong vở tập viết.
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
c. Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội.
- Hãy đọc tên bài luyện nói
- GV treo tranh HD & giao việc
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Em đã được nghe hát quan họ bao giờ chưa?
- Em có biết ngày hội Lim ở Bắc Ninh không ?
- ở địa phương em có những luyện nói lễ hội gì, vào mùa nào ?
- Trong lễ hội thường có những gì ?
- Em đã được đi dự lễ hội bao giờ chưa ?
- 3 HS đọc
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhua nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
4. Củng cố, dặn dò:
Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học.
- Cho HS đọc lại bài
- NX chung giờ học
: Học lại bài
- Xem trước bài 34.
- HS chơi theo tổ
- 2 HS đọc nối tiếp trong SGK.
Đạo đức:
Tiết 8: Gia đình em (T2)
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trẻ em có quyền có gia đình có cha mẹ, cha mẹ được yêu thương chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ & anh chị.
2. Kỹ năng: - Biết yêu quý gi đình của mình
 - Biết yêu thương và kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
3. Thái độ:
Luôn tỏ ra lễ phép với ông bà, cha mẹ
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT đạo đức 1
- Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai.
- Bộ tranh về quyền có gia đình.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
? Gi đình em có những ai ?
? Em đã đối sử NTN đối với những người trong gia đình ?
- Nêu NX sau KT.
- 1 số em trả lời.
II. Dạy học bài mới:
+ Khởi động: Trò chơi đổi nhà.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
+ Thảo luận:
- GV hỏi những em không bị mất nhà lần nào ?
- Em cảm thấy NTN khi luôn có một gia đình ?
- Hỏi những em đã có lần bị mất nhà.
- Em sẽ ra sao khi không có gia đình ?
+ Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ & những người trong gia dình luôn tre chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo.
- HS chơi cả lớp (GV làm quản trò).
- HS trả lời theo ý hiểu.
- HS nghe & ghi nhớ.
1. Hoạt động 1:
Tiểu phẩm " Chuyện của Bạn Long"
+ Các vai: Long, mẹ Long, Các bạn.
+ Nội dung: Mẹ Long chuyển bị đi làm dặn Long. Trời nắng ở nhà học bài & trông nhà cho mẹ. Long vâng lời và ở nhà học bài. Khi các bạn đế rủ đi đá bóng. Long đã lưỡng lự & đồng ý đi chơi với bạn.
+ Thảo luận:
- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long ?
- Điều gì sẽ sẩy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ?
- Cho 1 số HS thực hiện tiểu phẩm.
- Cả lớp chú ý & NX.
- Bạn Long chưa nghe lời mẹ.
- Không đủ thời gian học & làm BT cô giáo giao, đã bóng có thể bị ốm.
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
2. Hoạt động 2: HS tự liên hệ.
- Sống trong gia đình em được bố mẹ quan tâm NTN ?
- Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ?
+ GV khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ. Nhắc nhở cả lớp học tập các bạn.
* Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc
- Cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
- Trẻ em phải có bổn phận yêu quý gia đình. Kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà
- HS trao đổi nhóm 2
- 1 số HS lên trình bầy trước lớp
- HS nghe & ghi nhớ
3. Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học.
: - Thực hiện theo nội dung đã học.
- Xem trước bài 8
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày ..... tháng..... năm 200....
Mĩ thuật: 
Tiết 8: vẽ hình vuông và hình chữ nhật
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
- Nắm được cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý
thích.
3. Thái độ: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: - 1 vài đồ vật là hình vuông, HCN.
 - Hình minh hoạ để HD cách vẽ.
2. Học sinh: - Vở tập vẽ 1.
 - Bút chì đen, bút dạ, bút mầu.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS cho tiết học.
- GV nhận xét sau KT.
- HS làm theo Yêu cầu của GV.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật.
+ Treo bảng hình vuông.
- Hình vuông có mấy cạnh ?
- 4 cạnh của hình vuông NTN ?
- Hãy kể tên những vật có hình vuông ?
+ Treo bảng hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật có mấy cạnh ?
- 4 cạnh có bằng nhau không ?
- Những cạnh nào bằng nhau ?
- Kể tên những đồ vật có dạng hình chữ Nhật ?
- HS quan sát và nhận xét.
- 4 cạnh
- 4 cạnh bằng nhau.
- Khăn mùi xoa, viên gạch hoa
- 4 cạnh.
- Không.
- 2 cạnh dài bằng nhau.
- 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Cái bảng, bàn, quyển vở.
2. Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật:
Bước 1: Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc.
Bước 2: Vẽ tiếp 2 nét dọc và 2 nét ngang còn lại.
- HS chú ý theo dõi.
- Cho HS nêu lại các bước vẽ.
- 1 vài em
3. Thực hành:
- Giáo viên nêu Yêu cầu của bài tập: Vẽ nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ và lan can của 2 ngôi nhà.
- GV theo dõi, HD thêm những học sinh còn lúng túng.
+ HD HS vẽ thêm các hoạ tiết phụ để bài vẽ phong phú hơn.
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS thực hành theo HD.
- HS vẽ xong vẽ màu theo ý thích
4. Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp & chưa đẹp Yêu cầu HS nhận xét.
- Em thích bài vẽ nào ? vì sao ?
- Nhận xét chung giờ học.
: Qs trước mọi vật xung quanh ở lớp và ở nhà.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe và ghi nhớ.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày .... tháng.... năm 200...
Học vần:
Bài 34: ui - ưi
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Hiểu cấu tạo vần ui, ưi.
- Đọc và viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Nhận ra ui, ưi trong các tiếng, từ ngữ trong sách báo bất kỳ.
- Đọc được từ ứng dụng: Cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi và câu ứng dụng.
- ư Lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi.
B - Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Bảng con.
- Tranh minh hoạ, từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 2+3
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
Cái chổi, ngói mới, đồ chơi.
- 1 vài em.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Dạy vần:
ui:
a. Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần: ui
- Vần ui do mấy âm tạo thành ? là những âm nào ?
- Hãy so sánh vần ui với oi ?
- HS đọc theo GV: ui,ưi.
- Cả lớp đọc: ui
- Vần ui do 2 âm tạo  ... bài. (linh hoạt)
2. Giới thiệu một số phép cộng với 0.
a) Bước 1:
Giới thiệu phép cộng: 3 + 0 = 3
 0 + 3 = 3
- Treo tranh 1 lên bảng.
- HS quan sát và nêu đề toán.
Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim.
- 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim?
- Là 3 con chim.
- Bài này ta phải làm tính gì?
- Làm tính cộng.
- Ta lấy bao nhiêu cộng với bao nhiêu?
- Lấy 3 cộng với 0.
- 3 cộng với 0 bằng mấy?
- 3 cộng với 0 bằng 3.
- GV ghi bảng: 3 + 0 = 3
- HS đọc 3 cộng 0 bằng 3.
b) Giới thiệu phép cộng: 0 + 3 = 3
- GV cầm 1 cái đĩa không có quả táo nào và hỏi?
+ Trong đĩa này có mấy quả táo?
- Không có quả táo nào.
- GV cầm 1 cái đĩa có 3 quả táo và hỏi.
+ Trong đĩa có mấy quả táo?
- Có 3 quả táo.
- GV nêu: Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ 2 có 3 quả táo hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo?
- Muốn biết cả hai đĩa có mấy quả táo ta làm phép tính gì.
- Phép cộng.
- Lấy mấy cộng với mấy?
- Lấy 0 + 3 = 3
- GV ghi bảng: 0 + 3 = 3 
- Cho HS đọc: 3 + 0 = 3 
- HS đọc.
 0 + 3 = 3
c) Bước 3: Cho HS lấy VD khác tương tự.
- HS tự nêu VD.
- Nêu câu hỏi để giúp HS rút ra KL
4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4 
- Em có nhận xét gì khi một số cộng với 0? (hay 0 cộng với một số?)
- Một số cộng với 0 sẽ bằng chính nó.
- 0 cộng với một số cũng bằng chính số đó.
- Cho nhiều HS nhắc lại KL.
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
3. Luyện tập.
Bài 2: Bảng con
- Yêu cầu HS đặt tính, tính kết quả theo tổ.
- HS làm bảng con.
T1
T2
T3
 5 3 0 0 1 2 
 0 0 2 4 0 0 
Bài 1: Miệng
- Tính.
