Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 10 năm 2010

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 10 năm 2010

I. MỤC TIÊU

Nhận biết và đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu;từ và câu ứng dụng.

Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.

Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Bà cháu.

Qua bài học rèn kỹ năng sống cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

GV: Tranh vẽ minh hoạ từ khoá,câu,luyện nói.

HS: Bộ đồ dùng học TV 1,SGK,bảng,phấn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 10 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	tuần 10
Thứ hai ngày 01 tháng11 năm 2010
Học vần (Tiết 83, 84)
Bài 39 : au, âu
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu;từ và câu ứng dụng.
Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Bà cháu.
Qua bài học rèn kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh vẽ minh hoạ từ khoá,câu,luyện nói. 
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,SGK,bảng,phấn.
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
HS đọc bảng tay: 2-3 HS eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
HS mở SGK đọc câu ứng dụng: 2-3 HS. 
HS viết chú mèo..
 3. Dạy bài mới(35’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
 b. Dạy vần
 au
GV: Vần và chữ ghi vần thứ nhất cô giới thiệu với các em là vần au.
GV giới thiệu ghi bảng: au - HS nhắc lại: au 	
GV giới thiệu chữ in, chữ thường 
H. Vần au được ghép từ những âm nào? ( a và u )	 
GV ghi bảng vần ai. HS đọc 
H.Vần au và vần ai giống nhau, khác ở điểm gì? 
Giống nhau : đều bắt đầu bằng a.
Khác nhau : vần ay kết thúc bằng u.
GV: Chính vì sự khác nhau nên cách phát âm cũng khác nhau.
GV phát âm mẫu. HS phát âm.
?Vần au gồm có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
HS phân tích vần au (a đứng trước âm u đứng sau )
?Khi đánh vần ta đọc âm nào trước, âm nào sau?
HS đánh vần a-u-au(cá nhân, cả lớp )
HS ghép vần, 1 HS lên bảng ghép.
-HS đọc trơn :au (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần au muốn có tiếng cau ta làm thế nào ?(thêm âm c đứng trước vầ au )
HS ghép tiếng cau, 1 HS lên bảng ghép, nhận xét.
GV viết tiếng cau lên bảng.
HS phân tích tiếng: cau (âm c đứng trước vần au )
HS đánh vần:cờ- au- cau (cá nhân, nhóm ;cả lớp )
HS đọc trơn :cau (cá nhân ; nhóm ; cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì? (cây cau)
H.Người ta trồng câu dể làm gì? (trồng cau để ăn trầu).
GV: Trầu, cau thường hay dùng trong đám, ăn hỏi, đám cưới...
GVgiới thiệu và ghi từ : cây cau - HS đọc : cây cau (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
HS đọc kết hợp :au- cau - cây cau.(cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
HS nêu - GVtô màu - HS đọc xuôi, đọc ngược.	 
	âu	
GV viết vần âu lên bảng. Đây là vần âu
Vần âu cũng được viết vần ây in thường và vần ây viết thường. Đây là vần âu in thường người ta in trong SGK, trong báo. Còn vần âu viết thường để lát nữa cô sẽ hướng dẫn các em viết trong bảng con và trong vở ô li.
H. Vần âu được ghép từ những âm nào? ( â và u )	
H.Vần au và vần âu giống nhau, khác ở điểm gì? 
Giống nhau : Đều kết thúc bằng u
Khác nhau : Vần au bắt đầu bằng a, vần âu bắt đầu bằng â.
GV: Chính vì sự khác nhau nên cách phát âm cũng khác nhau.
GV phát âm mẫu. HS phát âm.
?Vần âu gồm có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
HS phân tích vần âu (â đứng trước âm u đứng sau )
?Khi đánh vần ta đọc âm nào trước, âm nào sau?
HS đánh vần â- u- âu(cá nhân, cả lớp )
HS ghép vần, 1 HS lên bảng ghép.
-HS đọc trơn :âu (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần âu muốn có tiếng câu ta làm thế nào ?(thêm âm c đứng trước vầ âu )
HS ghép tiếng dây, 1 HS lên bảng ghép, nhận xét.
GV viết tiếng cầu lên bảng.
