I. Mục tiêu:
- Ôn 4 động tác thể dục đã học. Học động tác bụng.
- Làm quen với trò chơi:” Nhảy nhanh, nhảy đúng”
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường hoặc trong lớp học.
III. Các hoạt động cơ bản
Tuần 22 Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011 ThĨ dơc Bµi thĨ dơc - Trß ch¬i I. Mục tiêu: - Ôn 4 động tác thể dục đã học. Học động tác bụng. - Làm quen với trò chơi:” Nhảy nhanh, nhảy đúng” II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường hoặc trong lớp học. III. Các hoạt động cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. PhÇn më ®Çu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - HS xếp 3 hàng dọc, chấn chỉnh trang phục. - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. - HS khởi động. 25’ II- PhÇn c¬ b¶n: * Ôn 4 động tác thể dục đã học: - GV quan sát và sửa sai cho HS. - GV uốn nắn sửa sai cho HS.. * Học động tác bụng: Tương tự như động tác vươn thở và động tác tay. * Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. - HS tập 3 – 5 lần. - HS tập 3 đến 5 lần. - HS chơi hứng thú. 5’ III- Phần kết thúc: - Giậm chân tại chỗ. - GV hệ thống bài học. - GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà. . To¸n Gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n I. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn. - Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? - Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết. Trình bày bài giải. - Rèn kỹ năng nhận biết và thực hiện phép tính đúng. Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng gài, que tính. 2. Học sinh : - Vở bài tập Toán 1. Que tính, SGK. III. Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài 3: SBT – trang 15 - GV nhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Giải bài toán có lời văn. b) Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. - Cho học sinh quan sát tranh và đọc đề toán. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Có 5 con gà. Mua thêm 4 con. Có tất cả bao nhiêu con gà? * Hoạt động 2: Hướng dẫn giải. - Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm sao? * Hoạt động 3: : Hướng dẫn viết bài toán. - Đầu tiên ghi bài giải. - Viết câu lời giải. - Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong giấu ngoặc). - Viết đáp số. * Hoạt động 4: Luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu con lợn làm sao? Bài 2: Đọc đề bài. - Giáo viên ghi tóm tắt. - Lưu ý học sinh ghi câu lời giải. Bài 3 Nhìn tranh ghi vào chỗ chấm cho đề bài đủ. 4. Củng cố – Dặn dò: Trò chơi: Đọc nhanh bài giải. - Giáo viên cho học sinh chia 2 dãy, 1 dãy đọc đề bài, 1 dãy đọc bài giải, dãy nào trả lời chậm, sai sẽ thua. - Nhận xét. - Hát - 1 HS làm. Hoạt động lớp. - Học sinh quan sát và đọc. - Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con nữa. - Hỏi nhà An có bao nhiêu con gà? - Học sinh nhìn tóm tắt đặt lại đề toán. Hoạt động lớp. - Ta phải làm phép tính cộng. - Lấy 5 + 4 = 9. - Học sinh theo dõi. Bài giải Số gà nhà An có là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà. Hoạt động lớp. - Học sinh đọc đề toán. - Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con. - Có bao nhiêu con? - Lấy 1 + 8 = 9. - Học sinh làm bài. - Sửa bài ở bảng lớp. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh sửa ở bảng lớp. - 4 bạn. - Hỏi có bao nhiêu bạn chơi? - HS làm bài và chữa bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa ở bảng lớp. Hoạt động lớp. - Học sinh chia 2 dãy thi đua chơi. - Nhận xét. Häc vÇn ¤n tËp I. Mục đích – yêu cầu: Sau bài học học sinh có thể: - Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p. - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 16, 17. 2. Học sinh: - Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Đọc: tÊm liÕp, giµn míp, rau diÕp, tiÕp nèi, íp c¸, nêm nỵp. - Đọc SGK. - Viết: tấm liếp, giàn mướp. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động1: Ôn các vần vừa học. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh hệ thống các vần đã học ở tiết trước. - Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn. à Giáo viên sửa sai cho học sinh. c. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài. - Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng ®Çy ¾p ®ãn tiÕp Êp trøng - Giáo viên sửa lỗi phát âm d. Hoạt động 4: Tập viết Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng: đĩn tiếp - Nêu tư thế ngồi viết - Giáo viên hướng dẫn viết. - Học sinh đọc toàn bài ở lớp * Nhận xét - Hát múa chuyển tiết 2 - Hát - 3 HS đọc. - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Học sinh làm theo yêu cầu - Học sinh luyện đọc - Học sinh nêu - Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con - Học sinh viết 1 dòng - Học sinh đọc TiÕt 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 16’ 7’ 7’ 5’ 1’ 1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2 2. Bài mới: a). Luyện đọc * Đọc lại tiết 1: * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì ? - GV ghi câu ứng dụng. * Đọc SGK: - GV mở SGK và đọc mẫu. b).Kể truyện: Ngỗng và tép. - Giáo viên treo từng tranh và kể. - Giáo viên huớng dẫn nêu ý nghĩa câu chuyện. c). Luyện viết: - Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết, cách viết. - Giáo viên nhận xét phần luyện viết. 3. Củng cố -Tổng kết: - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ có vần ôn. - GV nhận xét 3 đội chơi. 4. Dặn dò: - Tìm chữ vừa học ở sách báo. - Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp. - Nhận xét lớp học. - 3 đến 5 học sinh đọc. - HS trả lời. - HS lên gạch chân tiếng có vần vừa ôn. - Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp. - HS quan sát tranh và nghe GV kể. - Học sinh nêu nội dung từng tranh. - Học sinh kể theo nhóm. - HS nêu. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh viết vào vở tập viết. - 3 tổ chơi, tổ nào tìm được nhiều tiếng từ thì tổ đó thắng. Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011 mÜ thuËt (Giáo viên chuyên ngành soạn giảng) To¸n X¨ng - ti - mÐt. §o ®é dµi I. Mục tiêu: - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met. - Biết vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti met trong các trường hợp đơn giản. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nội dung: Thước, 1 số đoạn thẳng. 2. Học sinh : - Vở bài tập Toán 1, SGK. III. Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài 2: trang 16 - GV nhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài xăng ti met - Đo độ dài b) Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị độ dài cm và dụng cụ đo độ dài. - Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti met. + Xăng ti met là đơn vị đo độ dài, vạch đầu tiên là số 0. Độ dài từ 0 đến 1 là một xăng ti met. Xăng ti met viết tắt là cm. + Lưu ý học sinh từng vạch trong thước là 1 cm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài: + Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng. + Viết số đo độ dài đoạn thẳng. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Viết cm. Bài 2: Viết số thích hợp. Lưu ý học sinh đọc số vạch đen. Bài 3: : Đo độ dài. - Cho học sinh tiến hành đo độ dài. - Lưu ý học sinh cách đặt đầu thước trùng số 0 lên ngay đầu đoạn thẳng. Bài 4: Đo rồi viết các số đo. 4. Củng cố – Dặn dò: - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 số đoạn thẳng có độ dài khác nhau. - Nhận xét. - Tập đo các vật dụng ở nhà có độ dài như cạnh bàn, ghế . - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 1 HS lên làm. Hoạt động lớp. - Học sinh quan sát. - Học sinh dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 và nói 1 cm. - Học sinh đọc xăng ti met. - Học sinh nhắc lại và thực hiện đo gáy vở, đoạn thẳng. Hoạt động cá nhân. - Học sinh viết. - Học sinh viết rồi đọc to. - Học sinh tiến hành đo độ dài và ghi vào chỗ chấm. - Học sinh sửa bài miệng. - Học sinh tiến hành đo. - Sửa bài miệng. - Học sinh tiến hành đo và ghi lên bảng. - Đổi đoạn thẳng cho nhau và đo. - Nhóm nào đo đúng, nhanh sẽ thắng. Häc vÇn VÇn oa – oe I.Mục đích – yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: oa, oe, häa sÜ, mĩa xße, . - Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất. - Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 18, 19. 2. Học sinh: - Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - ... øi mới: a) Giới thiệu bài: Học bài luyện tập. b) Bài mới: Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho gì? - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên tóm tắt: Đã trồng : 15 cây hoa. Trồng thêm: 4 cây Có tất cả :û cây hoa? - Muốn biết đã trồng được bao nhiêu bâu làm sao? Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho gì? - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên ghi tóm tắt. - Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao? Bài 3: Thực hiện tương tự. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh khi đo đặt đầu đoạn thẳng trùng với số 0. 4. Củng cố – Dặn dò: - Giáo viên ghi tóm tắt: Có 3 quả bóng Thêm 5 quả nữa Có tất cả quả bóng? - Về nhà làm các bài ở SGK. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 2 HS lêên làm. Hoạt động lớp. - Học sinh đọc. - Trồng được 15 cây hoa, trồng thêm 4 cây hoa. - Hỏi đã trồng bao nhiêu cây hoa? - Học sinh nêu lời giải: Lớp em trồng được là - Làm tính cộng. - Học sinh làm bài. - Sửa bảng lớp. - Học sinh đọc. - Có 12 nữ và 6 nam. - Có tất cả bao nhiêu bạn? - Làm tính cộng. - Học sinh làm bài. - Sửa bài. - Đo độ dài đoạn thẳng. - Học sinh đo và ghi các số đo. - Hai đội thi đua giải bài toán. Bài giải Số bóng có tất cả là: 3 + 5 = 8 (quả bóng) Đáp số: 8 quả bóng Thđ c«ng C¸ch sư dơng bĩt ch×, thíc kỴ, kÐo I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bút chì, thước kẻ, kéo. -1 tờ giấy vở học sinh. 2. Học sinh: - Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công: a) Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông thả. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì. - Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút chì. Để sử dụng người ta vót nhọn đầu bút chì bằng dao hoặc bằng cái gọt bút. - Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. - Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn. Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ. - Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa. - Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. - Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn đầu bút. Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo - Kéo gồm bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng. - Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai. - Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt. Học sinh thực hành: Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng. Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo. 4. Củng cố-Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li. - Hát. - Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó. - Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011 ©m nh¹c Giáo viên chuyên ngành soạn giảng To¸n LuyƯn tËp I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Thực hiện phép tính trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met. - Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: SGK, vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu. - Nêu tóm tắt bài toán. - Giáo viên ghi bảng tóm tắt. - Nêu cách trình bày bài giải. Bài 2: Đọc đề bài. - Giáo viên ghi bảng tóm tắt: Có 12 tổ ong. Thêm 4 tổ nữa Có tất cả tổ ong? Bài 3: Nhìn tóm tắt đọc đề toán. Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao? Bài 4: Tính. cm cộng 4 cm = 7 cm. - Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được). Củng cố: trò chơi: Ai nhanh hơn? - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống: 5 hoa + 4 hoa = + 3 cm = 7 cm Dặn dò: Làm lại các bài ở SGK vào vở 2 Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc. - Học sinh nêu. Mỹ hái: 10 bông Linh hái: 5 bông Cả hai bông hoa? - Viết bài giải. + Viết lời giải. + Viết phép tính. + Viết đáp số. - Học sinh làm bài. - Học sinh trình bày bài. - Học sinh đọc đề bài. - phép tính cộng. - Học sinh trình bày bài giải. - Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. 8 cm + 1 cm = 9 cm. 6 cm + 4 cm = 10 cm. 6 cm – 4 cm = 2 cm. 19 cm – 7 cm = 12 cm. cm + 5 cm = 9 cm. - Học sinh chia 2 đội. - Học sinh cử đại diện lên tham gia. - Nhận xét. Häc vÇn VÇn oang– o¨ng Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng - Đọc được câu ứng dụng: Cô dạy em tập viếthọc bài. - Phát triển lời nói theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 2. Học sinh: - Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 10’ 10’ 10’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần oang Mục tiêu: Nhận diện được vần oang, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần oang Nhận diện vần: Giáo viên viết oang Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: o-a-ngờ-oang Giáo viên phát âm oang Hoạt động 2: Dạy vần oăng Mục tiêu: Nhận diện được vần oăng, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần oăng Quy trình tương tự như vần oang So sánh oăng và oang GVHD hs viết bảng con: oang, oăng Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần oang - oăng và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc TiÕt 2 TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 8’ 8’ 10’ 5’ 2’ Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên ghi câu ứng dụng: Cô dạy em tập viếthọc bài Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện nói Mục Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Aùo choàng, áo len, áo sơ mi - GVHDHS quan sát tranh - tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. - GV nx Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp - GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập - nx Củng cố: - Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo Chuẩn bị bài sau GVnx tiết học - Hát - HS đọc cá nhân - đồng thanh - Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn - Học sinh luyện đọc cá nhân - HS phát biểu cá nhân. - HS nx - HS viết bài vào tập - HS thi đua NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: