I- Mục đích:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ đồ dùng học vần
III. Hoạt động dạy - học:
tuần 30 Ngày soạn 15/4/2010 Ngày giảng thứ hai 19/4/2010 Tiết 1 Chào cờ trực tuần nhận xét ______________________ Tiết 2 âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy _____________________ Tiết 3+4 Tập đọc Chuyện ở lớp I- Mục đích: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào? - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ đồ dùng học vần III. Hoạt động dạy - học: 1.ổn định lớp 2 .Kiểm tra bài cũ: - Đoạn đoạn 1 bài "Chú Công" - Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? - 1 em đọc - Đọc đoạn 2 Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế ? - 1 em đọc 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hằng ngày đi học về, em ríu rít kể chuyện ở lớp. Đố các em cha mẹ muốn nghe kể chuyện gì ? Bài thơ học hôm nay sẽ cho các em biết điều bí mật đó. *Luyện đọc. - GV đọc toàn bài: - Gọi HS khá đọc bài. - HS chỉ theo lời đọc của GV - 1 HS khá đọc + Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Tìm trong bài tiếng từ có chứa âm l, tr, d, v, L: ở lớp Tr: Trêu , V: vuốt tóc,B: Bôi bẩn, bài, bừng,D: đứng dậy - GV cho HS luyện đọc các tiếng từ khó, kết hợp phân tích các từ ngữ. - HS đọc Cá NHâN, lớp - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu. - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đếm số câu - HS nối tiếp đọc từng câu + Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi 3 HS đọc, mỗi em đọc một khổ thơ. thi đua giữa hai tổ - HS đọc theo nhóm 3 em - Thi đọc tính từng khổ thơ - GV và cả lớp nhận xét tính điểm - Gọi HS đọc bài - HS đọc Cá NHâN,lớp * Ôn các vần uôt, uôc: + Nêu yêu cầu 1 trong SGK - Cho HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần uôt ? - Tìm trong bài tiếng có vần uôt - xuốt * Nêu yêu cầu 2 trong SGK. - Cho HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có chứa vần uôt, uôc - Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc - Thi đua giữa hai tổ vần uôt: tuốt lúa, buột mồm vần uôc: Cuốc đất, bắt buộc - Cho cả lớp đọc cả bài - Lớp đọc đồng thanh Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 và 2 - Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2và3 - Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? - 2, 3 HS đọc - Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực. - 2, 3 HS đọc - Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn b- Luyện nói: - Nêu chủ đề luyện nói hôm nay ? - Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp em đã ngoan như thế nào ? - GV chia lớp thành nhiều nhóm - Gợi ý: Bạn nhỏ nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn đeo cặp. Bạn đã dỗ một em bé đang khóc. Bạn được điểm 10. - 2 em một nhóm: một em hỏi và một em trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan. - GV đưa tranh minh hoạ yêu cầu các nhóm lên đóng vai. - Gợi ý: Mẹ: - Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào ? - Nhóm 2 em: Một em đóng vai mẹ và một em đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên. Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con trực nhật giỏi Mẹ: Con mẹ ngoan quá nhỉ. 4 Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học - Dặn HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay. Tiết 5: Thủ công: cắt, dán hàng rào đơn giản (T1) I- Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giáy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các nan giấy và hàng rào - Một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì . - HS: Giấy màu có kẻ ô, Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III Hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3 Bài mới: a Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát nhận xét - HS quan sát mẫu + Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. - HS quan sát giấy mẫu và hàng rào. - - Số nan đứng ? số nan ngang ? - Số nan đứng là 4nan - Số nan ngang là 2 -Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô? giữa các nan ngang bao nhiêu ô ? -là1 ô là 2ô 3- Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy - GV vừa thao tác mẫu vừa kiểm tra - Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều. - HS quan sát - Hướng dẫn kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô) - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. - GV thao tác chậm để HS quan sát 4- HS thực hành kẻ cắt nan giáy - HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy. + HS thực hành kẻ cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấu màu. - Trong lúc HS thực hiện bài làm GV Qsát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. 