Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 30

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 30

I. MỤC TIÊU:

-Đọc trơn toàn bài đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.

Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.

*Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

GV: Tranh minh hoạ

HS: Xem trước bài

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 14 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 30
	Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tập đọc (Tiết 31, 32)
	Chuyện ở lớp 	
I. Mục tiêu:
-đọc trơn toàn bài đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
*Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh minh hoạ
HS: Xem trước bài
III. Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
2.kiểm tra bài cũ (3’):
2-3 HS đọc bài “Chú công”, trả lời câu hỏi trong SGK
3.Dạy- học bài mới(30’):
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp ,GV ghi bảng ,HS nhắc lại
b.Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài hướng dẫn cách đọc
Hướng dẫn HS luyện đọc
Đọc tiếng, từ: đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc... 
HS tìm tiếng khó, từ khó, GV gạch chân, HS đọc kết hợp phân tích tiếng
GV giải nghĩa từ: vuốt tóc: cử chỉ tình cảm của người mẹ dành cho con.
? Bài này có bao nhiêu dòng thơ?
Đọc câu: HS đọc từng dòng thơ.
HS đọc nối tiếp dòng thơ cho đến hết bài, HS đọc dòng thơ bất kì do GV chỉ.
Đọc đoạn:Khổ thơ: ? Bài này gồm mấy khổ thơ? 
HS đọc từng khổ thơ, mỗi khổ thơ 2-3 HS đọc
Giải lao
HS đọc nối tiếp khổ thơ. HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp đồng thanh một lượt.
 c. Ôn vần:
Cho HS tìm tiếng trong bài có vần uôt, HS nêu, GV gạch chân(vuốt tóc)
H. Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt?(máy tuốt, suốt lúa, buốt tay, trắng muốt...)
HS nêu, HS nhận xét
H. Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc?(cái cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc, con cuốc...)
HS nêu, HS nhận xét
4.Củng cố dặn dò(2’)
GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tiến bộ.
Tiết 2
1.ổn định lớp(1’)
2.Bài cũ(2’)
1 HS đọc lại bài
3.Bài mới(30’)
Tìm hiểu bài và luyện nói:
a.Tìm hiểu bài:
3, 4 HS đọc khổ thơ 1 và 2, trả lời câu hỏi:
? Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ?(Bạn nhỏ kể với mẹ bạn hùng cứ trêu con, bạn hoa tay đầy mực)
3, 4 HS đọc khổ thơ 3, trả lời: 
? Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?(Mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan thế nào)
HS luyện đọc cả bài - HS thi đọc theo nhóm
Giải lao
b. Luyện nói:
HS đọc yêu cầu: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào ?
HS thảo luận nhóm, các em dựa theo tranh, hỏi và trả lời: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan ?
HS đóng vai: một em đóng vai mẹ, một em đóng vai con trò chuyện theo đề tài trên (Không cần dựa vào tranh)
Ví dụ: Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào ?
Mẹ ơi, hôm nay ở lớp con chú ý nghe giảng nên khi làm bài kiểm tra con được điểm 10.
4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt.
Dặn HS kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay. Chuẩn bị bài sau: Mèo con đi học
__________________________________________________________________	 
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Toán (Tiết 117)
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
I. Mục tiêu
Biết đặt tính và làm tính trừaôs có hai chữ số (không nhớ) (dạng 65-30 và 36- 4).
*HS mở SGK làm bài tập cần làm bài 1, 2, bài 3(cột 1, 3)
II. Chuẩn bị
GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(2’):
 HS làm tính 39 - 	= 37 24 - 	= 4
3. Bài mới(30’):
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp ,GV ghi bảng , HS nhắc lại
b.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 - 30
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính
GV giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65-30
Đặt tính: GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính, dưới lớp đặt tính vào bảng con (tương tự như đối với phép trừ dạng 57 - 23)
Tính: HS nêu thứ tự thực hiện rồi mỗi em thực hiện một bước cho hoàn chỉnh phép trừ
GV gọi một số em nêu lại cách thực hiện
 c. Phép trừ dạng 36 - 4
Lưu ý HS khi đặt tính: 4 phải thẳng cột với 6, ở cột đơn vị
	 Khi tính phải tính từ phải sang trái
HS thực hiện, GV cùng các em nhận xét thống nhất
Giải lao
Thực hành
*HS mở SGK làm bài tập cần làm bài 1, 2, bài 3(cột 1, 3)
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài và nêu lưu ý khi làm bài
HS tự làm rồi đổi chéo vở để kiểm tra
HS báo cáo kết quả,GV cùng HS nhận xét
Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu của bài
HS tự suy nghĩ để điền Đ hay S
HS nêu miệng kết quả, giải thích vì sao điền S
GV nhận xét tuyên dương
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
HS thi đua tính nhẩm đúng và nhanh. Mỗi nhóm cử 1 em thi tài
GV nhận xét tuyên dương.
*Bài tập có thể làm tiếp: Bài 3( cột 2)
4.Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét tiết học, khen HS có tiến bộ.
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Chính tả (tiết 11)
Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu
-Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bầy đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 
HS chép 20 chữ trong khoảng 15 phút
-Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ k hay c vào chỗ trống.
-Bài tập 1,2 SGK.
*Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng
HS: vở Chính tả, vở BTTV
III. Hoạt động dạy- học:
1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(2’): Chấm điểm một số bài của HS tiết trước yêu cầu viết lại
3. Dạy- học bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài, HS nhắc lại.
b. Hướng dẫn HS tập chép
GV viết bảng khổ thơ cần chép.
Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc
GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng - viết vào bảng con: vuốt, chẳng...
HS tập chép vào vở - GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu của mỗi dòng thơ viết lùi vào 2
ô và phải viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi dòng thơ , hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
Giải lao
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài số 2: Điền vần uôt hay uôc
 HS tự làm trong Vở bài tập, 2 HS lên bảng chữa bài, các từ cần điền(buộc tóc, chuột đồng)
Bài số 3: Điền chữ k hay c
HS thi đua làm đúng, làm nhanh, các từ cần điền(túi kẹo, quả cam)
4.Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng.
Tập viết( tiết 28)
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
I. Mục tiêu
Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc
bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (mỗi từ ngữ viết được ít
nhất một lần)
*HS giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
*Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết.
HS: Bảng con, phấn , vở, bút.
III. Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(3’): GV chấm bài viết ở nhà của HS
3. Dạy- học bài mới(30’):
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp ,GV ghi bảng , HS nhắc lại
b.Hướng dẫn tô chữ hoa:
HS quan sát chữ O trên bảng
H. Chữ o viết hoa cỡ nhỡ cao mấy li?
H. Chữ o viết hoa cỡ nhỡ gồm mấy nét? Kiểu nét gì?
GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ) - HS nhắc lại cách viết
HS tập viết trên bảng con.
Các chữ còn lại hướng dẫn tương tự
c.Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
GV hướng dẫn - HS tập viết vào bảng con
Giải lao
d.Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
HS tập tô các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P ; tập viết các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ: chải
chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu .
GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế
GV chấm điểm và nhận xét
4.Củng cố, dặn dò(3’):
GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp
GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà. Các chữ hoa O, Ô, Ơ.
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
Tập đọc: Tiết 33, 34
Mèo con đi học 
I. Mục tiêu
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lời học kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi khiến Mèo sợ phải đi học.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
- HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ.
* Thông qua bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Xem trớc bài
III. Hoạt động dạy- học
Tiết 1 (35p)
 1. ổn định: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: 4p
- 3 HS đọc nối tiếp bài “ chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 trong bài.
Em đã kể cho cha mẹ nghe những chuyện ở lớp bao giờ cha?
- GV nhận xét, cho điểm.
 3. Dạy bài mới: 26p
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài: Được đi học là niềm vui. Đến trờng, em học đợc nhiều điều hay. Thế mà có ngời lời đi học, đã kiếm cớ để nghỉ học. Chúng ta đọc bài và tìm hiểu xem đó là ai nhé!
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
- Hớng dẫn HS luyện đọc:
* Đọc tiếng, từ
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh 
 + Tổ1: dòng 1,....4: Tìm tiếng có vần uôn, iêm
 + Tổ2: dòng 5, 6, 7: Tìm tiếng có vần uôi, ưu
 + Tổ3: dòng 8, 9: Tìm tiếng có âm ch
- HS kể - GV gạch chân: buồn, kiếm cớ, đuôi, cừu...
- HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng.
GV giải nghĩa từ: buồn bực: Trong người thấy bất rất khó chịu.
 be toáng: giống như người hét to lên.
kiếm cớ:(nghĩ cách- để nghỉ học)
* Luyện đọc câu.
- GV đọc mẫu dòng thơ đầu.
H: Khi đọc, cô ngắt hơi và nghỉ hơi sau những tiếng nào? - GV đánh dấu trên bảng.
- HS luyện đọc dòng đầu - 2 em. 
- Dạy các dòng thơ sau tiến hành tơng tự ( Cho HS đọc và tự phát hiện cách đọc)
- GV chỉ cho HS đọc dòng bất kì.
- HS đọc nối tiếp mỗi em một dòng đến hết bài - 2 lượt.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV chia bài làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến cái đuôi tôi ốm.
 + Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
- 1 HS đọc cả bài - Lớp đọc đồng thanh.
Giải lao: 1p
c. Ôn các vần u, ơu. 
- GV giới thiệu 2 vần cần ôn và ghi bảng: ưu, ươu.
- HS đọc và phân tích 2 vần.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1( Tìm tiếng trong bài có vần ... a truyện
H:Sói và Sóc, ai là người thông minh ? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó.
KL: Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi thả trước rồi trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời.
4.Củng cố, dặn dò(1’):
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe
____________________________________________
Toán( Tiết119)
Các ngày trong tuần lễ
I. Mục tiêu
biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày lễ trong tuần; biết được thứ, ngày, tháng trên lịch bọc hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: 1 quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu
III. Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
2 Kiểm tra bài cũ(2’):
 HS làm bảng con 35 - 5...35 - 4 43 + 3... 43 - 3
3.Bài mới(30’):
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
b.Hướng dẫn
GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày (Treo lịch trên bảng chỉ vào tờ lịch hôm đó và hỏi:
H: Hôm nay là thứ mấy ? (5 HS trả lời)
GV cho HS đọc hình vẽ trong SGK và nêu: Một tuần lễ có 7 ngày là: Thứ hai, Thứ ba, Thứ tư, Thứ năm, Thứ sáu, Thứ bảy và Chủ Nhật
GV tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
HS tự tìm ra ngày để trả lời
H. Ngày mai là thứ mấy? Ngày mai là ngày bao nhiêu?
HS nêu - HS nhận xét
H. Ngày hôm qua là thứ mấy? Ngày hôm qua là ngày bao nhiêu?
Giải lao
 c. Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS trả lời được: Trong 1 tuần phải đi học những ngày nào ? Nghỉ ngày nào ?
Sau đó HS làm bài và chữa bài
H:1 tuần lễ đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ? Em thích nhất ngày nào trong tuần ?
GV cùng HS nhận xét,tuyên dương
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
 HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra
GV yêu cầu một số em đọc bài làm của mình.GV nhận xét
 Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài
HS tự chép Thời khoá biểu vào vở,GV quan sát HS viết
4.Củng cố, dặn dò(2’):
HS nhắc lại các ngày trong tuần
Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau. Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Mĩ thuật( Tiết 30)
xem tranh thiêu nhi về đề tài sinh hoạt
i. mục tiêu:
HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
biết cách quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh.
Chỉ ra bức tranh mình thích nhất.
* HS giỏi có cảm nhận ban đầu về nội dung và vẻ đẹp của bức tranh sinh hoạt.
II. đồ dùng dạy - học:
GV: Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh sinh hoạt
HS: Sưu tầm tranh vẽ
III. Các hoạt đông dạy - học:
1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ(3’):Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới( 30’):
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
b. Giới thiệu tranh:
GV cho HS quan sát một số tranh: Cảnh sinh hoạt trong gia đình( Bữa cơm, học bài, xem ti vi,...)
Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm( dọn vệ sinh, làm đường,...)
Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội( đấu vật, dua thuyền, chọi gà, chọi trâu,...)
Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra chơi( kéo co, nhảy dây, ...)
Giải lao
 c. Hướng dẫn HS xem tranh
HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ cảnh gì?
H. Hình ảnh nào chính, hình ảnh nào phụ?
H. Hoạt động trong tranh đang diễn ra ở đâu?
H. Bức tranh được tô màu gì?
H. Em thích màu nào trên bức tranh?
HS trả lời - HS nhận xét
GV: những bức tranh các em vừa xem là bức tranh đẹp . Muốn thưởng thức bức tranh đẹp các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.
4.Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Bài tuân 31
	Thứ sáu ngày 01 tháng 4 năm 2011
Tập đọc( tiết 35)
Người bạn tốt 
I. Mục tiêu:
Đọc trơn toàn bài đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
*Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh minh hoạ
HS: Xem trước bài
III. Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
1.ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ(3’):
2-3 HS đọc bài “Mèo con đi học”, trả lời câu hỏi trong SGK
3.Dạy- học bài mới(30’):
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
b.Luyện đọc:
GV đọc mẫu đ Hướng dẫn HS luyện đọc: ngay ngắn, ngượng nghịu, sửa lại
Đọc tiếng, từ in sau kí hiệu T trong SGK: HS nêu - GV gạch chân - HS đọc kết hợp phân tích tiếng từ
GV giải nghĩa từ: 
ngượng nghịu: khi Cúc không cho Hà mượn bút nhưng khi Cúc gặp khó khăn Hà vẫn giúp Cúc nên Cúc cảm thấy xấu hổ với bạn. 
Đọc câu: Mỗi câu 2-3 HS đọc, HS đọc lần lượt cho đến hết bài
HS đọc câu bất kì do GV chỉ.
HS đọc nối tiếp theo câu, 
Đọc đoạn: GV chia đoạn .Bài chia làm 2 đoạn 
Đoạn 1: từ đầu đến “đưa bút của mình cho Hà”
Đoạn 2: còn lại
Gọi HS đọc từng đoạn - HS thi đọc nối tiếp đoạn 
HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
Giải lao
c.Ôn vần: uc, ut
tìm tiếng trong bài có vần uc, ut?( Bút, Cúc)
HS nêu - HS nhận xét
HS đọc câu mẫu trong SGK
HS thi nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
Bố hưng lái máy xúc. Em thích uống bò húc. Hoa cúc nở vào mùa thu.
Nhà em đang phụt lúa. Bố không hút thuốc lá. Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ.
 4.Củng cố, dặn dò(2’)
HS đọc lại bài một lần, GV nhận xét tiết học.
Tiết 2
1.ổn định lớp(1’)
2.Bài cũ(2’)
H:Chúng ta vừa học bài gì?
Một HS đọc lại bài.GV nhận xét
3.Bài mới(30’)
Tìm hiểu bài và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài:
2, 4 HS đọc đoạn 1, trả lời:
? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ?( Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn)
2, 3 HS đọc đoạn 2, trả lời: 
? Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?( Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp)
HS luyện đọc cả bài, trả lời: Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?( Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn)
GV đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại - HS đọc phân vai - HS nhận xét
Giải lao
b. Luyện nói:
HS đọc tên bài: Kể về người bạn tốt của em
HS từng bàn trao đổi , kể về người bạn tốt (một số bàn dựa theo tranh gợi ý trong SGK. Một số bàn dựa vào thực tế)
H: Trời mưa Huyền rủ Hiếu cùng khoác áo mưa đi về?
H:Dương quyên bút Hùng chop Dương mượn bút.
GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp - HS nhận xé(2’):
4. Củng cố, dặn dò: 3p
GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
Dặn HS xem trước bài : Ngưỡng cửa
Toán( Tiết 120)
Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
I. Mục tiêu
Biết cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
II. đồ dùng dạy - học: 
GV: Kế hoạch bài dạy
HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(2’):
HS làm tính 43 - 3 65 -25
3.Bài mới(30’):
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
b.Học sinh làm bài tập 
Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm 2 cột đầu vào vở
GV yêu cầu các em chữa bài, nhắc lại kĩ thuật cộng, trừ các số tròn chục
 HS tiếp tục làm các cột còn lại
GV yêu cầu một số em khá giải thích cách làm 
GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài vào vở
 + - -
Khi làm xong các em đổi chéo vở để kiểm tra
GV giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: 3 HS đọc đề toán
Giải lao
H:Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì ?
HS nêu tóm tắt miệng
HS tự trình bày bài giải, 1 em lên bảng chữa bài
Bài giải
Số que tính của hai bạn có là:
35 + 43 - 78( que tính)
Đáp số: 78 que tính
GV chấm điểm một số bài
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3
HS lêm bảng làm bài,dưới lớp làm vào vở,GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Thủ công( tiết 30)
Cắt, dán hình hàng rào đơn giản
I. mục tiêu:
Biết cách kẻ cắt các nan giấy.
Cắt được các nan giấy các nan giấy tương đối đều nhau.đường cắt tương đối thẳng 
Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản hàng rào có thể chưa cân đối
* HS khéo tay kẻ cắt được nan giấy đều nhau.
II. đồ dùng dạy - học:
GV: Mộu các nan giấy và hàng rào, một tờ giấy kẻ ô.
HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ(1’):
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
3.Bài mới(30’):
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
b.hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
GV cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào
H. có bao nhiêu nan đứng? Bao nhiêu nan ngang?
H. Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô? giữa các nan ngang là bao nhiêu ô? HS nêu - HS nhận xét
 c. Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy
GV làm mẫu kết hợp hướng dẫn - HS quan sát
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ các đường kẻ có hai đường thẳng cách đều nhau, kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1ô) và 2 nan ngang( dài 9ô, rộng 1 ô)
Cắt theo các đường thẳng cách đều được các nan giấy.
Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt các nan giấy.
Giải lao
d.Học sinh thực hành
Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều rộng 1 ô, dài 6 ô
 Kẻ 2 đoạn thẳng cách đều rộng 1 ô, dài 9 ô.
cắt các đoạn thẳng
Dán thành hình hàng rào - GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
HS trưng bày sản phẩm - HS và GV nhận xét bình chọn bài đẹp.
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, khen HS có tiến bộ. Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Bài tuần 31
Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu
Ngày....tháng 4 năm 2011
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30 ngahoi da dua 01.doc