Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 31 năm 2009

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 31 năm 2009

I. Mục têu:

 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc

 - Bộ chữ học vần

III Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 31 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tiết 1	 Chào cờ
Trực tuần nhận xét
________________________
Tiết 2	 âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
_____________________
Tiết 3+4 	Tập đọc
	 	Ngưỡng cửa
I. Mục têu:
	- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ.
	- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc
	- Bộ chữ học vần
III Hoạt động dạy học:
1 ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "Người bạn tốt" 
- 2 em đọc
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
3 .Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
Nhà kiểu cổ có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài thơ.
- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc toàn bài một lần.
- Giọng đọc tha thiết, trìu mến 
- HS chỉ theo lời đọc của GV
 + Luyện đọc tiếng từ
- Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng
- Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 
- Cho HS đọc các tiếng từ khó
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc CN, lớp
- Tìm và ghép các tiếng ngưỡng, quen, vòng
- HS sử dụng bộ đồ dùng 
+ Luyện đọc câu.
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc từng khổ thơ 
- 2 em đọc một khổ thơ
- Đọc cả bài.
- Thi đọc trơn các khổ thơ
- HS đọc CN
- Thi đọc giữa các nhóm (3em)
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
- Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
- HS đọc ĐT
*Ôn các vần ăt, ăc:
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
- Em hãy phân tích tiếng (dắt)
- dắt
- Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc
- GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc.
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng 
+ Có vần ăt
+ Có vần ăc
- Gọi 3 HS nói
- HS1: Mẹ dắt bé đi chơi
- HS2: Chị biểu diễn lắc vòng
- HS3: Bà cắt bánh mì
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc
- HS thi nói cau chứa tiếng có 
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Cho HS đọc ĐT cả bài 
- Lớp đọc ĐT.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- 2, 3 em đọc
- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
- Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3.
- 2, 3 HS đọc
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa
- Gọi HS đọc cả bài
- 1, 3 HS đọc cả bài 
- Em định học thuộc khổ thơ nào ?
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS phát biểu
- HS học thuộc lòng.
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường.
+ Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn
+ Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng
- Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế)
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe
Tiết 5	Thủ công:
Cắt, dán hàng rào đơn giản (T2)
I- Mục đích:
	- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
	- Cắt được các nan giấy. Các nan giáy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng
	- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối
II- Đồ dùng dạy học:
Sản phẩm của tiết trước, bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công.
III- Các hoạt động dạy - học:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
3- Dạy - học bài mới:
a- Giới thiệu bài 
Bước 1: Kẻ 1 đường chuẩn.
Bước 2: Xếp các nan đứng.
Trực tiếp
- Hướng dẫn giảng giải làm mẫu
Bước 3: Xếp các nan ngang
- GV vừa hướng dẫnvừa làm thao tác
Học sinh thực hành:
H: Nêu lại các bước dán hàng rào (2 HS nêu)
- Cho HS thực hành từng bước, sau mỗi bước kiểm tra, sửa chữa rồi mới chuyển sang bước khác.
- Luyện tập thực hành
- HS thực hành và dán hàng rào cho HS theo hướng dẫn của GV.
(GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS)
4.củng cố dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 33.
Tiết 6 	 Luyện Tiếng Việt 
Đọc bài : Ngưỡng cửa
 I.Mục đích : 
	- HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó : nơi này , ngưỡng cửa, đi men , lúc nào .
	- Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : ăt , ăc
	- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy )
	- Nhắc lại nội dung bài : Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn .Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
II. Đồ dùng dạy học : 
	.- Bảng phụ chép bài đọc .
III. hoạt động dạy – học : 
1. ổn định tổ chức 
2.Luyện đọc bài:Ngưỡng cửa
- Hát 1 bài 
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
* Luyện đọc tiếng , từ
- Luyện đọc tiếng , từ khó: nơi này , ngưỡng cửa, đi men , lúc /nào .
- Nhận xét .
* Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
* lại các vần : ăc , ăt
- Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : ăc , ăt .
*Luyện đọc toàn bài .
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài 
*Luyện tập : 
- Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : ăc, ăt
- Cho học sinh nêu lại nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn .Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
* Làm bài tập 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở bài tập
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK 
- Lắng nghe – nhận xét 
- Tìm tiếng khó đọc : nơi này , ngưỡng cửa, đi men , lúc nào .
– nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhận xét 
- Nêu : mắt , sắt , thắc , mặc
- Nhận xét
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : ăc, ăt
- Vài em nhắc lại nội dung bài .
- Lần lượt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt
4. Củng cố , dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét giờ .
	- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt, về nhà đọc lại bài .
Tiết 7 Đạo đức:
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T2)
I Mục tiêu: 
- Kể được một vài ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Nêu được một vài việc cần làm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện
II. Đồ dùng dạy và học
- Vở bài tập đạo đức 1
III- Các hoạt động dạy học:
1 ổn định lớp:
2 Bài cũ:
3 Bài mới
- Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh .
- HS quan sát tranh
- Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em ó thích không ?
- Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ?
- HS trả lời 
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ?
- ....... đẹp và mát 
+ GV kết luận:
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ
- Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
+ Hoạt động 2:
HS làm bài tập 1
- Các bạn nhỏ đang làm gì ?
- HS thảo luận các câu hỏi BT1
- Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa.
- Những việc làm đó có tác dụng gì ?
- Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây.
- Em có thể làm được như các bạn đó không?
- HS trả lời 
- Gọi một số em lên trình bày ý kiến.
- 1 số em lên trình bày.
- Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho
 trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
+ Hoạt động 3:
- Quan sát và trả lời bài tập 2
- Các bạn đang làm gì ?
- HS thảo luận theo cặp
- 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây. 
- Em tán thành những việc làm nào ? tại sao?
 - Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có
- Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai
hành động đúng trong tranh.
- Mời 1 số em lên trình bày.
- HS tô màu vào tranh
+ GV Kết luận: 
- Một số em lên trình bày
- Lớp NX, bổ sung.
- Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
- Bẻ cành đu cây là hành động sai.
4 Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng.
_________________________________________
Ngày soạn thứ sáu 23/ 4/ 2010
Ngày giảng thứ ba 27/ 4/ 2010
Tiết 1	 	 Tập viết 
Tô chữ hoa : Q, R
I.Mục đích , yêu cầu : 
	- HS tập tô chữ hoa Q, R
	- Viết đúng các vần: ăc, ât, ươt, ươc
	- Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Mẫu chữ viết hoa: Q, R .
	- Bảng phụ viết sẵn các chữ viết hoa: Q, R
III. Hoạt động dạy – học : 
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra phần bài viết của học sinh.
- Nhận xét .
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :
- Treo bảng phụ : nêu nhiệm vụ của giờ học .
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét .
- Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét .Sau đó nêu quy trình viết 
- Hướng dẫn viết trên bảng con .
- Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng .
- Cho HS đọc vần và từ ngữ ứng dụng .
- Hướng dẫn viết trên bảng con .
- Hướng dẫn viết vào vở .
- Cho HS tô vở tập viết theo mẫu trong vở tập viết .
- Quan sát và hướng dẫn từng em cách cầm bút , tư thế ngồi , cách sửa lỗi .
 - Chấm 1 số bài .
- Hát 1 bài 
- Mở vở tập viết .
- Quan sát chữ trên bảng phụ và trong vở tập viết . Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét.
- Quan sát cô viết mẫu trên bảng .
- Viết vào bảng con .
- Đọc vần và từ ứng dụng .
- Viết vào bảng con: dòng nước, xanh mướt.
- Mở vở tập viết , tô chữ hoa : Q, R 
4. Củng cố , dặn dò : 
	- Cho cả lớp bình chọn người viết đúng , đẹp nhất trong tiết học 
	- Giáo viên nhận xét , tuyên dương các em đó, về nhà tự luyện viết thêm .
Tiết 2 Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
- Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học : 
	1.GV : Que t ớn ... chị lên dây cót chiếc đồng hồ nhỏ?
- Vì sao cậu bé thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
* Đọc diễn cảm toàn bài .
* Gọi 2 – 3 em đọc toàn bài .
b. Luyện nói 
- Nêu yêu cầu phần luyện nói trong SGK
- Em thường chơi với anh chị những trò chơi gì?
- Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của em.
- Chị hãy chơi đồ chơi của chị.
- Cậu em thấy buồn vì ngồi chơi một mình . Đây là hậu quả của việc quá ích kỷ.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Nêu yêu cầu phần luyện nói .
- Thực hành hỏi đáp theo cặp đôi
5 Củng cố , dặn dò : 
	- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt, về nhà luyện đọc thêm.
Tiết 3:	 Toán:
 Thực hành
I- Mục tiêu:
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình mặt đồng hồ.
III- Các hoạt động dạy - học:
1 ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ:
- Mặt đồng hồ có những gì 
(Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến12)
3- Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài 
 Bài tập 1:
- Viết (theo mẫu)
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.
- HS làm bài
3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- HS đọc.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ?
(Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo)
Bài tập 2:
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3.
- Nêu Y.c của bài ?
(GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài tập 3:
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài KT nhau
- Nêu Y.c của bài ?
- GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- Gọi HS chữa bài.
- HS làm bài.
10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường
11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm
3 giờ -Buổi chiều: học nhóm
8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà
Bài tập 4:
- Nêu Y/c của bài ?
- Bạn An đi từ TP về quê vẽ thân kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ.
- GV giao việc.
- GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
- HS làm bài và chữa bài
4- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT
Tiết 4	 Luyện tiếng việt
Viết: Ngưỡng cửa
I.Mục tiêu : 
	- Chép lại chính xác , không mắc lỗi trình bày đúng đoạn cuối của bài viết : Ngưỡng cửa. 
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm .
III. Các hoạt động dạy – học : 
1. ổn định tổ chức 
2. Luyện viết : 
a Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Treo bảng phụ ( có bài viết )
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai .
- Cho học sinh viết ra bảng con.Hướng dẫn và sửa sai cho HS .
- Cho học sinh viết bài vào vở .
- Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày .
- Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ tên bảng để học sinh soát lại . Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau .
- Chấm 1số bài tại lớp .
b Hướng dẫn làm bài tập chính tả
( VBTTV ) 
- Cho học sinh lần lượt nêu yêu cầu bài tập VBTTV .
- Hướng dẫn làm bài tập .
- Hát 1 bài .
- Phần luyện viết thêm ở nhà .
- Quan sát trên bảng phụ.
- Vài em nhìn bảng đọc .
- Chọn 1 số tiếng dễ viết sai : 
- Viết ra bảng con .
- Tự nhận xét bài cho bạn.
- Chép bài vào vở.
( chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi)
- Cầm bút chì chữa lỗi 
- Ghi lỗi ra lề vở.
- Nêu yêu cầu : 
- 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm 
- Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét 
bài vào vở BTTV.
- nêu kết quả: 
* Họ bắt tay chào nhau
* Bé treo áo lên mắc.
- Nhận xét
3. Củng cố , dặn dò : 
	- Giáo viên nhận xét giờ .
	- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt, về nhà luyện viết thêm cho đẹp .
chiều dạy bài thứ sáu
_____________________
Tiết 5	Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
_______________________
Tiết 6:	Chính tả : 
Kể cho bé nghe
I.Mục đích , yêu cầu : 
	- Nghe và viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 - 15 phút
	- Bài tập 2, 3 (SGK) 
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm .
III. Các hoạt động dạy – học : 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra phần bài tập về nhà .
- Nhận xét .
3. Bài mới : 
a Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Treo bảng phụ ( có bài viết )
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai .
- Cho học sinh viết ra bảng con.Hướng dẫn và sửa sai cho HS .
- Cho học sinh viết bài vào vở .
- Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày .
- Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau .
- Chấm 1số bài tại lớp – nhận xét
b Hướng dẫn làm bài tập chính tả
( lựa chọn ) 
- GV lựa chọn bài tập cho phù hợp với lớp mình 
* Điền chữ : 
- Cho học sinh đọc yêu cầu 
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập đúng nhanh trên bảng ( hoặc vở bài tập TV)
- Cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua .
- Chốt lại lời giải đúng .
* Điền dấu : 
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu .
- Gọi 1 em lên bảng làm mẫu 
- GV tổ chức thi làm bài tập nhanh , đúng .- Cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Hát 1 bài .
- Phần luyện viết thêm ở nhà .
- Quan sát trên bảng phụ.
- Vài em nhìn bảng đọc .
- Chọn 1 số tiếng dễ viết sai : 
- Viết ra bảng con .
- Tự nhận xét bài cho bạn.
- Chép bài vào vở.
( chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi)
- Cầm bút chì chữa lỗi 
- Ghi lỗi ra lề vở.
- Đổi vở chữa bài cho nhau .
- Nêu yêu cầu : 
- 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở BTTV.
- Nêu kết quả : 
- Nhận xét. 
- Một em làm mẫu.
- Cả lớp thi làm bài tập nhanh.
- Nêu kết quả - nhận xét bài của nhau 
4. Củng cố , dặn dò : 
	- Giáo viên nhận xét giờ .
	- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt, về nhà tự viết thêm cho đẹp .
Tiết 7:	 Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết xem giờ đúng
- Xác định quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng Ngày. 
II. Đồ dùng dạy học : 
1.GV : mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn , kim dài
và 1 chiếc đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài )
2.HS : đồng hồ bộ TH Toán 1
III. Các hoạt động dạy học : 
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét
3. B ài m ớiLuyện : Đồng hồ .Thời gian
a. Hoạt động 1 : 
- Hát 1 bài 
- Mở sự chuẩn bị của mình – kiểm tra của bạn – nhận xét
* Bài 1 : Cho HS xem tranh và làm theo mẫu
- Quan sát tranh đồng hồ và nối số thích hợp với đồng hồ : 
9giờ, 6giờ , 3giờ , 10giờ , 2giờ
* Bài 2 : HD HS quay các kim trên mặt đồng hồ. 
- Thực hành quay trên mặt đồng hồ 
* Bài 3 : HD HS nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng( sáng , trưa, chiều , tối)
- Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng.
- Em đi học lúc 7 giờ.
- Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ.
- Em học buổi chiều lúc 2 giờ.
- Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ.
- Em đi ngủ lúc 9 giờ tối.
4. Hoạt động nối tiếp : 
Dặn dò : về nhà ôn lại bài.
Tiết 8	Kể chuyện:
Dê con nghe lời mẹ
I- Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết ghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói. Sói bị thất, bại tiu nghỉu bỏ đi.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện
- Chuẩn bị mặt lạ Dê mẹ, Dê con, Sói
III- Các hoạt động dạy học:
1 ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại chuyện: Sói và Cừu
- 1 HS nêu ý nghĩa cuâ chuyện
3.Bài mới:
a Giới thiệu bài:
Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con.
Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em
hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi
đó .
b GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ
- HS lắng nghe
c Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ GV yêu cầu HS xem tranh 1
- HS xem tranh thảo luận nhóm.
- HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.
? Tranh 1 vẽ gì ?
? Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.
- Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ?
Chuyện gì đã xảy rai sau đó .
- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.
- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.
+ Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)
4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân 
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, 
vai.
Sói, người dẫn chuyện)
- HS thi giữa các nhóm
- GV và cả lớp nhận xét.
* Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi 
- Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện.
- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau
Tiết 9:	Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp: 
I. Mục tiêu:
- Sơ kết đánh giá các hoạt động, công tác tuần qua , triển khai nội dung công tác tuần tới .
- Rèn cho học sinh ý thức tham gia các hoạt động chung của lớp, trường.
- Giáo dục lòng kính yêu, biết ơn thầy, cô giáo.
II. Cách tiến hành:
1. Ôn định: Hát
2. K ểm tra: Đồ dùng, sách vở. Vở ghi chính tả
3. Sơ kết tuần qua
- Học sinh phản ánh tình hình hoạt động tuần tới
- Học sinh tự nhận xét kết quả thi đua .
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ Nền nếp: ..
+ Học tập: ..
+ Lao động vệ sinh:..
+ Ăn ngủ bán trú: .
- Khen: 
4. Phương hướng tuần tới
- Tiếp tục thi đua chào mừng 30/ 4
- Giành nhiều hoa điểm 10 tặng cô giáo
__________________________
Ngày giảng thứ sáu 30/4/2010
nghỉ 30/4Tân Yên 26/3/2010
 Duyệt Giáo án
....................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31 lop 1.doc