5, Củng cố dặn : - GV nhận xét về tinh thần học tập sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, kỹ năng kẻ cắt của HS - Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt dán hàng rào đơn giản. Tiết 6: Đạo đức: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1) I, Mục tiêu: - Kể được một vài ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện II, Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập đạo đức III, Hoạt động dạy và học 1ổn định lớp: 2.Bài cũ: 3 Bài mới - Bài hát: "Ra vườn hoa" Nhạc và lời của Văn Tuấn. Hoạt động 1: - Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh (vườn hoa, công viên). - HS quan sát tranh + Đàm thoại theo các câu hỏi sau: - Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em ó thích không ? - Có ạ - Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ? - có ạ - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ? - có ý thức bảo vệ ,và chăm sóc + GV kết luận: - Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ - Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. + Hoạt động 2:HS làm bài tập 1 - Các bạn nhỏ đang làm gì ? - HS thảo luận các câu hỏi BT1 - Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa. - Những việc làm đó có tác dụng gì ? - Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây. - Em có thể làm được như các bạn đó không? - có ạ - Gọi một số em lên trình bày ý kiến. - 1 số em lên trình bày. - Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. + Hoạt động 3: - Quan sát và trả lời bài tập 2 - Các bạn đang làm gì ? - HS thảo luận theo cặp - 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây. - Em tán thành những việc làm nào ? tại sao? - Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có - Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai hành động đúng trong tranh. - Mời 1 số em lên trình bày. - HS tô màu vào tranh - Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. - Bẻ cành đu cây là hành động sai. 4- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. - Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng. Tiết 7 Luyện Tiếng Việt Đọc bài.chuyện ở lớp I.Mục đích : - HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó : - Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : - Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy ) - Nhắc lại nội dung bài . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép bài đọc . III. Hoạt động dạy – học : 1 ổn định tổ chức 2.Luyện đọc bài: - Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài . - GV sửa cho học sinh . * Luyện đọc tiếng , từ - Luyện đọc tiếng , từ khó: * Luyện đọc câu : - Cho học sinh đọc từng câu . -Luyện đọc toàn bài . - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm từng bài * Luyện tập - Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : - Cho học sinh nêu lại nội dung bài . * Làm bài tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở bài tập - Hát 1 bài - 1 em khá đọc toàn bài trong SGK - Lắng nghe – nhận xét - Tìm tiếng khó đọc – nhận xét . - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Nhận xét -Đọc diễn cảm cả bài . - Nhận xét. - Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần uôt ,uôc : - Vài em nhắc lại nội dung bài . - Lần lượt nêu yêu cầu của bài -Thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt. +Viết tiếng trong bàicó vần uôt: vuốt +Viết tiếng ngoài bài - có vần uôc:đi guốc - có vần uôt: vuốt râu +- Bạn Hoa không học bài,bạn Mai tay đầy mực 3 Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ, về nhà đọc lại bài . ______________________________ Ngày soạn 16/4/2010 Ngày giảng thứ ba 20/4/2010 Tiết 1: Tập viết Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P I . Mục đích, yêu cầu: - HS tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P.. - Viết đúng các vần: uôc, uôt, ưu, ươu - Các từ ngữ: Chải chuốt, thuộc bài , con cưu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn: Chữ hoa O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ + Các vần uôc, uôt, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài III Hoạt động dạy - học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Con cá, quần soóc 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bài tập viết hôm nay tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P và tập viết các vần uôt, uôc từ ngữ chải chuốt, thuộc bài - Hướng dẫn tô chữ hoa: - Cho HS quan sát chữ hoa trên bảng - Chữ O hoa gồm mấy nét - Độ cao ? - GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu) - HS quan sát và nhận xét - Chữ O hoa gồm một nét - Nét cong kín - Chữ O hoa cao 5 ô li - Cho HS viết bảng con - Chữ ô,ơ,p hướng dẫn tương tự o - HS quan sát và lắng nghe - HS viết trên không trung - HS viết bảng con. *Hướng dẫn vần và từ ngữ: - 2, 3 HS đọc Cho HS đọc các vần ... ảy - GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy" - Gọi HS nhắc lại - Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Vài HS nhắc lại - Hôm nay là ngày 16 - Gọi HS nhắc lại. *Thực hành: Bài tập 1:Viết tiếp vào chỗ chấm - Vài HS nhắc lại - GV nêu yêu cầu của bài - Trong một tuần lễ em phải đi học vào - Em đi học vào các ngày thứ những ngày nào ? hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu - Một tuần lễ đi học mấy ngày ? - Em được nghỉ các ngày ? Nếu hôm nay là thứ hai thì: - Ngày mai là thứ ba - Ngày kia là thứ tư - Hôm qua là chủ nhật - Hôm kia là thứ bảy nhật. - Em thích nhất ngày nào trong tuần ? Bài tập 2: - HS trả lời - HS nêu yêu cầu - GV nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào sách - HS làm bài: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần. a- Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4 b- Ngày mai là thứ năm ngày 15 tháng 4 Ngày 8 là thứ sáu Ngày 9 là thứ bảy Chủ nhật là ngày10 Thứ năm là Ngày7 - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc - Lớp nhận xét. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu của bài ? - HS nêu yêu cầu - -Cho HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở. - Đọc thời khoá biểu của lớp em - HS chép thời khoá biểu. bài giải đổi 1 tuần = 7 Ngày Số Ngày em được nghỉ là 7+2=9( Ngày) Đáp số: 9 ngày - Gọi HS đọc thời khoá biểu - HS đọc - Lớp nhận xét 4 Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt - Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch. Tiết 6: LuyệnThủ công: ôn cắt, dán hàng rào đơn giản I- Mục tiêu: - HS biết cách cắt các nan giấy - Kỹ năng: HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào -HS có ý thức kỷ luật an toàn khi thực hành II- Chuẩn bị: - GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào - Một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì . - Giấy màu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III Hoạt động dạy học: 1 ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3 Dạy bài mới: a Giới thiệu bài: + Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. - HS quan sát giấy mẫu và hàng rào. - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét 3- Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy - GV vừa thao tác mẫu vừa kiểm tra - Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều. - HS quan sát - Hướng dẫn kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô) - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. - GV thao tác chậm để HS quan sát - HS thực hành kẻ cắt nan giấy: - Hướng dẫn HS cắt các nan giấy theo H bước: - HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy. + HS thực hành kẻ cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấu màu. - Trong lúc HS thực hiện bài làm GV Qsát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. 4 Củng cố dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt dán hàng rào đơn giản. Tiết 7 HĐNGLL Sưu tầm và thành lập thư viện di động I, Mục tiêu - Tiếp tục giới thiệu truyện sưu tầm được và thành lập thư viện di động - Rèn HS có thói quen xắp xếp sách vở gọn gàng - GDHS có ý thức tự giác chăm chỉ học tập II Đồ dùng dạy học - Sưu tầm 1 số truyện thiếu nhi III, Hoạt động dạy học 1ổn định tổ chức 2Kiểm tra bài cũ 3Bài mới a) thảo luận - Cho HS thảo luận nhóm - Quan sát giúp đỡ các nhóm b) Giới thiệu trước lớp - Cho các nhóm giới thiệu truyện của nhóm mình sưu tầm được - Nhận xét chốt ý đúng - HS thảo luận nhóm - Giới thiệu truyện sưu tầm mang đến - Đại diên các nhóm giới thiệu truyện mang đến của nhóm mình.VD: Đây là truyện Sự tích thánh gióng, Sự tích cây trầu cau, - Nhóm khác nhận xét 4, Củng cố dặn dò : - Tổng kết bài - VN Chuẩn bị sưu tầm truyện thiếu nhi _______________________________ Ngày soạn 16/4/2010 Ngày giảng thứ sáu 23/4/2010 Tiết 1 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy _______________________ Tiết 2: Chính tả: Tiết 14: Mèo con đi học I Mục đích : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học": 24 chữ trong khoảng 10 - 15 phút. - Điền đúng chữ r, d, gi - Vần iên, in vào chỗ trống - Bài tập (2) a hoặc b II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" và bài tập chính tả. III- Các hoạt động dạy học: 1 ổn định lớp 2 Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3 Bài mới: - Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép - 2,3 em nhìn bảng đọc bài - Tìm tiếng dễ viết sai và dễ lẫn ? - HS nêu - Cho HS viết các tiếng đó - HS viết bảng con - GV kiểm tra HS viết - Những HS viết sai tự đánh vần và viết lại. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Cho HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn cách trình bày các dòng thơ. - Hướng dẫn học sinh soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau chữa bài chính tả. - GV đọc bài tập chép - HS soát lại bài dùng bút chì đánh dấu những chữ sai, ghi rõ lỗi. - Yêu cầu HS nhận lại bài - GV chấm một số bài - Chữa lỗi sai - HS sửa lại lỗi viết sai - Hướng dẫn HS làm bài tập: - Điền r, d hay gi ? - Gọi HS lên làm bài ? - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi từng HS đọc bài của mình - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bằng bút chì vào VBT - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS - Điền vần iên hay in ? (Quy trình tương tự phần a) Thầy giáo dạy học Bé nhảy dây Trồng cây gây rừng Dân giàu nước mạnh - HS đọc bài - Lớp nhận xét - HS chữa lại bài theo lời giải đúng. 4- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen thưởng em học tốt. - Dặn HS viết lại những chữ viết sai mỗi chữ một dòng vào vở. Lời giải Đàn kiến đang đi Bé giữ gìn sách vở ông đọc bản tin Tiết 3: Toán: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. I Mục tiêu: - Củng cố giúp HS năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ) - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc các trường hợp đơn giản) - Nhận biết bước đầu (thông qua các VD cụ thể) về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ). II Hoạt động dạy - học: 1 ổn định lớp 2 kiểm tra bài cũ 3 bài mới Bài 1: - tính nhẩm - Cho HS làm 2 cột đầu - HS nhắc lại cách cộng, trừ các số tròn chục 80 + 10 = 90 30 + 40 = 70 90 - 80 = 10 70 - 30 = 40 90 - 10 = 80 70 - 40 = 30 - Cho HS làm tiếp cột còn lại - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm - 1, 2 HS nêu cách tính 80 + 5 = 85 85 - 5 = 80 85 - 80 = 5 Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài ? - HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con - 2 em lên bảng - Cho HS làm bảng con - GV kiểm tra cách đặt tính của HS - Củng cố kỹ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số. 36+12=48 65+22=87 48-36=12 87-65=22 48-12=36 87-22=65 - Nhìn vào hai cột tính nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ? - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép tính trừ. Bài tập 3: - Cho HS đọc đề toán ? - 2, 3 HS đọc - Cho HS tóm tắt bằng lời ? - GV ghi tóm tắt lên bảng Tóm tắt - Một số em nêu tóm tắt - HS đọc lại tóm tắt Bài giải Hà có 35 que tính Lan có: 43 que tính. Hỏi : bao nhiêu q.tính? - Một bài giải toán cần có những gì ? Hai bạn có tất cả số que tính là: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính - Gồm câu lời giải, phép tính, đáp số. - Cho HS làm bài vào nháp - HS làm bài Bài tập 4 - Cho HS làm vào vở - HS nêu yêu cầu Tóm tắt Có: 68 bông hoa Hà có: 34 bông hoa Lan có: ....... bông hoa ? Bài giải Lan hái được số bông hoa là: 68 - 34 = 34 (Bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa 4 Củng cố - Dặn dò: - GV khen những em học tốt - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập - làm VBT Tiết 2 Kể chuyện: Tiết 29: Sói và sóc I Mục đích - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ trong sách phóng to. - Mặt lạ sói và sóc. III. Các hoạt động dạy, học: 1 ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Niềm vui bất ngờ" - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 3 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Một lần sóc bị rơi đúng người sói. Sóc bị sói bắt. Tình htế thật nguy hiểm. Liệu sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không. Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm ra câu trả lời. -GV kể chuyện. - GV kể lần 1 giọng diễn cảm. - GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh hoạ - Hướng dẫn HS kể kèm tranh: + Tranh 1: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát tranh thảo luận nhóm. - HS đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh vẽ chú sóc đang chuyền Trên cành bị rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ. - Cho HS kể lại đoạn 1 dựa vào tranh. + Tranh 2, 3, 4 cách hướng dẫn tương tự T1 - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhóm khác nhận xét. -Hướng đẫn HS kể HS kể theo cách phân vai - GV chia lớp thành 3 nhóm. - 3 em một nhóm đóng các vai: Người dẫn chuyện, sói, sóc. - Cho HS thi kể phân vai giữa các nhóm. - HS thi giữa các nhóm. - Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Sói và sóc ai là người thông minh ? - Sóc là người thông minh - Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? - Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ đó sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói sau khi trả lời 4- Củng cố - dặn dò: - Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe, xem trước chuyện: Dê con nghe lời mẹ. Tiết 7 Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Sơ kết đánh giá các hoạt động, công tác tuần qua , triển khai nội dung công tác tuần tới . - Rèn cho học sinh ý thức tham gia các hoạt động chung của lớp, trường. - Giáo dục lòng kính yêu, biết ơn thầy, cô giáo. II. Cách tiến hành: 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở. Vở ghi chính tả 3. Sơ kết tuần qua - Học sinh phản ánh tình hình hoạt động tuần tới - Học sinh tự nhận xét kết quả thi đua . - Giáo viên nhận xét, đánh giá + Nền nếp: .. + Học tập: .. Lao động vệ sinh:.. + Ăn ngủ bán trú: .. - Khen:.. 4. Phương hướng tuần tới -Phát huy những ưu điển đã đạt được. -Khắc phục những tồn tại. Tân Yên 23/4/2010 Duyệt Giáo án ....................................................................................
Tài liệu đính kèm: