Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 8 năm 2011

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 8 năm 2011

I. MỤC TIÊU:

Bước đầu biết được rrẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ .

Lễ phép,vâng lời ông bà cha mẹ.

Biết trẻ em có quyền có gia đình,có cha mẹ.

Phân biệt được các hành vi,viếc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng,lễ phép,vâng lời ông bà,cha mẹ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

Vở bài tập Đạo đức; bộ tranh về quyền có gia đình

Bài hát “ Cả nhà thương nhau ”.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 8 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 8
Ngày soạn: 26-29/9/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
đạo đức :tiết 8
Gia đình em (t)
I. Mục tiêu:
Bước đầu biết được rrẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ .
Lễ phép,vâng lời ông bà cha mẹ.
Biết trẻ em có quyền có gia đình,có cha mẹ.
Phân biệt được các hành vi,viếc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng,lễ phép,vâng lời ông bà,cha mẹ.
II. Tài liệu và phương tiện:
Vở bài tập Đạo đức; bộ tranh về quyền có gia đình 
Bài hát “ Cả nhà thương nhau ”.
III. Hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức(1’) -Lớp hát
 2. Bài cũ (2’)
H. Vì sao phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ?
 3. Bài mới (30’) 
+Khởi động: cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”
a. Hoạt động 1: HS kể về gia đình mình
H: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ em tên là gì?
H:Anh ( chị, em) em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy?
HS tự kể trong nhóm đ kể trước lớp 
+ Kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình.
b. Hoạt động 2: HS xem tranh BT2 đ kể lại nội dung tranh.
Mỗi nhóm quan sát 1 bức tranh đ cử đại diện thi kể lại nội dung tranh.
H. Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình?
H . Bạn nào phải sống xa cha mẹ , vì sao?
+ Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi không được sống cùng với gia đình.
 Giải lao
c. Hoạt động 3: HS đóng vai theo các tình huống trong BT3.
GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm cho mỗi nhómđóng vai theo tình huống trong tranh – các nhóm chuẩn bị đóng vai- một nhóm lên đóng vai- HS nhận xét
+ Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép ông bà, cha mẹ.
 4. củng cố- dặn dò (3’)
 HS nhắc lại bài. Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
Học vần : Tiết 67, 68
Bài 30: ua - ưa
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng.
Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh vẽ từ khoá , Bộ đồ dùng dạy TV 1
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,SGK,bảng,pbấn
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức (1’)lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(2’)
HS viết và đọc các từ : tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá 
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới (35’)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: Giờ học vần hôm nay cô giới thiệu với các em hai vần mới đó là ua, ưa.- GV ghi bảng - HS nhắc lại 
b. Dạy vần
GV:Vần và chữ ghi vần thứ nhất cô giới thiệu với các em là vần ua.
GVgiới thiệu và ghi bảng : ua
HS nhắc lại : ua - GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần ua được ghép từ những âm nào?( u và a).
GV ghi bảng vần ia.
?Em nào giỏi đọc cho cô vần này?
HS đọc - HS nhận xét.
H. Vần ua và vần ia giống nhau và khác nhau điểm gì?
+giống nhau: đều kết thúc bằng a. 
+Khác nhau: ua bắt đầu bằng u.
HS đọc trơn:ua
?Vần ua có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
Phân tích vần ua u đứng trước a đứng sau)
HS ghép vần, 1 HS lên bảng ghép, NX
HS đánh vần (u-a-ua) cá nhân , lớp	
Đọc trơn( cá nhân , nhóm)
H. có vần ua muốn có tiếng cua ta thêm âm gì?(âm c)
HS ghép tiếng : cua. Một HS lên bảng ghép - nhận xét
GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng : cua 
HS đọc trơn : cua ( cá nhân, cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh 
H. Tranh vẽ con gì? ( con cua bể)
H. Con cua bể thường sống ở đâu? 	 GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: cua bể
HS đọc từ, phân tích từ(cá nhân, lớp)
HS đọc tổng hợp (cá nhân ,lớp)
H. Vần mới thứ nhất vừa học là vần gì?
H. Tiếng mới thứ nhất vừa học là tiếng gì? (cua).Trong tiếng cua có vần gì mới?
H. Từ mới là từ gì?
HS nêu - GV tô mầu - HS đọc xuôi, đọc ngược 
ưa
( qui trình tương tự )
Lưu ý: vần ưa được tạo nên từ ư và a
So sánh : ưa với ua ( giống nhau: đều kết thúc bằng a.Khác nhau: ưa bát đầu bằng ư)
Đánh vần: ư-a -ưa; ngờ- ưa- ngưa - nặng - ngựa 
Giải lao
 c. Hướng dẫn viết
GV cho HS quan sát chữ mẫu và đọc.
