I. MỤC TIÊU:
Đọc được: l, h, lê, hè. Từ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.
Viết được: l, h, lê, hè(viết được ẵ số dòng theo quy định trong vở tập viết 1, tập một.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :le le.
HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh(hình)minh hoạ ở SGK; viết được đủ số dòng theo quy định trong vở tập viết một, tập một.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: phấn màu, chữ mẫu.
HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức( 1)HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ: 5
-GV cho 2, 3 HS đọc bảng lớp: ê, v, bê, ve.
tuần 3 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Học vần ( Tiết số: 19 + 20) bài 8: l - h I. Mục tiêu: Đọc được: l, h, lê, hè. Từ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về. Viết được: l, h, lê, hè(viết được ẵ số dòng theo quy định trong vở tập viết 1, tập một. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :le le. HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh(hình)minh hoạ ở SGK; viết được đủ số dòng theo quy định trong vở tập viết một, tập một. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: phấn màu, chữ mẫu... HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức( 1’)HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ -Gv cho 2, 3 hs đọc bảng lớp: ê, v, bê, ve. -HS đọc SGK: 2-3 HS -GV đọc cho hs viết bảng con chữ : ê, v, bê. GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3.Bài mới: Tiết 1 ( 35p) a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - Gv ghi đầu bài. b, Dạy chữ ghi âm l + Nhận diện chữ GV viết bảng l GV giới thiệu đây là chữ l chữ in thường in trong SGK, chữ viết thường để cô hướng dẫn các em viết trong vở ô li, bảng con. Chữ l viết thường gồm hai nét: nét khuyết trên và nét móc ngược. H:Chữ l viết thường gần giống với chữ nào?(b) H:Em so sánh l với b giống nhau và khác nhau ở điểm nào? giống nhau: cùng có nét khuyết trên Khác nhau: b có thêm nét thắt). +Dạy phát âm và đánh vần tiếng GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm( cá nhân, cả lớp). HS ghép thanh dắt âm l. + Có âm l muốn có tiếng lê ta phải ghép thêm ân gì? HS nêu -GV ghi bảng: lê HS ghép tiếng: lê -HS nêu cách ghép tiếng lê -HS phân tích tiếng: lê +Em nêu cách đánh vần? HS đánh vần: lờ -ê -lê (cá nhân, nhóm). HS đọc: lê (cá nhân, cả lớp). GV cho hs quan sát vật thật và trả lời câu hỏi: H:Cô có quả gì?( quả lê) H: Quả lê khi chín có màu gì?(màu vàng) GV giới thiệu và ghi bảng: lê Hs đọc: lê ( cá nhân, cả lớp). ?Âm mới vừa học là âm nào? ?Tiếng mới vùa học là tiếng nào? GV tô màu âm mới, tiếng mới. -HS đọc: l, l, lê, lê.(đọc xuôi, ngược + phân tích) h GV hướng dẫn tương tự như đối với l Lưu ý: h gồm hai nét: nét khuyết trên và nét móc hai đầu. So sánh h với l( Giống nhau: Cùng có nét khuyết trên Khác nhau: h có nét móc hai đầu). Phát âm: Hơi ra từ họng, sát nhẹ. +hướng dẫn cách viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ l. ?Chữ l gồm mấy nét? Chữ l có độ cao mấy ô ly? - GV viết mẫu hướng dẫn HS cách viết. HS viết bằng ngón trỏ định hình - HS viết bảng con - GV sửa sai. Các chữ h, lê, hè hướng dẫn tương tự. c, Đọc tiếng, từ ứng dụng ? Âm mới chúng ta vừa học là những âm nào? ? Tiếng mới, từ mới vừa học là những tiếng, từ nào? GV ghi các tiếng ứng dụng lên bảng: lê, lề, lễ he, hè, hẹ HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học. HS đọc các tiếng(cá nhân, nhóm) -GV đọc mẫu, HS đọc lại HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học. Tiết 2 ( 35’) d, Luyện tập: +Luyện đọc ( 10-12’) -HS đọc bài trên bảng: 3-4’ -HS đọc bài trong SGK: 3-4’ HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs. -Đọc câu ứng dụng: 3-4’ GV cho HS quan sát tranh H. Bức tranh vẽ ai? Đang làm gì ?