I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 90 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì II.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêy cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL; Phiếu học tập khổ to.
- HS: SGK Tiếng Việt, Vở BTTV tập 2.
Tuần 35 Thứ hai, ngày 30 tháng 4 năm 2012 Sáng tập đọc ( TV) Tiết 69: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 90 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì II. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêy cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL; Phiếu học tập khổ to. - HS: SGK Tiếng Việt, Vở BTTV tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( HS xem lại bài khoảng 1-2 phút ) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) theo yêu cầu trong phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. 3.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV nhắc nhở HS trước khi làm - HS tự làm bài vào vở BT. GV phát phiếu khổ to cho một số HS - HS đọc kết quả bài làm. Cả lớp và GV nhận xét. GV dán 1-2 phiếu trả lời đúng lên bảng. TT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Đường đi Sa Pa Nguyễn Phan Hách văn xuôi Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến đẹp nhất 2 Trăng ơi...từ đâu đến Trần Đăng Khoa thơ Thể hiện tình cảm gắn bó của trăng với quê hương đất nước 3 Hơnmột nghìn ngày vòng quanh thế giới Hồ Diệu Tần, Đỗ Thái văn xuôi Ma – gien – lăng cùng đoàn thủ thủ trong chuyến thám hiểm ...đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương... 4 Dòng song mặc áo Nguyễn Trọng Tạo thơ Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu sắc như mỗi lúc lại khoác trên mình một chiếc áo. 5 ăng – co – vát Sách Những kì quan thế giới văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền ăng co vát của Cam - pu - chia. 6 Con chuồn chuồn nước Nguyễn Thế Hội văn xuôi Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước thể hiện tình yêu quê hhương đất nước. 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn về nhà luyện đọc nhiều. Toán Tiết 171: ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó I- Mục tiêu: - Giải được bài toán về Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. - Giáo dục HS yêu thích môn học. - Rèn tư thế tác phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy- học - GV: Phiếu học tập BT1, BT2 - HS: Vở ô li, bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 4. HĐ2: Thực hành *Bài 1: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cá nhân. HS trình bày bài nối tiếp, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. Tổng hai số 91 170 Tỉ số của hai số Số bé 13 68 Số lớn 78 102 *Bài 2: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cá nhân. Kết hợp củng cố tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. Hiệu hai số 72 105 Tỉ số của hai số Số bé 18 140 Số lớn 90 245 *Bài 3: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài vào vở. Bài giải Nếu coi số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai bằng 5 phần bằng nhau như vậy. Số thóc ở kho thứ nhất là: 1350 : (4 + 5) x 4 = 600 (tấn). Số thóc ở kho thứ hai là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn; Kho thứ hai: 750 tấn. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. đạo đức Tiết 35: Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm. I. Mục tiêu: - Củng cố thêm về một số kĩ năng đã học trong các bài đạo đức. - HS thực hành tốt các kĩ nằg sử lí tình huống trong cuộc sống. - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học GV và HS: SGK lớp 4. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài. HĐ2: Trò chơi Những dòng chữ kì diệu. - GV chia nhóm phổ biến cách chơi: GV đưa biển báo ra giới thiệu, HS quan sát nêu tên và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm. - GV điều khiển cuộc chơi. - GV cùng HS đánh giá kết quả trò chơi. HĐ3: Thảo luận nhóm - GV phổ biến luật chơi cho HS và đưa ra ô chữ ccùng với lời gợi ý - Nhiệm vụ của học sinh là đoán nội dung các ô chữ đó và giơ tay phát biểu. - Nếu không đoán ra được Gv tiếp tục đưa ra gợi ý thứ hai. *Nội dung: (1) Đây là câu ca dao có 14 tiếng nói về tình yêu thương giữa hai loại cây. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. (2) Đây là câu thành ngữ có 8 tiếng nói về sự cảm thông, chung sức đồng lòng trong một tập thể. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. (3) Đây là một câu thành ngữ có 5 tiếng nnói về tình thương thân ái của mọi người trong cộng đồng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. HĐ4: Xử lí tình huống - HS đọc yêu cầu tình huống và thảo luận nhóm đưa ra các cách giải quyết tình huống a) Nam và Hùng trèo lên các tường đá của nhà chùa. b) Gần tết, mọi người dân trong xóm của Lan cùng nhau quýet sạch và quýet vôi xóm ngõ. c) đi tham quan, bắt chước các anh chị lớn, Quân rủ nhau khắ tên lên cây. - HS lần lượt trình bày câu trả lời của nhóm mình, nhóm khác nhận xét bổ sung. *GV kết luận: Mọi người già hay trẻ đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. HĐ nối tiếp - GV nhận xét tiết học.Dặn SH biết giúp đỡ những người xung quanh. Thứ ba, ngày 1 tháng 5 năm 2012 Sáng Toán Tiết 172: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Rèn tư thế tác phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy- học GV: Bảng nhóm BT3 HS: Vở ô li, bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 4. HĐ2: Thực hành *Bài 2: Tính - HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cặp. HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố thực hiện các phép tính với phân số. a) c) b) d) *Bài 3: Tìm x - HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài cá nhân. 2HS làm bảng, trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Củng cố tìm thành phần cha biết. a, b) x = 2 *Bài 5: HS làm vở. Củng cố giải toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số. Bài giải Nếu coi tuổi con là 1 phần thì tuổi bố bằng 6 phần nh vậy. Tuổi con là: 30 : (6- 1) 1 = 6(tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 (tuổi). Đáp số: Con: 6 tuổi; Bố: 36 tuổi. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học. - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. Khoa Tiết 69: ôn tập I. Mục tiêu Ôn tập về: - Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. - Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số BT về nước, không khí, ánh sáng nhiệt. - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. ii. đồ dùng dạy học - GV: Hình trang 138,139,140; phiếu bài tập; HS: SGK khoa học, bút chì, giấy Ao III.Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Bài mới: HĐ1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng * Mục tiêu: - Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh - Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất * Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc theo nhóm - Trong cùng một thời gian, các nhóm thi đua thể hiện nội dung của 3 câu trong mục này - Đại diện nhóm lên trình bày, GV kết luận: 1)Trong quaự trỡnh trao ủoồi chaỏt TV laỏy vaứo khớ caực-boõ-nớc, nửụực, caực chaỏt khoaựng tửứ moõi trửụứng vaứ thaỷi ra moõi trửụứng khớ oõ-xi, hụi nửụực, caực chaỏt khoaựng khaực. 2) Trong quaự trỡnh trao ủoồi chaỏt cuỷa caõy. Reó laứm nhieọm vuù huựt nửụực vaứ caực chaỏt khoaựng hoứa tan trong ủaỏt ủeồ nuoõi caõy. Thaõn laứm nhieọm vuù vaọn chuyeồn nửụực, caực chaỏt khoaựng tửứ reó laõn caực boọ phaọn cuỷa caõy. Laự laứm nhieọm vuù duứng naờng lửụùng aựnh saựng Maởt Trụứi haỏp thuù khớ caực-boõ-nớc ủeồ taùo thaứnh caực chaỏt hửừu cụ ủeồ nuoõi caõy. 3) Thửùc vaọt laứ caàu noỏi giửừa caực yeỏu toỏ voõ sinh vaứ hửừu sinh trong tửù nhieõn. Sửù soỏng treõn Traựi ẹaỏt ủửụùc baột ủaàu tửứ thửùc vaọt. Caực chuoói thửực aờn thửụứng baột ủaàu tửứ thửù vaọt. -Hoaùt ủoọng trong nhoựm dửụựi sửù hửụựng daón cuỷa GV, ủieàu khieồn cuỷa nhoựm trửụỷng. HĐ2: Trả lời câu hỏi * Mục tiêu: C2 kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng * Cách tiến hành: HS trả lời miệng - GV viết câu hỏi ra phiếu. HS bốc thăm được câu hỏi nào thì trả lời câu hỏi đó HĐ3: Thực hành *Mục tiêu: C2 kĩ năng phán đoán, gải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực hành làm bài lần lượt từ bài 1 đến bài 2 - HS làm việc theo nhóm Keỏt luaọn: Caực phửụng aựn maứ caực em neõu ra ủeàu ủuựng, nhửng trong moùi nụi, moùi luực thỡ phửụng aựn ủaởt coỏc nửụực noựng vaứo chaọu nửụực laùnh laứ toỏi ửu nhaỏt vỡ neỏu nụi khoõng coự tuỷ laùnh thỡ laứm sao chuựng ta coự ủaự hoaởc ủeồ coỏc nửụực vaứo ủửụùc. Khi ủaởt coỏc nửụực noựng vaứo chaọu nửụực laùnh, coỏc nửụực ủaừ truyeàn nhieọt sang cho chaọu nửụực. Coỏc nửụực toỷa nhieọt neõn nguoọi ủi raỏt nhanh. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Chiều Tiếng việt (LT) Luyện viết bài 27+2 8 I, Mục tiêu: - HS viết đúng mẫu bài 25 và 26. - HS viết đẹp hai bài luyện viết. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, ý thức học tốt môn học. - Rèn t thế ngồi viết cho HS. II, Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ viết - HS: Vở Thực hành luyện viết tập 2, bút III, Các hoạt động dạy - học: * GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện viết - GV đọc bài viết ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Có công mài sắt, có ngày nên kim. Một chữ là thầy, nửa chữ là thầy. Tuổi nhỏ làm việc n ... 2: - HS đọc yêu cầu của bài và làm bài nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét chung *Kết quả: Câu hỏi Răng em đau phải không? Câu cảm Ôi, răng đau quá! Bộ răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! Câu khiến Em về nhà đi! Nhìn kìa! Câu kể Các câu còn lại trong bài. *Bài 3 - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài vào vở bài tập - HS trình bày bài làm, nhận xét. - GV nhận xét chung *Kết quả: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm TNchỉ thời gian Chuyện xảy ra đã lâu. TNTG Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm. TN chỉ nơi chốn. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn về nhà luyện đọc nhiều. Toán Tiết 173: luyện tập chung I. Mục tiêu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - So sánh được hai phân số. - Rèn tư thế tác phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ BT3, bút dạ - HS: Vở ô li, bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy- học HĐ1: Thực hành *Bài 1: Đọc các số sau, nêu giá trị của chữ số 9. - HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cá nhân. HS trình bày bài nối tiếp, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố đọc và xác định hàng của các số. Số 975 368 6 020 975 94 351 708 80 060 090 Giá trị của chữ số 9 900 000 900 90 000 000 90 *Bài 2 : Đặt tính rồi tính - HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cá nhân ( GV thay phép tính chia 101598 : 287 bằng phép tinh chia cho số có hai chữ số). HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. *Kết quả: a) 68446 ; 47358 b) 76375 ; *Bài 3: HS đọc, 2HS làm bảng, lớp làm vở. Củng cố so sánh phân số. *Bài 4: - HS đọc, làm vở. GV chấm chữa bài. Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 120 = 80 (m) Diện tích thửa ruộng là: 120 80 = 9600 (m2) Số thóc thửa ruộng đó thu hoạch được là: 50 (9600 : 100) = 4800 (kg) = 48 (tạ) Đáp số: 48tạ. HĐ2: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học. - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. Tập làm văn(TV) Tiết 69: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, SGK Tiếng việt HS: Vở chính tả, bút, bảng con, SGK TV III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập a, Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( HS xem lại bài khoảng 1-2 phút ) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) theo yêu cầu trong phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. b, Nghe viết bài Nói với em - GV gọi một HS đọc to bài viết - Lớp đọc thầm bài và tìm ra các từ khó viết. - HS tập viết các từ khó như: Lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya... - HS viết các từ đó vào con và bảng lớp. - GV nhận xét hướng dẫn HS cách viết và trình bày một khổ thơ. - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày nội dung chính của bài. - GV kết luận chung: Trẻ em sống giữa thé giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. - HS gấp SGk vào chuẩn bị vở viết. - GV đọc bài cho HS viết, đọc soát lỗi. - GV thu chấm một số bài. - GV nhận xét chung bài viết của học sinh. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học tập. - Dặn HS nào chưa viết hoàn thành về viết lại bài văn. Chiều: Toán( LT) Ôn tập các đơn vị đo khối lượng và đo thời gian I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố luyện tập về các đơn vị đo khối lượng, đo thời gian. - Giúp học sinh làm tốt các bài tập dạng này. - Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. - Rèn học sinh tư thế tác phong ngồi viết cho HS.. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng nhóm HS: Vở ôn toán, bút, nháp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. - HS làm bài vào nháp, chữa bài giải thích lí do a) 8 giờ = 480 phút b) 7 phút = 420 giây c) 6 thế kỉ = 600 năm 540 giây = 9 phút 5 giờ = 18000 giây 15 thế kỉ = 1500 năm 3 giờ 25 phút = 205 phút 4 phút 5 giây = 245 giây thế kỉ = 10 năm giờ = 10 phút phút = 6 giây 4000 năm = 40 thế kỉ. *Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống a) 70 yến = 700kg b) 10 tạ = 100 yến c) 978 tấn = 9780 tạ 90 kg = 9 yến 400 yến = 40 tạ 45600tạ = 4560 tấn yến = 2 kg 3400 kg = 34 tạ 7000kg = 7 tấn 6 yến 7 kg = 67kg 8tạ 67 kg = 867kg 9tấn 34kg = 9034kg *Bài 3: Một xe ô tô chở được 65 bao gạo, mỗi bao cân nặng 40 kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả bao nhiêu tạ gạo? - HS đọc yêu cầu, xác định yêu cầu - HS làm vở, giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh: Bài giải: Xe chở được số gạo cân nặng là: 40 65 = 2600 (kg) 2600 kg = 26 tạ Đáp số: 26 tạ 3. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài, làm BT trong vở BT toán và chuẩn bị giờ học sau. kể chuyện ( TV) Tiết 35: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục liểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Mức độ đọc như ơt tiết 1. - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, SGK Tiếng việt - HS: Vở TLV, bút, bảng con, SGK TV III. các hoạt động dạy học *Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài *Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - GV đưa ra các phiếu có viết tên các bài tập đọc - HS lần lượt lên bốc phiếu và đọc bài, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. *Viết đoạn văn tả hoạt động của con chim bồ câu. - HS đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh minh hoạ ảnh con chim bồ câu - GV yêu cầu HS dựa theo những chi tiết mà bài văn trong SGk cung cấp và những quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả con chim bồ câu - Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về loài chim bồ câ, giải thích vì sao bồ câu lắc lưđầu liên tục, các em cần đọc tham khảo và quán át riêng của mình để viết được đoạn văn tả hoạt động của con chim bồ câu các em thấy - Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn văn - HS viết đoạn văn - HS trình bày đoạn văn của mình, nhẫn xét. - GV nhận xét chung và chấm điểm một số bài. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau. Giáo dục ngoài giờ lên lớp Tiết 35: chia tay nghỉ hè I.Mục tiêu - HS biết chia tay với bạn bè thầy cô giáo trước kgi về nghỉ hè. - Trao nhiệm vụ cho HS trong dịp nghỉ hè. II. Quy mô hoạt động Tổ chức theo quy mô lớp. III. Tài liệu và phương tiện: - GV: sổ lưu niệm HS; giấy mời PHHS. Bánh keo, hoa quả; giấy giới thiệu sinh hoạt hè cho HS. - HS: Các tiết mục văn nghệ. IV.Các bước tiến hành 1) Bước 1: Chuẩn bị - Trước một tuần, GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho HS. - HS chuẩn bị sổ lưu niệm, hoa quả, bánh kẹo để liên hoan và tập các tiết mục văn nghệ. - GV chuẩn bị giấy giới thiệu sinh hoạt hè cho HS và giấy mời PHHS tham dự buổi chia tay hè. 2) Bước 2: Chia tay - GV mở đầu: Sau một năm học tập miệt mài, chúng ta đã hoàn thành năm học với nhiều thành tích suất xắc. Hôm nay chúng ta sẽ liên hoan chia tay nhau trước khi về nghỉ hè với gia đình. - HS phát biểu ý kiến tự do về cảm xúc của các em trước hi về nghỉ hè, về dự kiến những việc các em sẽ làm trong dịp hè.. - Cả lớp vừa liên hoan văn nghệ ăn hoa quả, bánh kẹo. - HS viết lưu niệm cho nhau. - GV phát giấy sinh hoạt hè cho HS, nhắc nhở HS về tham gia hoạt động hè ở địa phương; dặn đo HS ngày giờ tập trung tai trường sau hè. - Bàn giao HS cho các phụ huynh HS. - HS cả lớp cùng hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” và chia tay ra về. Thứ năm, ngày 3 tháng 5 năm 2012. Sáng: Toán Tiết 174: luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: - Viết được số. - Chuyển đổi các số đo khối lượng. - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. - Rèn tư thế tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Thực hành *Bài 1: Viết các số: - GV đọc cho HS làm bảng con. *Kết quả: a) 365 847 b) 16 530 464 c) 105 072 009 *Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cá nhân. HS trình bày bài nối tiếp, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố chuyển đổi đơn vị đo khối lợng. a) 2 yến = 20 kg b) 5 tạ = 500 kg 5 tạ = 50 yến c) 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 10 tạ 2 yến 6kg = 26 kg 5 tạ 75 kg = 575 kg 9 tạ 9 kg = 909 kg 4tấn = 4000 kg 7 000 kg = 7 tấn 3 tấn 90 kg = 3090 kg tấn = 750 kg *Bài 3: HS làm căp. Củng cố thực hiện các phép tính với phân số. HĐ2: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. Luyện từ và câu (TV) Tiết 70: kiểm tra ( HS làm bài theo đề của sở giáo dục và Đào tạo) . Địa lí Tiết 35: kiểm tra định kì cuối học kì II ( HS làm bài theo đề của Sở Giáo dục và Đào tạo) ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: