Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 13 - Trường tiểu học số 1 Triệu Trạch

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 13 - Trường tiểu học số 1 Triệu Trạch

Tiếng Việt : ÔN TẬP

I.Mục tiêu : SGV

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.

 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.( 5’) Thực hành, hỏi đáp.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.

Hoạt động 1: Luyện đọc bảng ôn(10 /) Thực hành, hỏi đáp.

Hỏi học sinh vần trong khung đầu bài là vần gì?

Cấu tạo vần an như thế nào?

 

doc 20 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 13 - Trường tiểu học số 1 Triệu Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Thứ hai ngày tháng năm 200
Tiếng Việt : ÔN TẬP
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học: 	-Tranh minh hoạ từ khóa.
	-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.( 5’) Thực hành, hỏi đáp.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
Hoạt động 1: Luyện đọc bảng ôn(10 /) Thực hành, hỏi đáp.
Hỏi học sinh vần trong khung đầu bài là vần gì?
Cấu tạo vần an như thế nào?
Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng có chứa vần an?
Ngoài vần an các em hãy kể thêm các vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã học trong tuần qua? (GV ghi bảng)
GV gắn bảng ôn đã phóng to và YC học sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi học sinh nêu.
Gọi chỉ các âm và đọc trên bảng ôn.
Ghép âm thành vần.
Gọi đánh vần, đọc trơn các vần 
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con từ: ( 5 ‘) Thực hành.
 HS việt từ : cuồn cuộn, con vượn.
GV nhận xét.
Hoạt động 3: (5’) Hỏi đáp
Đọc từ ứng dụng:
GV ghi bảng các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
GV hỏi các tiếng mang vần vừa ôn trong các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ.
Gọi học sinh đọc từ lộn xộn
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: (5 /) Hỏi đáp.
Hỏi tên bài.
Gọi đọc lại bài.
GV nêu trò chơi.
Tiết 2
Hoạt hhộng 4: Luyện đọc bảng lớp:( (10/) Thực hành, hỏi đáp.
Đọc các âm, vần, tiếng, từ trên bảng.
GV chú ý sửa sai.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Đàn con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 5: Luyện nói: Chủ đề: Chia phần.( 7/) Thực hành, luyện nói.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh 1 vẽ gì?
Tranh 2 vẽ gì?
Tranh 3 vẽ gì?
Tranh 4 vẽ gì?
Gọi HS luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Trong cuộc sống chúng ta nên nhường nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 6: Luyện viết vở TV (12 /) Thực hành.
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: (5’)
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: cuộn dây. N2: con lươn.
CN 1 em nhắc tựa.
Học sinh: vần an
Âm a đứng trước, âm n đứng sau.
Cành lan.
Ăn, ân, on, ôn, ơn  ươn.
CN 3 em.
CN 6 em.
CN, nhóm.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
CN 4 em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần vừa ôn (kết thúc bằng n) trong câu, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Hai người đi săn được 3 chú sóc nhỏ.
Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai ngừơi vẫn không bằng nhau, họ đâm ra bực mình.
Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được và chia đều cho ba người.
Thế là số sóc được chia đều, thật công bằng cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc lại bài.
Đạo đức: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I.Mục tiêu: SGV
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: (5/) Hỏi đáp.
Hỏi học sinh về bài cũ.
Lá cờ Việt Nam có màu gì?
Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cách?
Khi chào cờ các em đứng như thế nào?
Có nên nói chuyện, đùa nghịch khi chào cờ hay không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Học sinh bài tập 3 theo cặp:(7’) Hỏi đáp, thảo luận.
GV nêu câu hỏi: SGV
Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
*GV kết luận: SGV
Hoạt động 2:Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì). (5/) Thực hành.
GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức.
GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn khi vẽ để các em hoàn thành bài của mình.
Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp.
Hoạt động (5/) Thực hành.
Tổ chức cho học sinh hát: “Lá cờ Việt Nam”.
Hoạt động 4 ( 5/) Hỏi đáp
Hướng dẫn học sinh học phần ghi nhớ.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương, liện hệ thực tế. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Màu đỏ.
Màu vàng, 5 cách.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nên.
Vài HS nhắc lại.
Nghiêm trang chào cờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm.
Học sinh hát theo hướng dẫn của GV.
Học sinh luyện học thuộc ghi nhớ.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
 Thứ ba ngày tháng năm 200
Toán : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu: SGV
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5/)
Làm bảng con : 5 -  = 3 (dãy 1)
  - 2 = 4 (dãy 2)
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: HS thành lập công thức:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 (SGV)
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
Yêu cầu HS làm BT 1,2,3,4.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp:
Hoạt động 3: Trò chơi( 5/) Thảo luận, thực hành.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
*Cách chơi: SGV
*Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
Nhận xét, tuyên dương
3 Củng cố - Dặn dò : 
Nhận xét giờ học.
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài. 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 +  = 6 , 4 +  = 5
 + 2 = 4 , 5 -  = 3
 + 6 = 6 ,  - 2 = 4
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi
Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7.
Học sinh quan sát và nêu:
6 + 1 = 1 + 6 = 7
Vài em đọc lại công thức
6 + 1 = 7
 1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
HS làm BT vào vở BT
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
Tiếng Việt : ONG - ÔNG
I.Mục tiêu: SGV
II.Đồ dùng dạy học: 	-Tranh minh hoạ từ khóa.
	-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.(5/) Thực hành.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ong, ghi bảng.
Hoạt động 1: Dạy vần ong.(10’) Thực hành, hỏi đáp.
Gọi 1 HS phân tích vần ong.
Lớp cài vần ong.
GV nhận xét.
So sánh vần ong với on.
HD đánh vần vần ong.
Có ong, muốn có tiếng võng ta làm thế nào?
Cài tiếng võng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng võng.
Gọi phân tích tiếng võng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng võng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cái võng”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng võng, đọc trơn từ cái võng.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hoạt động 2: vần ông (dạy tương tự) (10/)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ong, cái võng, ông, dòng sông.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng (5/)Thực hành, hỏi đáp.
Con ong, vòng tròn, cây thông, công việc.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Con ong, vòng trò, cây thông, công việc.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Hoạt động 4: Luyện đọc bảng lớp.(6/) thực hành. 
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
 GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 5: Luyện nói: Chủ đề: Đá bóng. (5 /) Thực hành, hỏi đáp.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: SGV
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 6: Luyện viết vở TV:(5 /) Thực hành.
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
*Trò chơi: Tìm chữ có vần ong, ông.(5/)
GV nhận xét trò chơi(Như tiết trước)
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học
 Học bài, xem bài ở nhà
HS viết bảng con.
N1: cuồn cuộn. N2: con vượn. 
Học sinh nhắ ... áp sức.(10’)
Điền số thích hợp theo mẫu.
Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em chỉ điền vào một số thích hợp trong hình tròn sao cho tổng bằng 7.
Nhận xét trò chơi.
Hoạt động 3: .Củng cố – Dặn dò: (7/)
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
GV nhận xét giờ học
- Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 7”
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
HS làm BT 1,2,3,4.
Học sinh thực hiện vào bảng con.
Yêu cầu: Học sinh viết được các phép tính như sau:
3 + 4 = 7 , 4 + 3 = 7 , 7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7
5
2
7
Thủ công: KIỂM TRA CHƯƠNG: XÉ DÁN GIẤY.
I.Mục tiêu:	SGV
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán các hình đã học, giấy màu, hồ dán, bút chì,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: (5 ‘) Hỏi đáp.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới (2/) Thuyết trình
Giới thiệu chương đã học và việc kiểm tra hết chương.
Giáo viên chép đề lên bảng để học sinh thực hiện
Hoạt động 1:Đề: Em hãy chọn màu và xé, dán một trong các nội dung của chương? (15/) Thực hành, hỏi đáp.
Xé dán hình ngôi nhà.
Xé dán con vật mà em yêu thích.
Xé dán hình quả cam.
Xé dán hình cây đơn giản.
Yêu cầu: SGV
Hoạt động 2: Đánh gía sản phẩm:(5 /) hỏi đáp, quan sát
Xếp loại hoàn thành:
Chọn màu phù hợp nội dung bài.
Đường xé đều, xé dán cân đối.
Cách ghép dán và trình bày cân đối.
Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp.
Xếp loại chưa hoàn thành:
Đường xé không đều, xé hình không cân đối.
Ghép dán hình không cân đối.
HS chọn bài đẹp chưng bày trước lớp.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán một số hình đơn giản.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em có sản phẩm tốt. Chuẩn bị tiết sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh đọc lại đề bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe YC của Giáo viên .
Học sinh nêu những hình em có thể chọn để xé dán,
Học sinh thực hành xé dán theo việc lựa chọn của mình.
GV cùng học sinh phối hợp đánh giá sản phẩm của học sinh.
Chưng bày sản phẩm đẹp tại lớp.
Nêu tựa bài.
Thủ công: CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH.
I.Mục tiêu:	SGV
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to).
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi tựa.(5/) thực hành, hỏi đáp 
Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện.(10/) Thực hành, thuyết trình.
Bước 1: Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm.
 . . . . .
Bước 2:Kí hiệu đường dấu gấp:
Đường dấu gấp là đường có nét đứt
 ------------------------------------------------------
Bước 3: Kí hiệu đường dấu gấp vào:
Có mũi tên chỉ hướng gấp.
Bước 4: Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
GV đưa mẫu cho học sinh quan sát 
Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu.
Chuẩn bị tiết sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
------------------
Hướng gấp ra sau
Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
-----------------
Hướng gấp vào
Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy
HS nhắc lại tên bài học.
HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Tập viết: NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN – 
YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN
I.Mục tiêu : Viết đúng, đẹp các từ trên.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Kiểm tra. Hỏi tên bài cũ.(5’) Thực hành, hỏi đáp.
HS viết bảng con.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
*Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
Hoạt động 3:Thực hành. (8/) 
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
* Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
HS viết bảng con.
Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển).
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
Tập viết: CON ONG – CÂY THÔNG 
 VẦNG TRĂNG – CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG
I.Mục tiêu :
Viết đúng, đẹp các từ trên. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
HS bảng viết.
ọi 2 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
 HS lên bảng viết:Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớ
con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
HS tự phân tích.
HS nêu:các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là:h (thông).Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là:t (thông, trăng),các con chữ kéo xuống tất cả 5dòng kẽ là:g,y(cây, ong),còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8.
I.Mục tiêu : SGV
Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5/) Thực hành.
HS làm bảng con.
Làm bảng con : 7 -  = 3 (dãy 1)
 + 2 = 7 (dãy 2)
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : 2/
GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.(10/) Hỏi đáp, thực hành.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 (SGV)
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
Hoạt động 2: luyện tập(10 /)Tl, hỏi đáp.
Yêu cầu HS làm BT : 1,2,3,4.
Hoạt động 3: trò chơi : Tiếp sức.(5 /)
Thảo luận, thực hành.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
Cách chơi: SGV
Luật chơi: Gọi HS đọc thuộc B/C trong phạm vi 8.
Nhận xét, tuyên dương
4. Củng co á- Dặn dò :
Nhận xét giờ học
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài.
HS thực hiện vào bảng con
7 -  = 3 ; . + 2 = 7 
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
7 + 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
Vài em đọc lại công thức.
7 + 1 = 8
 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu các pháep tính trên. 
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
HS làm vào vở BT
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 1 TUAN 13(2).doc