- Bài yêu cầu gì?
- HS làm tính và nêu kết quả.
- HD giao việc.
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3: Sách
- Bài yêu cầu gì?
- Hãy điền vào chỗ chấm.
- HD và giao việc.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng, lớp đổi bài KT chéo.
 0 + 0 = 0 1 + 1 = 2 
 0 + 3 = 3 2 + 0 = 2
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS nhìn tranh, đặt đề toán và viết phép tính thích hợp.
- HS làm bài theo yêu cầu.
 a - 3 + 2 = 5 
 b - 3 + 0 = 3
hoăch 0 + 3 = 3
- GV nhận xét cho điểm.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại KL: Một số cộng với 0 và 0 cộng với một số.
- Nhận xét chung giờ học.
* Làm BTVN.
Thứ sáu ngày  tháng  năm 2006
Âm nhạc:
Tiết 8:
Học bài hát: Lý cây xanh
Dân ca Nam Bộ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dạy HS hát "Lý cây xanh" đây là một bài hát dân ca Nam Bộ.
2. Sau bài học HS biết:
- HS biết được bài hát "Lý cây xanh" là một bài hát dân ca Nam Bộ.
- Biết hát đúng giai điệu lời ca.
3. Giáo dục: Yêu thích môn học
B. Giáo viên chuẩn bị.
	- Học thuộc bài hát.
	- Một số tranh ảnh phong cảnh Nam bộ.
	- Chép sẵn lời ca lên bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBCL
- Yêu cầu HS hát và làm động tác bài "Tìm bạn thân" lời 1 và lời 2.
- 3 - 4 HS
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Lý cây xanh"
- Nghe hát mẫu.
- GV hát mẫu 1 lần.
- HS nghe.
- Em cảm nhận về bài hát này như thế nào?
Bài hát nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát?
- HS trả lời theo cảm nhận.
- GV: Đây là một bài hát hay mà cũng dễ hát, các em sẽ biết hát bài này trong tiết học hôm nay.
+ Ghi câu hát.
- GV treo bảng phụ và thuyết trình:
Bài có 4 câu hát, trên bảng phụ mỗi câu hát là một dòng
- HS theo dõi.
- Tập đọc lời ca.
- GV dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu, mỗi câu gõ 2 lần, yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu.
- HS đọc đồng thanh.
- Dạy hát từng câu.
- GV hát mẫu câu 1, mỗi câu gõ 2 lần sau đó hát lần 2 câu 1 và bắtrường nhịp.
- HS nghe bắt nhịp và tập hát câu 1.
- Các câu sau tập tương tự.
- Cho HS hát cả bài.
- HS hát đồng thanh.
- HD chỗ phát âm và lấy hơi cho HS.
- Trình bày bài hát hoàn chỉnh.
- HD HS hát cả bài hai lần kết thúc bằng cách hát câu 4 chậm dần.
- HS trình bày bài hát.
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
3. Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm
- Hát và gõ theo tiết tấu lời ca.
- Khi hát 1 tiếng kết hợp gõ 1 cái.
- GV hát, gõ mẫu.
-HS theo dõi.
- Hát và gõ theo phách.
- HS hát và làm theo.
- HD HS hát và gõ theo những chữ sau
Cái cây xanh xanh
 x x x
 Thì lá cũng xanh
 x x x
 Chim đậu trên cành
 x x x
 Chim hót líu lo
 x x x
- GV hát và làm mẫu
- HS theo dõi và chỉnh sửa.
- GV theo dõi chỉnh sửa
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS trình bày cả hai bài hát
- HS hát đỗi thoại 2 lần.
- NX chung giờ học.
- Học thuộc lòng bài hát.
Học vần:
Bài:
ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể.
- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y.
- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện cây khế.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng ôn.
	- Tranh minh họa cho cho đoạn thơ và truyện cây khế.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Đọc và viết.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Vây cám, cối xay, cây cối.
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- 3 HS.
-GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Ôn tập.
a) Ôn lại các chữ đã học.
- Treo bảng ôn.
- Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b) Tập ghép các âm thành vần.
- Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ hàng ngang thành vần.
- Các ô trong bảng có tô màu mang ý nghĩa gì?
- Tô màu là những ô không ghép được vần.
- Nêu yêu cầu và giao việc.
- 1 HS lên bảng ghép vần.
- Dưới lớp ghép vần và điền trong SGK.
- Gọi HS nhận xét, sau đó GV khảng định đúng, sai để HS chữa.
- Cho HS đọc các vần ghép được.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c) Đọc từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng trong SGK.
- 2-3 HS đọc.
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
- Yêu cầu HS tìm những vần đã được học trong các từ ứng dụng.
- HS lên bảng và gạch chân bằng phấn mầu.
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
d) Tập viết từ ứng dụng.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết trong vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết từ "Tuổi thơ" vào vở.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
đ) Củng cố.
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài ôn tiết 1.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Đọc đoạn thư ứng dụng.
- Yêu cầu HS quan sat tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ người mẹ đang quạt mát ru con ngủ giữa trưa hè.
- Qua hình ảnh của bức tranh các em thấy được điều gì?
- Tình yêu thương nồng nn của người mẹ dành cho con.
- Gọi HS xung phong đọc.
- 3 HS đọc.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Luyện viết.
- HD cho HS viết các từ còn lại trong vở tập viết.
- HS viết theo HD
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c) Kết luận. Cây khế.
- Treo tranh lên bảng, kể diễn cảm 2 lần.
- Hãy đọc tên truyện
- Một vài em đọc : Cây khế.
- Tranh vẽ gì?
- Vẽ cây khể và một túp lều dưới cây khế.
- Cây khế như thể nào?
- Cây khế ra quả to và ngọt.
- Tại sao người em lại sở hữu cây khế và túp lều?
- Vì người anh tham lam chỉ chia cho em một cây khế và một túp lều.
- Ai có thể nêu lại nội dung của bức tranh thứ nhất.
- 1-2 em nêu.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Tranh 2:
- Chuyện gì sảy ra với cây khế của người em?
- Một hôm có một con đại bàng từ đâu . châu báu.
- 2 HS kể lại nội dung tranh 2.
+ Tranh 3:
- Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không?
- Có.
- Người em lấy rất nhiều vàng đúng không?
- không, người em chỉ lấy mộ ít.
- Cuộc sống của người em sau đó như thế nào?
- Người em trở lên giàu có.
- Hãy kể lại nội dung tranh 3.
- 2 HS kể.
+ Tranh 4:
- Thấy người em bỗng nhiên trở lên giàu có người anh có thái độ như thế nào?
- một và HS
- Chim đại bàng có đến ăn quả nữa không? Em hãy kể lại.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
+ Tranh 5:
- Người anh lấy nhiều bạc hay ít? Có trở lên giàu có như người em không?
- Người anh lấy nhiều vàng, chim bị đuối sức, nó xả cánh và người anh bị rơi xuống nước.
GV: Như vậy người em hiền làng mà có cuộc sống no đủ, người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Khuên ta không nên quá tham lam.
+ Chò trơi: Người kể chuyện.
- Gọi 5 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS ở dưới lớp đóng vai khán giả để nhận xét giọng kể.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài ôn.
- Vài HS.
- NX giờ học.
- HS nghe, ghi nhớ.
* Học lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tập viết:
Bài:
Đồ chơi, tươi cười ngày hội
I. Mục tiêu.
- HS nắm được quy trình viết các chữ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội.
- Biết viết đúng, đẹp, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo đúng mẫu chữ trong vở tập viết.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC.
- Yêu cầu HS viết: Mùa dưa, ngà voi, xưa kia
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Hướng dẫn viết.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. 
- 2 SH đọc, cả lớp nhẩm.
- Hãy phân tích những tiếng có vẫn đã học.
-Tiếng "Cười" có âm đứng đầu trước vần ươi đứng sau dấu (`) ở trên ơ.
- Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ
- Một vài em nêu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
3. HD HS tập viết vào vở.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi 
- HD và giao việc 
- HS tập viết theo mẫu trong vở.
- GV theo dõi nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu một số vở để chấm, chữa lỗi sai phổ biến.
- HS chữa nỗi sai (nếu có)
- Khen những HS viết đep, tiến bộ.
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
- Khen những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe, ghi nhớ.
* Luyện viết thêm ở nhà.
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 8

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 08.doc