HS phân tích tiếng: câu (âm c đứng trước vần âu )
HS đánh vần: cờ- âu- cầu (cá nhân, nhóm ;cả lớp )
HS đọc trơn : cầu (cá nhân ; nhóm ; cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ ai? đang làm gì ? (một người đang đi trên cầu)
GV: Cầu được bắc qua sông, suối để cho mọi người, xe ..đi lại được thuận tiện.
GVgiới thiệu và ghi từ : cái cầu - HS đọc : cái cầu (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
?Từ cái cầu gồm mấy tiếng?
HS đọc kết hợp âu - cầu- cái cầu (cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
HS nêu - GVtô màu - HS đọc xuôi, đọc ngược.	 
Giải lao
GV cho HS quan sát chữ mẫu và đọc.
?Vần au đựơc viết từ mấy con chữ?
?Con chữ a, u có độ dài bao nhiêu?
?Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
Vần âu viết tương tự như au nhưng thêm dấu mũ trên a. 
GV viết mẫu. Hướng dẫn cách viết.
HS viết bảng con.
Các từ cây cau, cái cầu . GV hướng dẫn tương tự
HS luyện viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
c.Đọc từ ứng dụng.
?Vần mới chúng ta vừa học là những vần nào?
?Vần au, âu có trong tiếng, từ nào?
GV: Vần au, âu không chỉ có trong tiếng mới chúng ta vừa học mà còn có trong rất nhiều tiếng, từ khác nhau. Từ ứng dụng hôm nay cô giới thiệu với các em 4 từ. Trong 4 từ này đều có vần au, âu. Vậy để biết được những tiếng nào có vần au, âu các em hãy đọc nhẩm theo tay cô viết.
GV ghi từ ứng lên bảng : rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học - HS nêu - GV gạch chân - Gọi HS đọc tiếng mới -HS đọc từ ứng dụng 
- GV giải nghĩa từ : 
sáo sậu: Là sáo đầu đen,mình có đốm trắng hay ăn ở nương bãi.
GVđọc mẫu từ - Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố ,dặn dò(2’)
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’) Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) 
Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
 a.Luyện đọc :
+HS đọc lại từng phần trên bảng lớp:4-5’ 
+HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp ): 4-5’
+Đọc câu ứng dụng: 3-4’
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( 2 con chim đậu trên cành cây)
GV: Đáy chính là con chim chào mào.
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng :
 Chào mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi đến từ đâu bay về. 
HS đọc nhẩm - nêu tiếng có vần vừa học - HS đọc tiếng mới - HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu - Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
 b. Luyện viết :
HS mở vở tập viết -1 HS đọc lại bài viết.
?Bài viết gồm mấy dòng? Dòng 1 viết mẫu vần gì?...
- HS viết bài. GV bao quát chung giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm 5 - 6 bài. nhận xét, sửa sai.
 c. Luyện nói:
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng :Bà cháu
- HS đọc tên bài luyện nói 
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý:
H:Trong tranh vẽ gì ?
H:Người bà đang làm gì ? Người cháu đang làm gì ?
H:Trong nhà em ai là người lớn tuổi nhất ?
H:Bà thường dạy các cháu điều gì ?
H:Em đã giúp bà được những việc gì ?
 4. Củng cố - dặn dò(3’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
Học vần (Tiết 85, 86)
Bài 40 : iu, êu
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu;từ và câu ứng dụng.
Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó ?
Qua bài học rèn kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: 1 cái phễu,tranh câu,phần luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn.
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
HS viết và đọc các từ: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu
HS đọc bài trong SGK câu ứng dụng.
 3. Bài mới(35’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
 b. Dạy vần 
 iu
GV giới thiệu ghi bảng: iu - HS nhắc lại: iu 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường 
H. Vần iu được tạo nên từ âm nào? (i và u )
H.Vần iu và ui giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?
Giống nhau :đều có i và u .Khác nhau :vần iu kết thúc bằng u
HS phát âm: iu
HS phân tích vần iu (i đứng trước âm u đứng sau )
HS đánh vần: i - u - iu (cá nhân, nhóm; cả lớp ) - HS đọc :iu (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần iu muốn có tiếng rìu ta làm thế nào ?(thêm âm r dấu huyền)
HS ghép tiếng : rìu , một HS lên bảng ghép, nhận xét.