?Vần ua đựơc viết từ mấy con chữ?
?Con chữ u và a có độ cao bao nhiêu?
?Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
Vần ưa viết tương tự như ua nhưng thêm dấu dâu bên u
GV viết mẫu. Hướng dẫn cách viết.
HS viết bảng con.
Các từ cua bể, ngựa gỗ. GV hướng dẫn tương tự
HS luyện viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng
?Vần mới chúng ta vừa học là những vần nào?
?Vần ưa, ưa có trong tiếng, từ nào?
GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân vần mới 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ:
xưa kia:Thời gian đã qua lâu rồi.
GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu.
 4.Củng cố,dặn dò(3’)
1 HS đọc lại bài,tuyên dương HS học tốt.
Tiết 2
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’)HS nhắc lại vần vừa học
 3.Bài mới(30’)
 a. Luyện tập: 
+Luyện đọc
HS đọc lại bài ở Tiết 1
+HS đọc bài trên bảng: 4-5’
+HS đọc bài trên bảng: 4-5’
+Đọc câu ứng dụng:3-4’
GV cho HS quan sát tranh trong SGK.
?Bức tranh vẽ gì?
H: Tranh vẽ gì? ( mẹ mua khế, mía, dừa, thị)
H: Mẹ đưa cho bé những gì?( Mẹ đưa cho bé: dừa, thị ...)
-GV dẫn dắt vào câu ứng dụng, viết bảng:
 Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
- GVghi bảng bài ứng dụng, HS đọc thầm.
H: Trong câu tiếng nào chứa vần mới? (mua, dừa)
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng khó: mua, dừa.
H: Tiếng nào có chữ cái được viết bằng chữ in hoa?(Mẹ)
GV đọc mẫu.
?Cô ngắt hơi sau tiếng nào, nghỉ hơi sau tiếng nào?
- HS tập đọc câu 2-3 em. V chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng trong câu, chú ý ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm.
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần.
Đọc bài trong SGK: 6 - 8 em. HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
Giải lao
 b. Luyện viết
HS mở vở tập viết. HS đọc bài viết: 2 HS
GV nhắcnhở tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút
HS viết bài vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét bài của HS
 c. Luyện nói(5’)
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Giữa trưa 
HS đọc tên bài luyện nói .HS mở vở quan sát tranh
GV gợi ý:
H: Trong tranh vẽ những gì ?
H: Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa mùa hè ?
H: Giữa trưa là lúc mấy giờ ?
H: Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì ?
H: Buổi trưa em thường làm gì ?
H: Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa ?
HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại điện nhóm trình bầy - HS nhận xét
 4. Củng cố - dặn dò(3’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.Ôn tập.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Học vần: Tiết 67, 68
Bài 31: Ôn tập
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được :ia,ua,ưa;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
Viết được:ia ,ua,ưa;các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Khỉ và rùa.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng ôn
HS: Bộ đồ dùng học TV 1, SGK, bảng, phấn.
III. Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức( 1’) : Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
HS đọc và viết các từ:cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia
HS đọc bài trong SGK
3. Bài mới (35’)
Tiết 1
a. giới thiệu bài:
H: Tuần qua, chúng ta đã học những vần gì mới? HS nêu 
- GV ghi vào bảng động.
- GV giới thiệu bài mới, ghi đầu bài - Giới thiệu bảng ôn.
b. Ôn tập.
* Ôn các chữ ghi âm:
- HS lên bảng đọc các chữ ghi âm, ghi vần ở bảng ôn.
u
ua
ư
ưa
i
ia
tr
...
...
...
...
...
...
ng
...
...
...
...
ngh
...
...
- GV đọc âm, yêu cầu HS chỉ chữ.
- GV chỉ chữ bất kì trong bảng ôn, yêu cầu HS đọc.
* Ghép chữ thành tiếng: 
- GV: Bây giờ chúng ta sẽ ghép từng âm ở cột dọc với lần lượt từng âm , vần ở dòng ngang để tạo thành tiếng.