(các bạn đang bắt ve để chơi.) H.Ve thường kêu vào mùa nào? GV đây chính là nội dung câu ứng dụng hôm nay cô giới thiệu với các em. Bây giờ các em hãy đọc nhẩm theo tay cô chỉ. HS đọc nhẩm lại cả câu. ve ve ve, hè về. ?Tìm tiếng có vần mới chúng ta vừa học.(hè) HS nêu. GV gạch chân. - HS đọc tiếng mới kết hợp phân tích tiếng có vần mới. - HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu - Gọi HS đọc lại (cá nhân 2-3 HS ) +Luyện viết ( 10’) HS mở vở tập viết -1 HS đọc lại bài viết. ?Bài viết gồm mấy dòng? Dòng 1 viết mẫu âm gì?... GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, uốn nắn cho hs. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. +Luyện nói (4 -6’): GV nêu chủ đề luyện nói: Le le. Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H:Quan sát tranh em thấy gì? H:Hai con vật đang bơi trông giống con gì?(con vịt, con ngan...) H:Vịt, ngan được nuôi ở đâu? H:Có loài vịt sống tự do không có người chăn gọi là vịt gì?(vịt trời) HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp. HS nhận xét, bổ xung. GV: Trong tranh là con le le , con le le hình dáng giống con vịt trời nhưng nhỏ hơn chỉ có ở một vài nơi nước ta. 4. Củng cố -dặn dò: 3’ HS đọc bài ở sgk 1 lần. Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 9: o - c Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Học vần ( Tiết số: 21 + 22) bài 9: o -c I. Mục tiêu: Đọc được: o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng. Viết được o, c, bò, cỏ. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Vó bè. *Đọc viết được chữ 0 II. Đồ dùng dạy - học: Gv: phấn màu, chữ mẫu... HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức( 1’)HS hát, KT sĩ số. 2. Kiểm tra(5’) -Gv cho 2, 3 hs đọc bảng lớp: l, h, lê, hè. -HS đọc SGK: 2-3 HS. -GV đọc cho hs viết bảng con chữ lê, hè. GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3.Bài mới: Tiết 1 ( 35p) a, Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp - Gv ghi đầu bài. b, Dạy chữ ghi âm o + Nhận diện chữ GV giới thiệu đây là chữ 0 chữ in thường in trong SGK, chữ viết thường để cô hướng dẫn các em viết trong vở ô li, bảng con. Chữ 0 viết thường gồm 1 nét cong kín. H:Chữ 0 viết thường giống nét nào?( nét cong kín) Dạy phát âm và đánh vần tiếng GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm( cá nhân, cả lớp). HS ghép thanh dắt âm o. H:Có âm o muốn có tiếng bò ta thêm âm gì? dấu gì? HS nêu -GV ghi bảng: bò HS ghép tiếng: bò -HS nêu cách ghép tiếng: bò -HS phân tích tiếng: bò H:Em nêu cách đánh vần? HS đánh vần: bờ -o -bo -huyền - bò (cá nhân, nhóm). HS đọc: bò (cá nhân, cả lớp). Dạy từ khóa GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi: H:Bức tranh vẽ con vật gì? H:Các em có biết người ta nuôi bò để làm gì? GV giới thiệu và ghi bảng: bò Hs đọc: bò ( cá nhân, cả lớp). ?Âm mới chúng ta vừa học là âm nào? ?Tiếng mới vùa học là tiếng nào? GV tô màu âm mới, tiếng mới. -HS đọc: o, o, bò, bò.(đọc xuôi, ngược + phân tích) c GV hướng dẫn tương tự như đối với o Lưu ý: c gồm nét cong hở phải. So sánh c với o( Giống nhau: Cùng có nét cong Khác nhau: c có nét cong hở phải, o có nét cong hở trái). Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm rồi bật ra, không có tiếng thanh. +hướng dẫn cách viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ o. ?Chữ 0 có độ cao mấy đơn vị chữ? gồm mấy nét? HS viết bằng ngón trỏ định hình -HS viết bảng con -GV sửa sai. Các chữ c, bò, cỏ hướng dẫn tương tự. c, Đọc tiếng, từ ứng dụng ? Âm mới chúng ta vừa học là những âm nào? ? Tiếng mới, từ mới vừa học là những tiếng, từ nào? GV ghi các tiếng ứng dụng lên bảng: bo, bò, bó Co, cò, cọ HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học. HS đọc các tiếng(cá nhân, nhóm) -GV đọc mẫu, HS đọc lại HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học. Tiết 2 ( 35’) d, Luyện tập: +Luyện đọc ( 10-12’) -HS đọc bài trên bảng: 3-4’ -HS đọc bài trong SGK: 3-4’ HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs. -Đọc câu ứng dụng:3-4’ Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh -HS quan sát. GV giới thiệu nội dung bức tranh. H:Bức tranh vẽ gì?( Tranh vẽ con bò, con bê) H:Con bò, con bê có gì? +Đây chính là nội dung câu ứng dụng hôm nay chúng ta học. GV ghi câu ứng dụng lên bảng: bò bê có bó cỏ. HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. GV tô màu âm vừa học. Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp). HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp). +Luyện viết ( 10’) GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, uốn nắn cho hs. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. +Luyện nói (4 -6’): GV nêu chủ đề luyện nói: Vó bè. Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H:Quan sát tranh em thấy gì? H:Vó bè dùng để làm gì? H:Vó bè thường đặt ở đâu? H:Em còn biết những loại vó nào nữa? HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp. HS nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố -dặn dò: 3’ HS đọc bài trên bảng lớp 1 lần toàn bài. Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 10: ô - ơ Toán ( Tiết số: 9) luyện tập I. Mục tiêu: Nhận biết các số trong phạm vị 5.Đọc, viết,đếm các số trong phạm vi 5. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK. HS: SGK, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tố chức(1’)Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ( 2’) Giờ trước chúng ta học bài gì?(Các số 1, 2, 3, 4, 5.) 1, 2 hs đếm xuôi, đếm ngược 15 và từ 5 1. GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới(30’) a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. HS mở SGK làm bài tập 1, 2, 3( Bài tập cần làm) b, Hoạt động 1 ( 4 -6’): bài tập 1 trang 16 GV nêu yêu cầu bài tập HS đếm và viết số vào ô trống tương ứng với từng hình. GV quan sát, giúp đỡ hs. HS đổi vở kiểm tra, nhận xét. c, Hoạt động 2 (4 -5’): Bài 2 trang 16 HS nêu yêu cầu bài tập. HS Làm bài, chữa bài. Gv nhận xét chung.Tuyên dương HS làm bài tốt. d, Hoạt động 3 ( 4-5’): Bài 3 trang 16 HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài -2 HS lên bảng chữa bài. HS nhận xét, GV chấm một số bài, khen HS có tiến bộ. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ ?Chúng ta vừa học những số nào? GV cho cả lớp đọc dãy số từ 1-5: từ 5 -1. ?trong dãy số từ 1-5 và 5 -1 số lớn nhất là số nào, số bé nhất là số nào?. Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Bé hơn, dấu <. Thủ công ( Tiết số: 3) xé , dán hình tam giác I. Mục tiêu: Biết cách xé, dán hình tam giác. Xé, dán hình tam giác đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng. **Với HS khéo tay: Xé, dán được hình tam giác. Đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể xé thêm được hình tam giác có kích thước khác. HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: GV và HS: giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ(2’) H:Giờ trước chúng ta học bài gì?