HS phân tích tiếng: rìu (âm r đứng trước vần iu đứng sau, dấu huyền trên i) 
HS đánh vần: rờ - iu - riu - huyền - rìu (cá nhân ; nhóm ; cả lớp ) - HS đọc: rìu (cá nhân ; nhóm ; cả lớp)
HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì? ( lưỡi rìu)
GVgiới thiệu và ghi từ : lưỡi rìu - HS đọc : lưỡi rìu (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
HS đọc kết hợp : iu - rìu - lưỡi rìu(cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
H:Từ mới là từ gì?
HS nêu - GVtô màu -HS đọc xuôi, đọc ngược.
êu
Quy trình tương tự vần : êu
Lưu ý êu được tạo nên từ ê và u
HS so sánh vần êu với iu:
Vần êu và vần iu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
Giống nhau :kết thúc bằng u.Khác nhau : êu bắt đầu bằng ê
Đánh vần ;ê - u - êu, phờ - êu - phêu - ngã - phễu
Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
+Luyện viết :
GV cho HS quan sát chữ mẫu và đọc.
?Vần iu đựơc viết từ mấy con chữ?
?Con chữ i, u có độ cao bao nhiêu?
?Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
GV viết mẫu. Hướng dẫn cách viết.
HS viết bảng con.
Các vần, từ êu, lưỡi rìu, cây nêu . GV hướng dẫn tương tự
HS luyện viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
 C .Đọc từ ứng dụng 
?Vần mới chúng ta vừa học là những vần nào?
?Vần iu, êu có trong tiếng, từ nào?
GV: Vần iu, êu không chỉ có trong tiếng mới chúng ta vừa học mà còn có trong rất nhiều tiếng, từ khác nhau. Từ ứng dụng hôm nay cô giới thiệu với các em 4 từ. Trong 4 từ này đều có vần iu, êu. Vậy để biết được những tiếng nào có vần iu, êu các em hãy đọc nhẩm theo tay cô viết.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng : líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học - HS nêu - GV gạch chân - Gọi HS đọc tiếng mới - HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa từ : 
cây nêu: hình cái
kêu gọi
GVđọc mẫu từ - Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố,dặn dò (2’)
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) 
Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
+HS đọc lại từng phần trên bảng lớp:4-5’ 
+HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp ): 4-5’
+Đọc câu ứng dụng: 3-4’
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( trong vườn có rất nhiều loại cây)
H. Đó là những loại cây nào? ( cây bưởi, cây táo.)
H. Em thấy quả trên các cây này như thế nào?
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : 
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
HS đọc nhẩm - nêu tiếng có vần vừa học - HS đọc tiếng mới - HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu - Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
 b. Luyện viết :
?Bài viết gồm mấy dòng? Dòng 1 viết mẫu vầ ... cầu của bài toán
H. Trước khi điền dấu ta phải làm gì? (phải thực hiện các phép tính nếu có rồi so sánh các kết quả với nhau).
HS làm bài và chữa bài. HS nhận xét bài
 3 - 1 ...2 3 - 1....3 - 2
 4 - 1 ...2 4 - 3....4 - 2
 4 - 2 ....2 4 - 1 ...3 + 1
4. Củng cố, dặn dò (2’)
 GV nhận xét tuyên dương.Nhắc HS về chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật( Tiết 10)
vẽ quả (quả dạng tròn)
I. Mục tiêu
HS nhận biết được hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của một vài loại quả. 
Biết cách vẽ quả dạng tròn .
Vẽ được hình một loại quả dạng tròn và vẽ mầu theo ý thích.
Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy - học 
 GV: Một số quả: bưởi, táo, cam.Tranh một số quả dạng tròn
HS: vở tập vẽ lớp 1, bút chì, bút mầu
III. Các hoạt động day - học 
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ (2’)GV kiểm tra sự chuẩn bị HS
 3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - HS nhắc lại - GV ghi bảng
 b. Giới thiệu các loại quả
 GV cho HS quan sát một số loại quả 
H. Đây là quả gì?
H. Quả có hình gì? Quả có màu gì?
H. Em hãy kể một số loại quả có dạng hình tròn mà em biết?
GV kết luận: Có nhiều loại quả có hình dạng tròn với nhiều máu sắc phong phú
c. Hướng dẫn cách vẽ quả 
 GV vẽ và hướng dẫn cách vẽ
 HS nêu cách vẽ
Giải lao
d. Thực hành
GV cho HS quan sát vật thật 
HS vẽ - tô mầu .GV quan sát giúp đỡ HS yếu
 4. Củng cố, dặn dò (2’)
HS trưng bầy sản phẩm - HS và GV cùng nhận xét chọn ra bài đẹp 
Về chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Học vần ( Tiết 91, 92)
Bài 41: iêu, yêu
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý;từ và câu ứng dụng.
Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
Qua bài học rèn kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh vẽ minh hoạ từ khoá,câu,luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy học
 1. ổnđịnh tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
HS đọc và viết các từ: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
b.Dạy vần
iêu
GV giới thiệu ghi bảng:iêu - HS nhắc lại: iêu 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường 
H. Vần iêu được tạo nên từ âm nào? (iê và u )
H.Vần iêu và êu giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?
Giống nhau :đều có u .Khác nhau :vần iêu bắt đầu bằng u
HS phát âm: iêu
HS phân tích vần iêu(iê đứng trước âm u đứng sau )
HS ghép vần,một HS lên bảng ghép,nhận xét.
HS đánh vần:iê - u - iêu (cá nhân, nhóm ;cả lớp ) - HS đọc : iêu (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần iêu muốn có tiếng diều ta làm thế nào ?(thêm âm d dấu huyền) - HS nêu 
GV ghi bảng: diều - HS ghép tiếng : diều - HS phân tích tiếng: diều (âm d đứng trước vần iêu đứng sau, dấu huyền trên ê) - HS đánh vần: dờ - iêu - diêu - huyền - diều (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) - HS đọc: diều (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) 
HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp)
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì?( diều sáo)
GVgiới thiệu và ghi từ : diều sáo - HS đọc :diều sáo (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
HS đọc kết hợp: iêu - diều - diều sáo
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
H:Từ mới là từ gì?
HS nêu - GVtô màu - HS đọc xuôi, đọc ngược.
 Yêu
Quy trình tương tự vần :iêu
Lưu ý yêu được tạo nên từ yê và u
HS so sánh vần yêu với vần iêu
Vần yêu và vần iêu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
Giống nhau :kết thúc bằng u.Khác nhau : yêu bắt đầu bằng yê 
Đánh vần : yê - u - yêu, 
Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý - HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai 
 C .Đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng lên bảng :buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học - HS nêu - GV gạch chân - Gọi HS đọc tiếng mới - HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa từ : buổi chiều, hiểu bài
 GVđọc mẫu từ - Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) 
Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
Đọc câu ứng dụng 
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ? (tu hú kêu.....)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về.
HS đọc nhẩm - nêu tiếng có vần vừa học - HS đọc tiếng mới - HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu - Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
 b. Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết ,cách trình bầy vở 
HS mở vở tập viết -1 HS đọc lại bài viết - HS viết bài - GV chấm, chữa bài
 c. Luyện nói:
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng :bé tự giới thiệu
HS quan sát tranh
GV đặt câu hỏi gợi ý: 
H:Trong tranh vẽ gì ? Bạn nào đang tự giới thiệu ?
H:Năm nay em mấy tuổi ? Em đang học lớp mấy ?
H:Nhà em có mấy anh em ? 
H:Em thích học môn nào nhất ?
 4. Củng cố - dặn dò(3’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. Bài 42: ưu, ươu
___________________________________________
Toán ( Tiết 40)
Phép trừ trong phạm vi 5
I. Mục tiêu
Thuộc bảng trừ,biết làm tính trừ trong phạm vi 5;biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
HS mở SGK làm bài tập cần làm bài 1,bài 2(cột 1),bài 3,bài 4(a).
II. Đồ dùng dạy học
GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ (3’)
HS lên bảng làm bài.
 4 - 2 =	3 - 1=
Dưới lớp làm bảng con: 4 - 1 =	2 - 1 =
 3.Bài mới(30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - HS nhắc lại bài - GV ghi bảng
b. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5
+ Giới thiệu lần lượt các phép trừ :
5 - 1 = 4	5 - 2 = 3	5 - 3 = 2	5 - 4 = 1
GV giới thiệu phép trừ 5 - 1 = 4
GV dán 5 quả cam lên bảng, lấy đi 1 quả cam
H. có 5 quả cam, lấy đi 1 quả cam còn lại bao nhiêu quả cam?
H. 5 trừ 1 bằng mấy?
GV cho HS nêu phép tính: 5 - 1 = 4
GV ghi bằng phép tính: 5 - 1 = 4
HS đọc (cá nhân, cả lớp)
GV tiến hành tương tự để lập các phép tính khác và ghi lên bảng
 b. HS đọc các phép tính trên bảng
+GV giúp HS ghi nhớ các công thức đó bằng cách xoá dần các thành phần của từng phép tính rồi xoá toàn bộ phép tính cho HS nhớ và đọc
 5 - 1 = 4 5 - 3 = 2
 5 - 2 = 3 5 - 4 = 1
GV tổ chức cho HS ghi nhớ bảng trừ bằng cách cho các em đọc (cá nhân, cả lớp)
Xoá dần các số đến xoá từng dòng - HS thi đua xem ai đọc đúng, ai nhanh.
 c. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
GV dán lên bảng 4 chấm tròn 
H. trên bảng có mấy chấm tròn? (4)
GV dán thêm 1 chấm tròn
H. Tất cả có mấy chấm tròn? (Tất cả có 5 chấm tròn)
GV cho HS nêu phép tính - GV ghi bảng 4 + 1 = 5
HS đọc lại phép tính
GV bớt đi 1 chẩm tròn
H. 5 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
HS nêu phép tính 5 - 1 =4
HS nêu phép tính 5 - 1 = 4
GV chốt lại: 4 + 1 = 5. Ngược lai 5 - 1 = 4
Các phép tính còn lai GV tiến hành tương tự 
GV cho HS đọc lại các phép tính
GV kết luận: đó chính là quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Giải lao
 2. Thực hành
HS mở SGK làm bài tập cần làm bài 1,bài 2(cột 1),bài 3,bài 4(a).
-Bài tập có thể làm thêm bài 2(cột 2,3).
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài để củng cố bảng trừ trong phạm vi 5,GV nhận xét bài của HS.
Bài 2: HS tự làm bài và chữa bài. Mỗi HS chữa 1 cột. Cột cuối cùng GV giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 3: GV lưu ý HS viết số phải thật thẳng cột
HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt.
Bài 4: HS quan sát tranh rồi nêu bài toán và trả lời sau đó tự viết phép tính thích hợp vào ô trống. 
GV gọi một số em trình bày,GV nhận xét.
 4. Củng có, dặn dò (2’)
Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5
GV nhận xét, tuyên dương.Về nhà chuẩn bị bài sau.Luyện tập
______________________________________ 
Thủ công ( Tiết 10)
xé, dán hình con gà
I. Mục tiêu
Biết cách xé ,dán hình con gà con .
Xé được hình con gà con.Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng,cân đối. 
Với HS khéo tay ,dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa hình dán phẳng mỏ, mắt dùng bút mầu để vẽ.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
Gv: Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật. 
Giấy thủ công mầu vàn, giấy nháp, hồ dán
HS: Giấy thủ công, vở thủ công, hồ dán
III. các hoạt động dạy - học 
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (2’)
 Kiểm tra dụng cụ học tập HS
 3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - HS nhắc lại - GV ghi bảng
 b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
GV cho HS quan sát bài mẫu.
H. Con gà có những đặc điểm gì?
H. Gà con có gì khác so với gà mẹ?
H. Khi xé dán,hình con gà con, các em có thể chọn giấy mầu?
c. GV hướng dẫn mẫu
Xé hình thân gà - xé hình đầu gà - xé hình đuôi gà.
Bôi hồ vào mặt trái di đều dán cân đối miết phẳng
Dùng bút màu vẽ mỏ, mắt .
Gọi HS nhắc lại các bước xé, dán hình con gà con. 
Giải lao
 d. HS thực hành 
HS xé dán hình con gà con
GV bao quát lớp giúp đỡ HS yếu
 4. Củng cố - dặn dò (3’)
- HS trưng bầy sản phẩm. HS và GV cùng nhận xét bình chọn bài xé dán đẹp. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu
Ngày....tháng....năm 2010
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docnga tuan 10 2010.doc