- GV ghép mẫu: tr ghép với u, tr ghép với ua ( tru, trua)
- GV yêu cầu mỗi HS ghép 1 tiếng. Lưu ý, các ô màu xanh không ghép
- Ghép xong dòng, cho HS đọc lại (cá nhân- nhóm)
- Tương tự, GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và yêu cầu mỗi nhóm dắt một âm:
	+ Tổ 1, 3 ghép âm ng với các âm, vần ở hàng ngang 	
+ Tổ 2 ghép âm ngh với các âm vần ở hàng ngang
- GV cho HS đọc từng dòng(cá nhân, lớp) - Cho HS đọc xuôi, ngược bất kì
- Cho HS đọc lại toàn bộ bảng ôn.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: (5-6’)
- GV ghi bảng, HS đọc thầm.
mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
- 1 HS đọc
- HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn, gạch chân.
- HS luyện đọc từ ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu. 
- GV hỏi để giải thích từ khó(ngựa tía: ngựa có màu đỏ tím)
- 1HS đọc lại.
d. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: mùa dưa, ngựa tía (5-6’)
- GV đưa mẫu từ mùa dưa, HS đọc. GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu, lưu ý khoảng cách giữa các con chữ.
- HS viết bảng con. GV nhận xét, chữa.
+ từ ngựa tía- Hướng dẫn tương tự.
* Củng cố: 
- 1 HS đọc lại bài trên bảng.
Tiết 2
1.ổn định lớp(1’)
2.Bài cũ(3’)
HS đọc lại bài tiết 1
3.Luyện tập: 
a.Luyện đọc
HS đọc lại bài ôn ở Tiết 1
GV giới thiệu đoạn thơ - GV ghi bảng : 
 Gió lùa kẽ lá
 Lá kẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần vừa ôn
HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
GV giới thiệu tranh minh hoạ HS quan sát, nhận xét
H. Bức tranh vẽ gì?
GV giới thiệu nội dung tranh - GV đọc mẫu - HS đọc lại ( cá nhân, cả lớp)
Đọc bài trong SGK( cá nhân, nhóm)
Giải lao
 b. Luyện viết
HS mở vở tập viết- 1HS đọc bài viết .
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút
HS luyện viết vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét
 c. Kể truyện: Khỉ và Rùa
GV ghi tên truyện: Khỉ và rùa
HS đọc tên truyện
GV kể lần 1 để HS nắm được truyện
GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ
H. Câu chuyện có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ?
H. Câu chuyện xảy ra ở đâu?
HS thảo luận theo nhóm đôi và cử đại diện thi tài
HS kể toàn truyện: 1-2 HS
H. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?(Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại, Khỉ cẩu thả bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân )
GV giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa
 4. Củng cố - dặn dò(2’)
HS đọc lại toàn bài
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài 32.
_______________________________________
Toán: Tiết 29
Luyện tập
I. Mục ti ... iết hình vuông và hình chữ nhật 
Biết cách vẽ hình vuông,hình chữ nhật. 
Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật và hình có sẵn và vẽ mầu theo ý thích.
Với HS khéo tay vẽ cân đối được hoạ tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy- học 
GV : một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật.
HS : Vở tập vẽ, Bút chì, màu
III. Các hoạt động dạy- học 
1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra đồ dùng học tập HS
3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài trực tiếp- GV ghi bảng- HS nhắc lại 
b. Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật 
GV giới thiệu 1 số đồ vật : cái bảng, quyển vở, mặt bàn, viên gạch lát nhà, khăn mùi xoa...
H: Cái bảng, quyển vở là hình gì?
H: Viên gạch lát nhà có hình gì?
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong vở tập vẽ 1:
H: Đây là hình gì? ( Hình vuông, hình tròn)
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. ( 8’)
- GV vẽ lên bảng minh hoạ và hướng dẫn:
+ Vẽ trước hai nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau.
+ Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại.
* Giải lao: 1’
d. Hoạt động 3: Thực hành ( 15’)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở 2 ngôi nhà.
+ Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú, đa dạng hơn( Hình cây, hàng rào, mặt trời...) 
- HS vẽ màu theo ý thích
- GV hướng dẫn HS khá giỏi: vẽ cân đối được hoạ tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.
- GV hướng dẫn HS yếu thực hành. GV quan sát, giúp đỡ HS.
e. Nhận xét, đánh giá ( 2’) 
- HS trưng bày bài vẽ theo nhóm ( 3 nhóm)
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ và nhận xét về hình dáng, màu sắc..xem bài nào đẹp?
- GV nhận xét, động viên khen ngợi HS .
4. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Dặn HS về quan sát hình dáng và màu sắc của mọi vật xung quanh.
- Chuẩn bị giờ sau: Xem tranh phong cảnh.
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Học vần : Tiết 73, 74
Bài 34 : ui ưi
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư;từ và câu ứng dụng.
Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đồi núi.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ từ khoá
HS: Bộ đồ dùng học TV 1
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
HS viết và đọc các từ: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi
2 HS đọc bài trong SGK
3. Dạy bài mới (35’)
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại 
b. Dạy vần
	 ui
GVgiới thiệu và ghi bảng : ui
HS nhắc lại :ui- GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần ui tạo từ những âm nào?( u và i)
H. Vần ui và âm ôi giống nhau và khác nhau điểm gì?( giống nhau: đều có i
 Khác nhau ui bắt đầu bằng u)
HS đọc trơn:ui
Phân tích vần ui?(u đứng trước,i đứng sau) cá nhân
HS ghép vần,1 HS lên bảng ghép,nhận xét.
HS đánh vần u -i - ui(cá nhân,lớp)
Đọc trơn( cá nhân ,nhóm)
H. có vần ui muốn có tiếng núi ta làm thế nào?
HS nêu cách ghép tiếng: núiHS ghép tiếng: núi
GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng : núi 
Phân tích tiếng :núi(âm n đứng trước,vần ui đứng sau)
HS đánh vần : nờ -ui - sắc - núi ( cá nhân, nhóm) 
HS đọc trơn :núi ( cá nhân, cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh 
H.Bức tranh vẽ gì? ( cảnh đồi núi) GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: đồi núi
HS luyện đọc từ, kết hợp phân tích tiếng
HS đọc tổng hợp :ui- núi - đồi núi(cá nhân,lớp)
H. Vần mới thứ nhất là vần gì?
H. Tiếng mới là tiếng nào? 
H. Từ mới là từ gì?
HS nêu - GV tô mầu vần mới học - HS đọc xuôi, đọc ngược 
ưi
( qui trình tương tự )
Lưu ý: vần ưi được tạo nên từ ư và i
So sánh : ưi với ui ( giống nhau: đều kết thúc bằng i
	Khác nhau ai bắt đầu bằng ư)
Đánh vần ơ -i - ơi, bơ- ơi-bơi 
Giải lao
c. Hướng dẫn viết
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: ui,ưi, đồi núi, gửi thư 
 HS luyện viết vào bảng con
GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : cái túi, vui vẻ, gửi quà, gửi mùi
2 HS khá, giỏi đọc các từ 
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân vần mới 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ
GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu.
 4.Củng cố,dặn dò(3’)
H:các em vừa học 2 vần mới là vần nào?
Nhận xét tiết học,tuyên dương HS tiến bộ.
Tiết 2
1.ổn định lớp(1’)	
2.Bài cũ(3’)
H:HS nhắc lại tiếng từ vừa học?
3. Luyện tập: 
a.Luyện đọc
HS đọc lại bài ở Tiết 1 trên bảng lớp.
Đọc bài SGK(cá nhân,lớp)
Đọc câu ứng dụng:
+ GV viết HS nhẩm đọc: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. 
+ 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu
+ HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
+ HS luyện đọc GV giải nghĩa từ khó (nếu có)
+ GV đọc mẫu câu HS luyện đọc( cá nhân, cả lớp)
+ HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
Đọc bài trong SGK: 6 - 8 em
HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
Giải lao
b. Luyện viết
HS mở vở tập viết. HS đọc bài viết: 2 HS
GV nhắcnhở tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút
HS viết bài vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét bài của HS
c. Luyện nói
HS đọc tên bài luyện nói 
GV gợi ý: 
H: Trong tranh vẽ gì ? 
H: Đồi núi thường có ở đâu ?
H: Trên đồi có những gì ?
H: Đồi khác núi chỗ nào ?
 4. Củng cố - dặn dò
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. uôi, ươi
 Toán : Tiết 32
Số 0 trong phép cộng
I. Mục tiêu
Biết kết quả phép cộng một số với 0;biết số nào cộng với số o cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
HS mở SGK làm bài tập cần làm 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1 và các mô hình phù hợp với hình vẽ trong bài học
HS: Bộ đồ dùng học Toán 1
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Gọi HS lên bảng làm tính : 4 + 1 = 3 + 2 =. 2 + 3 =. 1 + 4 = ...
3. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại 
GV cho HS quan sát vật thật 
H. bên trái có mấy bông hoa? (3)
H. Bên phải có mấy bông hoa? (0)
H. tất cả có mấy bông hoa? (3)
H. 3 bông hoa thêm 0 bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa?
HS nhắc lại 
H. Thêm ta làm phép tính gì?
H. 3 cộng 0 bằng mấy? (3)
GV viết bảng: 3 + 0 =.
HS nhắc lại 
Tiến hành tương tự GV giới thiệu phép cộng o + 3 =.
HS đọc lại cả hai phép tính- GV cho HS quan sát hình vẽ cuối cùng trong phần bài học, nêu câu hỏi để HS nhận biết 3+0=3, 3+0=3 tức là 3+0=0+3=3
GV cho HS tính một số phép tính sau: 2 + 0 =; 0 + 2 =..; 4 + 0 =.
 b. GV nêu một số phép cộng với 0 cho HS tính kết quả
 H. Qua việc tìm kết quả của các phép tínhtrên em có nhận xét gì?
Từ đó GV giúp HS nhận xét: “Một số cộng với 0 bằng chính số đó”; “0 cộng với một số bằng chính số đó”
Giải lao
 2. Thực hành
HS mở SGK làm bài tập cần làm 1,2,3.
Bài 1: HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài
GV cùng HS nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
HS làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra
GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt.
Bài 3: HS quan sát tranh và nêu bài toán theo nhóm đôi
HS tự ghi phép tính vào ô trống. GV gọi một số em trình bày.
GV cùng HS nhận xét 
 4. Củng cố, dặn dò (2’)
HS nhắc lại các phép tính trên
GV nhận xét, tuyên dương. Về chuẩn bị bài sau. Luyện tập
THủ công : tiết 8
xé, dán hình cây đơn giản( Tiết 1)
I . Mục tiêu
Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
Xé được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng,cân đối.
Với HS HS khéo tay xé, dán hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa.Hình dán cân đối phẳng.
Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy - học 
GV: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản, giấy thủ công
HS: Giấy thủ công, vở thủ công
III. Các hoạt động dạy - học 
ổn định tổ chức(1’)Lớp hát
Kiểm tra bài cũ(1’)
GV kiểm tra đồ dùng HS
bài mới( 30’)
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
b.Hoạt động 1: hướng dẫn HS quan sát
- GV cho HS quan sát bài mẫu:
H: Đây là bài xé dán hình gì?( hình cây)
H: Cây có những bộ phận nào? ( tán cây, thân cây,...)
H: Tán cây có dạng hình gì? có màu gì?( ...hình tròn, gần tròn, có màu xanh)
H: Thân cây to hay nhỏ?
H: Thân cây có màu gì? ( nâu)
H: Em còn biết thêm những đặc điểm gì của cây mà em đã nhìn thấy?
H: Em hãy kể tên một số loại cây mà em biết? Chúng có màu sắc như thế nào?(cây đa, nhãn, dừa...thân cây mốc, bạc trắng...; lá cây thường có màu xanh)
- GV chốt lại đặc điểm chính của cây: Cây có các bộ phận: rễ, thân, lá, lá cây thường có màu xanh...).
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu ( 10-12’)
- HS quan sát GV làm
* Xé hình tán cây.
+ Xé tán lá cây tròn.
- GV lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau đánh dấu, vẽ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Làm thao tác xé rời để lấy hình vuông ra.
- Xé 4 góc của hình vuông ( không cần xé 4 góc đều nhau). Chỉnh sửa cho giống hình tán lá.
- Lật mặt màu cho HS quan sát .
+ Xé tán lá cây dài
- GV lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.
- Làm thao tác xé rời để lấy hình chữ nhật ra.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật ( không cần xé 4 góc đều nhau). Chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài.
- Lật mặt màu cho HS quan sát .
* Xé hình thân cây.
- GV lấy giấy màu nâu, lật mặt sau đánh dấu, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô, sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô
- Lật mặt màu cho HS quan sát.
* Dán hình;
- GV thao tác và làm mẫu: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
+ Dán phần thân ngắn với hình tán lá tròn.
+ Dán phần thân dài với hình tán lá dài.
- Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón trỏ di đều(thật nhẹ nhàng), sau đó bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh.
Giải lao: 1’
c. Hoạt động 3: HS thực hành
HS xé từng bộ phận của cây - HS dán hình
Củng cố, dặn dò:(3’)
HS trưng bày sản phẩm.
HS và GV cùng nhận xét- đánh giá các sản phẩm- bình chọn bài đẹp .
Dặn HS chuẩn bị giấy màu để giờ sau thực hành.
Phần nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu
Ngàytháng..năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 nga 2011.doc