(Xé, dán hình chữ nhật) H: Xé, dán hình chữ nhật ta thực hiện qua mấy ... i ở sgk 1 lân toàn bài. Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 12: i - a Toán ( Tiết số: 11) Lớn hơn, dấu > I. Mục tiêu: Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụngtừ “ Lớn hơn”, dấu( >) để diễn đạt kết quả so sánh. Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn. *Nhận được đấu lớn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành môn toán 1... HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ(2 -3’) H:Giờ trước chúng ta học bài gì? (bé hơn. Dấu bé) Gọi HS lên bảng điền dấu 3 4, 1 3 HS nhận xét, Gv ghi điểm. 3.Bài mới (30’) a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn. +Giới thiệu 2 > 1 Gv treo tranh, HS quan sát. H:Bên trái có mấy con bướm? (2 con) H:Bên phải có mấy con bướm? (1 con) H:So sánh 2 con bướm với 1 con bướm? (2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm ) HS nhắc lại GV đính 2 hình tròn bên trái và một hình tròn bên phải. H:Hai hình tròn so với một hình tròn em có nhận xét gì? (Hai hình tròn nhiều hơn một hình tròn) Gv: Hai con bướm nhiều hơn một con bướm; hai hình tròn nhièu hơn một hình tròn ta nói “ hai lớn hơn một”. GV ghi bảng: 2 > 1 GV chỉ bảng, HS đọc( cá nhân, nhóm). Giới thiệu: 3 > 2; 4 > 3; 5 > 4 ( tương tự như phép tính 2 > 1). + Dấu >, dấu < khác nhau như thế nào?( khác tên gọi, cách viết) d, Hoạt động 3: HS thực hành HS mở SGK làm bài tập 1,2,3,4.(Bài tập cần làm) Bài 1 ( trang 19): GV hướng dẫn viết dấu > HS viết vở.GV nhận xét bài làm của HS Bài 2( trang 19): GV nêu yêu cầu của bài tập(viết theo mẫu) GV hướng dẫn bài mẫu. HS làm bài -HS đổi vở kiểm tra, HS đọc bài làm. HS nhận xét.( 4 > 2; 3 > 1),GV nhận xét tuyên dương Bài 3( trang 20): HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài vào vở -HS lên bảng chữa bài. HS nhận xét, bổ xung.GV nhận xét Bài 4(trang 20): HS nêu yêu cầu của bài -HS làm bài. Chữa bài, GV chấm, chữa bài. Bài 5(trang 20)” Gv nêu yêu cầu của bài, GV hướng dẫn mẫu. HS làm bài, chữa bài. GV nhận xét khen HS làm bài tốt. 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’) ?Chúng ta vừa học bài gì? ?Dấu lớn và dấu bé khác nhau ở điểm nào? Nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị bài: Luyện tập. Mĩ thuật ( Tiết số: 3) Màu và vẽ màu vào hình đơn giản I. Mục tiêu: Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, xanh lam. Biết chọn mầu,vẽ màu vào hình đơn giản: tô được màu kín hình. Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô mầu. **HS khá, giỏi: cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu. Giáo dục HS yêu thích học vẽ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: tranh, ảnh... HS: vở, màu. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: (1’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ(1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3.Bài mới(30’) a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc: đỏ, vàng, lam. HS quan sát hình 1 trong vở vẽ. H:Em hãy kể tên các màu? (đỏ, vàng, da cam) GV cho HS quan sát một số đồ vật. H: Mũ màu gì? H: Quả bóng màu gì? H:Em hãy kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, da cam? HS nêu, HS nhận xét. GV: Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc làm chúng đẹp hơn; màu đỏ, vàng, lam là ba màu chính; ta pha trộn các màu ấy với nhau ta xẽ được các màu khác nhau. c, Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tô màu GV tô mẫu, hướng dẫn cách tô - HS quan sát d, Hoạt động 3: HS thực hành GV cho HS quan sát tranh H:Lá cờ tổ quốc có màu gì? ở giữa lá cờ có ngôi sao màu gì?