Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Việt Thông

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Việt Thông

 I. Mục tiêu:

 - Làm quen với chuyền cầu nhóm 2 người.

 - Làm quen với trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.

 II. Địa điểm, phương tiện:

 - Trên sân trường hoặc trong lớp học.

 III. Các hoạt động cơ bản:

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Việt Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
ThĨ dơc
Trß ch¬i vËn ®éng 
 I. Mục tiêu:
 - Làm quen với chuyền cầu nhĩm 2 người.
 - Làm quen với trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
 II. Địa điểm, phương tiện: 
 - Trên sân trường hoặc trong lớp học.
 III. Các hoạt động cơ bản: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. PhÇn më ®Çu
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS xếp 3 hàng dọc, chấn chỉnh
trang phục.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- HS khởi động.
25’
II- PhÇn c¬ b¶n:
 * Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”:
 - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi.
 * Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- HS tập chơi thử.
- HS chia thành các cặp 2 người một và chơi.
- HS chia nhóm 2 người một và chơi.
- HS chơi hứng thú.
5’
III- Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
.
To¸n
PhÐp céng trong ph¹m vi 100 (céng kh«ng nhí)
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh bước đầu biết đặt tính rồi làm tính cộng trong phạm vi 100. Củng cố và giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng.
 - Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ.
2. Học sinh :
 - Vở bài tập.
 III. Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
5’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Bài 1: SBT – trang 43.
- Bài 2: SBT – trang 43.
 - GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ).
 b) Bài mới:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ.
 + Phép cộng có dạng 35 + 24:
 - Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời -> Giáo viên đính lên bảng.
- Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35.
- Lấy tiếp 24 que tính nữa.
- Lấy bao nhiêu que tính?
- Vì sao con biết?
- Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24.
- Đặt tính và tính.
- 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Viết vào cột.
- 24 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Nêu cách đặt tính.
35
+ 24
59
- Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu?
- Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng.
 + Trường hợp phép cộng 35 + 20:
Yêu cầu đặt tính và tính.
Lưu ý: phép cộng với số tròn chục.
 + Trường hợp phép cộng 35 + 2:
- Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5.
 * Hoạt động 2: Luyện tập. 
 Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
 - GV lưu ý HS viết các số thẳng hàng.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 15 + 44 30 + 28 52 + 40 7 + 31 
 Bài 3: 
 Cam : 38 cây
 Bưởi : 20 cây
 Có tất cả : ... cây?
 Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo ra.
- Lưu ý học sinh đặt thước đo cho chính xác.
 4. Củng cố – Dặn dò:
 - Thi đua: Tính.
 42, 61 + 37, 28 + 1.
- Làm lại các bài còn sai vào vở 2..
- Hát 
- 1 học sinh làm.
- 1 học sinh lên làm.
- Học sinh lấy.
- HS: 35 que.
- Học sinh lấy 24 que tính.
- HS: 59 que tính.
- HS: gộp lại.
- HS: 3 chục và 5 đơn vị.
- HS: 2 chục và 4 đơn vị.
- HS: Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- Viết dấu + giữa 2 số.
- Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số.
- Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 .
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lên thực hiện tương tự.
- Học sinh lên thực hiện.
- HS: Tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng.
- Học sinh đọc, nêu tóm tắt.
- 1 em làm tóm tắt.
- 1 em giải bài.
- Học sinh đo và viết vào chỗ chấm.
- Học sinh đổi vở để sửa.
- Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
TËp ®äc
§Çm sen 
 I.Mục đích – yêu cầu:
 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt). Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu.
 2. Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen.
3. Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
 - Nói đươc vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
 2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về”
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Mở đầu:
 b) Bài mới:
 * GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 - Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
 - Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
 - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
 Xanh mát (x ¹ s), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r),
 ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc)
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 . Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
 . Nhị là bộ phận nào của hoa ?
 . Thanh khiết có nghĩa là gì ?
 . Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
 + Luyện đọc câu:
- Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
 - Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc cả bài.
 * Giải lao:
Luyện tập:
 * Ôn các vần en, oen.
 Giáo viên treo bảng yêu cầu:
 Bài tập 1: 
 - Tìm tiếng trong bài có vần en ?
 Bài tập 2:
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen?
 Bài tập 2:
- Nói câu có chứa tiếng có vần en hoặc oen:
- Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
* Củng cố tiết 1:
- Hát
- 3 HS đọc.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
- Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
- Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.
- Thanh khiết: Trong sạch.
- Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
- Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
- Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- 2 em, lớp đồng thanh.
- HS hát.
- HS: Sen
- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu 
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười.
- Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười).
- Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.
- 2 em.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
 * Tìm hiểu bài và luyện đọc: (15’)
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
 2. Đọc câu văn tả hương sen ?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
 * Luyện nói: Nói về hoa sen
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: - - Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
 * GV hướng dẫn HS làm bài tập.
3. Củng cố -Tổng kết:
 - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- HS: hoa ngọc lan
- 2 em.
- HS: Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng.
- HS: Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
- 3 em thi đọc diễn cảm.
- Học sinh rèn đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
- Chẳng hạn: Các em nói về sen:
	Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.
- Học sinh khác nhận xét bạn nói về hoa sen.
- Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
mÜ thuËt
 (Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
To¸n
LuyƯn tËp
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100.
 - Tập tính nhẩm và nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Củng cố về giải toán có lời văn và vẽ độ dài đoạn thẳng có số đo cho trước.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh :
 - Vở bài tập Toán 1, SGK, thước kẻ. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
 2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Bài 2: SBT – trang 44
- Bài ...  Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa.
 b) Bài mới:
 - Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình tam giác để học sinh nhớ lại khi thực hiện.
 - Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình tam giác đã học trong tiết trước.
 - Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình tam giác vào vở thủ công.
 - Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.
- Đánh giá sản phẩm: GV nhận xét và ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
 - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình tam giác.
- Học sinh cắt và dán hình tam giác vào vở thủ công.
- HS mang sản phẩm lên trưng bày. Các HS khác nhận xét.
- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- Chuẩn bị tiết sau.
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
©m nh¹c
Giáo viên chuyên ngành soạn giảng
To¸n
PhÐp trõ trong ph¹m vi 100 (trõ kh«ng nhí)
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết đăët tính và thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 - Củng cố về giải toán có lời văn. Rèn kỹ năng tính nhanh.
 - Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Bảng phụ.
2. Học sinh :
 - Vở bài tập Toán 1. 
 III. Các hoạt dộng dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Bài 4: SBT – trang 46.
- Bài 2: SBT – trang 46.
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 100
 b) Bài mới:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23.
 - Lấy 57 que tính -> lấy 57.
- Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57.
- Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải.
- Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57.
- Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que?
- Vì sao con biết?
- Đó là phép trừ: 
57 – 23 = 34.
Giới thiệu cách làm tính trừ:
- Hướng dẫn đặt tính:
+ Phân tích số 57, số 23.
- Giáo viên viết.
+ Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
- Hướng dẫn làm tính trừ:
 + Bạn nào lên trừ giúp cô?
57
 -
 23
34
 * Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1.
 - Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0 
 Bài 2: Yêu cầu gì?
 - Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông.
 Bài 3: Tính.
 Bài 4: Đọc đề bài.
 Nêu tóm tắt:
Có : 75 cái ghế
Mang ra: 25 cái ghế
Còn lại :  cái ghế?
 4. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải.
- Nhận xét.
- Làm bài tập 3.
- Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.
- Hát 
- 1 Học sinh làm.
- 2 HS làm.
- Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời.
- HS: 57 que.
- Học sinh tiến hành tách.
- HS: 23 que.
- HS: 34 que.
- HS: Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị. Số 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị.
- Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau.
- Học sinh lên làm và nêu cách làm.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.
- HS: Tính.
- Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.
- HS: đúng ghi Đ, sai ghi S.
- HS làm bài và chữa bài.
- HS về nhà làm.
- Học sinh đọc.
- 1 em giải.
Bài giải
Số ghế còn lại là:
75 – 25 = 50 (cái)
Đáp số: 50 cái.
- Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng.
TËp ®äc
 Chĩ c«ng
I.Mục đích – yêu cầu:
 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr,n l, v, d, có thanh hỏi, ngã; các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 2. Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ong, oong.
 3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm đuôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành. 
 - Tìm và hát các bài hát về con công.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Đọc SGK bài: Mời vào . 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b) Dạy bài mới: 
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: (10’)
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
 Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ)
 Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), 
 lóng lánh (âm l, vần ong, anh)
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
. Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
. Rực rỡ có nghĩa thế nào?
 + Luyện đọc câu: (10’)
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
 + Luyện đọc đoạn: (10’)
- Thi đọc đoạn và cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
- Đọc đồng thanh cả bài.
 * Giải lao: 
Luyện tập: (10’)
 * Ôn vần anh, ach:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
 Bài tập 1: 
- Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
 Bài tập 2:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc?
 Bài tập 3:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
 * Củng cố tiết 1:
- Hát
- 3 HS đọc. 
 - Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ trên bảng.
- HS: Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch.
Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
- Mỗi dãy : 2 em đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em.
- 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
- 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS hát.
- HS: đứt.
- Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
- Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
- HS đọc mẫu câu trong bài.
 Con cóc là câu ông giời.
 Bé mặc quần soóc.
- Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
- 2 em đọc lại bài.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
5’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a) Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
 b) Luyện nói: Hát bài hát về con công.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa  . Hát tập thể nhóm và lớp.
3. Củng cố – Dặn dò:
 - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Chú công.
- 2 em.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. 
- Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời.
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.
- Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa.
- Nhóm hát, lớp hát.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29lop1 haiqv.doc