( lá cờ màu đỏ, ngôi sao ở giữa màu vàng) H:Quả có màu gì? H:Núi có màu gì? Cho HS quan sát bài vẽ của HS năm trước - HS nhận xét bố cục bức tranh. *HS vẽ tô màu - Gv bao quát lớp. HS trưng bầy sản phẩm -GV và HS cùng nhận xét chọn bài vẽ đẹp nhất. GV tuyên dương những bài tô màu đẹp. Khuyến khích các em tô màu chưa đẹp. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ ?Chúng ta vừa học bài gì?( Màu và vẽ màu vào hình đơn giản) Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài tuần sau. Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Học vần ( Tiết số: 27 + 28) Bài 12: i -a I. Mục tiêu: Đọc được: i, a, bi, cá; từ và câu ứng dụng. Viết được i, a, bi, cá. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lá cờ. *Đọc, viết được chữ i. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: phấn màu, chữ mẫu... HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức( 1’)HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ -Gv cho 2, 3 hs đọc: Bảng lớp: lò cò, vơ cỏ. -HS đọc SGK: 2-3 HS. -GV đọc cho hs viết bảng con chữ: lò cò, vơ cỏ. GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3.Bài mới: Tiết 1 ( 35p) a, Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài. b, Dạy chữ ghi âm i +Nhận diện chữ GV viết bảng i GV giới thiệu đây là chữ i chữ in thường in trong SGK, chữ viết thường để cô hướng dẫn các em viết trong vở ô li, bảng con. Chữ i viết thường gồm: nét xiên phải và nét móc ngược phía trên có dấu chấm . +Dạy phát âm và đánh vần tiếng GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm( cá nhân, cả lớp). HS ghép thanh dắt âm i. H:Có âm i muốn có tiếng bi ta thêm âm gì để ghép? HS nêu -GV ghi bảng: bi HS ghép tiếng: bi -HS nêu cách ghép tiếng: bi -HS phân tích tiếng: bi H:Em nêu cách đánh vần? HS đánh vần: bờ -i-bi (cá nhân, nhóm). HS đọc: bi (cá nhân, cả lớp). +Dạy từ khóa GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi: H:Bức tranh vẽ gì? (vẽ các bạn) H:Các bạn đang làm gì? ( các bạn đang chơi bi) GV giới thiệu và ghi bảng: bi Hs đọc: bi ( cá nhân, cả lớp). -HS đọc: i, i, bi, bi. ?Âm mới chúng ta vừa học là âm nào? ?Tiếng mới vùa học là tiếng nào? GV tô màu âm mới, tiếng mới. -HS đọc: i, a, bi, cá. (đọc xuôi, ngược + phân tích) a GV hướng dẫn tương tự như đối với i Lưu ý: a gồm: nét cong hở phải và một nét móc ngược. So sánh a với i ( Giống nhau: Đều có nét móc ngược Khác nhau: a có nét cong hở phải). Phát âm: Miệng mở to nhất, môi không tròn. +hướng dẫn cách viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ i. ?Chữ i gồm mấy nét? Chữ i có độ cao mấy ô ly? -GV viết mẫu hướng dẫn HS cách viết. HS viết bằng ngón trỏ định hình -HS viết bảng con -GV sửa sai. Các chữ a, bi, cá hướng dẫn tương tự. +Đọc tiếng, từ ứng dụng ? Âm mới chúng ta vừa học là những âm nào? ? Tiếng mới, từ mới vừa học là những tiếng, từ nào? GV ghi các tiếng ứng dụng lên bảng: bi, vi, li Ba, va, la HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học. HS đọc các tiếng(cá nhân, nhóm) -GV đọc mẫu, giải nghĩa một số tiếng, HS đọc lại. HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học. Tiết 2 ( 35’) c, Luyện tập: +Luyện đọc ( 10-12’) -HS đọc bài trên bảng: 3-4’ -HS đọc bài trong SGK: 3-4’ HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs. -Đọc câu ứng dụng: 3-4’ GV treo tranh -HS quan sát. H:Bức tranh vẽ gì? ( vẽ các bạn nhỏ) H:Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? ( xem vở ô li) GV giới thiệu nội dung bức tranh. GV ghi câu ứng dụng lên bảng: Bé Hà có vở ô li. HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. GV tô màu âm vừa học. Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp). HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp). +Luyện viết ( 10’) GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, uốn nắn cho hs. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. + Luyện nói (4 -6’): GV nêu chủ đề luyện nói: Lá cờ. Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H:Trong tranh vẽ gì? ( 3 lá cờ) H: Đó là những cờ gì? ( cờ tổ quốc, cờ đội, cờ hội) H: Cờ tổ quốc có màu gì? ở giữa lá cờ có hình gì? H: Cờ tổ quốc thường được treo ở đâu? HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp. HS nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố -dặn dò: 3’ HS đọc bài ở sgk 1 lần toàn bài. Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 13: n -m Toán ( Tiết số: 12) Luyện tập I. Mục tiêu: Biết sử dụng các dấu , và các từ “ bé hơn”, “ lớn hơn” khi so sánh hai số . Bước đầu biết diễn đạt từ so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn (có 22). *Nhận biết được đấu II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành toán 1... HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(1 - 2’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ( 5-6’) ? Chúng ta học những dấu gì?(Dấu >, dấu <) - 1HS lên bảng làm bài tập 3 1 2 4 -Lớp làm bảng con. HS nhận xét, GV ghi điểm, nhận xét 3.Bài mới(30’) a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp -GV ghi đầu bài. b, Hướng dẫn HS làm bài tập HS mở SGK làm bài tập 1,2,3.(Bài tập cần làm) Bài 1(trang 21) GV nêu yêu cầu của bài, HS làm bài; HS chữa bài. H:Em có nhận xét gì về kết quả so sánh ở cột thứ nhất 3 3? - Giúp HS nhận biết: Có 2 số khác nhau thì bao giờ cũng có một số lớn hơn và một số bé hơn (số còn lại) nên có 2 cách viết khi so sánh 2 số đó ( VD: 3 3). Gv: Như vậy 3 luôn bé hơn 4 và 4 luôn lớn hơn 3 với hai số bất kỳ khác nhau thì luôn có một số nhỏ hơn và một số lớn hơn. Bài 2( trang 21) Gv nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Quan sát bài mẫu: So sánh số thỏ và số củ cà rốt rồi viết kết quả so sánh: 4 > 3; 3 < 4. GV hướng dẫn HS làm mẫu: so sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới rồi viết kết quả vào ô trống. So sánh số lượng hàng dưới với số lượng hàng trên rồi viết kết quả vào ô trống. HS làm bài -HS chữa bài, HS đổi vở kiểm tra. HS nhận xét, GV ghi điểm. Bài 3( trang 21) - Hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức thành trò chơi “ Thi đua nối với các số thích hợp”. - 2 HS lên bảng thực hiện, nhận xét. - Cho HS viết kết quả nối, chẳng hạn: 1 < 2; 1 < 3; 1 < 4; 1 < 5 rồi đọc kết quả - GV đọc, HS nghe- viết bảng: VD: GV đọc “ba bé hơn năm”- HS viết: 3 < 5. Gv hướng dẫn HS cách làm; HS làm bài; HS chữa bài. HS nhận xét, GV ghi điểm. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ ?Dấu lớn và dấu bé khác nhau ở điểm nào? Nhận xét giờ học. 5. hướng dẫn về nhà: 1’ Dặn về nhà chuẩn bị bài: Bằng nhau, dấu = Nhận xét kí duyệt của ban giám hiệu Ngày.tháng.năm 2010 ..............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: