ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỚI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
- - Biết 1 số câu yêu cầu, đề nghị lich sự
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịc sự
- Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản thường gặp hàng ngày
- HS khá, giỏi : Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010 ĐẠO ĐỨC BIẾT NĨI LỚI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - - Biết 1 số câu yêu cầu, đề nghị lich sự - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịc sự - Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản thường gặp hàng ngày - HS khá, giỏi : Mạnh dạn khi nĩi lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Cho HS làm phiếu ( Chuẩn bị bảng nhĩm ) c Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời yêu cầu. c Nói lời yêu cầu đề nghị với người thân là không cần thiết. c Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi. c Biết nói lời yêu cầu đề nghị là lịch sự tôn trọng người khác. -Đánh giá. 2.Dạy bài mới : A- Giới thiệu bài . B- Các hoạt động Hoạt động 1 : Tự liên hệ. Mục tiêu : Học sinh biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân. Tiến hành -Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? -Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài học. Hoạt động 2 : Đóng vai. ( BT 5 ) Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn được người khác giúp đỡ. Tiến hành - Cho các em thảo luận các tình huống -Giới thiệu tình huống: -Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật. -Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen. -Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. -Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp. -Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày. -Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh lịch sự” Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự. Tiến hành -Giáo viên nêu luật chơi. -Nếâu là lời đề nghị lịch sự “tham gia đứng dậy”, không lịch sự thì “không thực hiện”. -Ai không thực hiện đúng luật sẽ bị phạt. VD : + Mời các bạn đứng lên. + Mời các bạn ngồi xuống. + Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải. -Nhận xét, đánh giá 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. -Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. - Lớp suy nghĩ và trả lời -Học sinh tự liên hệ. -Trao đổi thảo luận lớp (chú ý bạn Nam sẽ sử dụng cảm xúc của Tâm khi được đề nghị). -Đại diện nhóm cử người trình bày. - Thảo luận từng đôi một nội dung 3 tình huống. -Một vài cặp học sinh trình bày trước lớp. -Thảo luận , nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ. -Nhận xét. -Vài em đọc lại. -Quản trò nói : + Mời các bạn đứng lên. + Mời các bạn ngồi xuống. + Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải. -Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn làm theo, còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện động tác. -Học sinh thực hiện trò chơi. RÚT KINH NGHIỆM .. TẬP ĐỌC MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; giữa các cụm từ. - Đọc rõ lới nhân vật trong câu chuyện - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khĩ khăn , hoạn nạn thử thách trí thơng minh của mỗi người ; chớ kêu căng , xem thường người khác ( Trả lời câu hỏi 1,2, 3, 5 ) - HS khá, giỏi : Trả lời câu hỏi 4 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( SGK ). 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim” -Kể tên các loại chim có trong bài ? -Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ? -Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : A- Giới thiệu bài. B- Luyện đocï đọan 1-2 -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc .. + Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) + Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải -Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?( HS khá , giỏi ) + Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . C- Tìm hiểu đoạn 1-2. -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? -Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng ( SGK ). -Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ? - Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2. Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2. -3 em HTL bài và TLCH. -Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, . -Thím khách, bà chim sẻ, .. -Hay mách lẻo-chim khách, .. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// - HS đọc chú giải -HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (đoạn 1-2). -1 em đọc đoạn 1-2. -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì . -Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng” -Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình. -1 em đọc đoạn 1-2. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. D- Luyện đọc đoạn 3-4. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. + Luyện phát âm. +Luyện ngắt giọng : -Giảng từ : (phần chú giải SGK) + Đọc từng câu. +Đọc từng đoạn Đ- Tìm hiểu bài. -Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? -Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ? ( HS khá , giỏi trả lời ) -Chọn một tên khác cho chuyện ? + Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3. Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ? -Giáo dục tư tưởng .Nhận xét -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ : thọc, quẳng, thình lình, vùng chạy. -Luyện đọc câu dài : -Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/ (giọng thán phục, chân thành) -HS nhắc lại nghĩa các từ : đắn đo, thình lình. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh (đoạn 3-4). -1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp theo dõi đọc thầm. -Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. -Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. -Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện : +Gặp nạn mới biết trí khôn. +Chồn và Gà Rừng. +Gà Rừng thông minh. -Giải thích .Đại diện nhóm giải thích. -Đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện. -Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc hoạn nạn. -Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TỐN KIỂM TRA I- MỤC TIÊU - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: . Bảng nhân 2,3,4,5 . Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc . Giải tốn cĩ lời văn bằng 1 phép tính II- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung đề kiểm tra Trường TH “ A” TT Ba Chúc Thứ .ngày.thángnăm 2010 Lớp : KIỂM TRA Họ tên :. Mơn : tốn ( Thời gian 40 phút ) Điểm Lời phê Đề bài : ĐỀ A Câu 1 : ( 1 điểm ) . Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ơ trống : 4 8 20 32 40 Câu 2 : ( 1 điểm ) . Điền dấu > , < , = vào dấu . 5 x 10 . 5 x 8 4 x 3 . 4 x 4 2 x 9 . 4 x 5 2 x 5 . 5 x 2 3 x 7 . 5 x 3 Câu 3 : ( 2 điểm ) . Ghi tên các điểm vào các đường gấp khúc sau và điền theo mẫu : Mẫu : N Q M P Đường gấp khúc MNPQ a) b) Đường gấp khúc. Đường gấp khúc .. Câu 4 : ( 2 điểm ) . Tính theo mẫu : Mẫu : 4 x 3 + 5 = 12 +5 = 17 a/ 2 x 7 -8 = b / 5 x 7 -10 = = ... = .. Câu 5 : ( 2 điểm ) Mỗi học sinh hái được 4 bơng hoa . Hỏi 8 học sinh hái được bao nhiêu bơng hoa ? Bài giải Câu 6 : ( 2 điểm ) Một con ốc sên bị từ A đến D như hình vẽ . Hỏi con ốc phải bị đoạn đường dài bao nhiêu xăng-ti- mét ? B 55 cm 15 cm D A 30 cm C Bài giải . .Hết .. Trường TH “ A” TT Ba Chúc Thứ .ngày.thángnăm 2010 Lớp : KIỂM TRA Họ tên :. Mơn : tốn ( Thời ... g hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình. Bài 2 : (miệng) Bài yêu cầu gì ? -Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách. Mỗi câu cho 1 lượt HS yếu nêu lại - Mỗi câu cho 2 -3 cặp HS nhắc lại -Nhận xét. Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. -Phát giấy cho nhóm . -Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. -Câu a :Tả hình dáng : những đốm cườm trắng trên cổ chú -Câu d : Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc rơi. -Câu c : Câu kết- tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình . -Nhận xét. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. -2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. -Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả. -Không có gì đâu bạn . -Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi . -Ố! Không có gì đâu bạn, bạn đừng ngaị. -1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. +Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá. +Nam : Không sao. -Khi làm điều gí sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì ? - Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau : -1 cặp làm mẫu : +Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút. +Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi. b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô ý thôi mà. c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy. d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./ -Bạn nhận xét. -Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. -Lớp làm vở nháp. -3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c. -Nhận xét. - Nhiều em đọc lại bài làm -Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM .. TỐN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : -Thuộc bảng chia 2 - Biết giải bài tốn cĩ 1 phép chia ( Trong bảng chia 2 ) - Biết thực hành chia 1 nhĩm đồ vật thành hai phần bằng nhau - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3,5 - HS khá, giỏi làm hết II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tính : . 4 x 4 : 2 . 5 x 4 : 2 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : A- Giới thiệu bài. B- Làm bài tập. Bài 1 : HS tự nhẩm rồi nêu kết quả Bài 2 : Yêu cầu gì ? - HS tự nhẩm và nêu kết quả -Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ? Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? - Cho các em tự làm bài rồi chữa bài -Nhận xét. Bài 4 : HS khá, giỏi làm -Gọi 1 em đọc đề ? -Nhận xét cho điểm. Bài 5: Trực quan ( SGK ). -Hình nào có một phần hai số con chim đang bay -Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay ? -Nhận xét. 3.Củng cố : - Nhận xét tiết học. -Bảng con. . 4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8 . 5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10 - 4 em nhẩm -Nhẩm tính kết quả phép chia. - 3 em nêu , lớp nhận xét -Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2. * 2 x 6 = 12 * 12 : 2 = 6 -Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia. -Thực hiện tiếp các phép tính còn lại. -1 em đọc đề. -Lớp làm bài, 1 em làm bảng - Lớp nhận xét Giải Số lá cờ của mỗi tổ là : 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ. -1 em đọc đề. -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Giải 20 bạn được xếp số hàng là : 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số : 10 hàng. -Quan sát. -Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay. -Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình c có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay. -Học thuộc bảng nhân 2, chia 2. RÚT KINH NGHIỆM . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( tt) I/ MỤC TIÊU : -- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. - HS khá, giỏi : Mơ tả được một số nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn hay thành thị. - GD- VSMT : * Biết được mơi trường cộng đồng : cảnh quan tự nhiên , các phương tiện giao thơng và các vấn đề mơi trường của cuộc sống xung quan . * Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 46,47. Tranh sưu tầm về nghề nghiệp của người dân. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Kể tên một số ngành nghề mà em biết ? -Người dân ở những vùng miền khác nhau làm những ngành nghề như thế nào ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : A- Giới thiệu bài . B- Các hoạt động Hoạt động 1 : Kể tên một số ngành nghề ở địa phương em đang ở . - Mục tiêu : Biết kể tên một số ngành nghề ơ ûđịa phương em . - Tiến hành -Hỏi đáp : Kể tên một số ngành nghề ở địa phương mà em biết ? - Nhận xét và kết luận -Kết luận : Cũng như ở các vùng khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân ở nơng thơn cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. Hoạt động 2 : Kể tên một số nghề của người dân thành phố qua hình. - Mục tiêu : Biết quan sát và kể lại một số nghề nghiệp qua hình - Tiến hành Trực quan : Tranh trang 46,47. Giáo viên : Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ ? -Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ ? -Nhận xét. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế . - Mục tiêu : Biết nêu tên một số nghề nghiệp của người dân qua thực tế. - Tiến hành -Bạn sống ở huyện nào ? Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì . Hãy mô tả công việc của họ cho cả lớp biết ? -Nhận xét. GV nêu nội dung GD- VSMT 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học - 2 em trả lời -Thảo luận cặp đôi và nhiều em trả lời , lớp nhận xét -Ở địa phương( nơng thơn )cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. -Vài em nhắc lại. -Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng. -Cá nhân phát biểu : VD : Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình. -Thảo luận cặp đôi. -Đại diện một số cặp trình bày kết quả. -Học sinh mô tả đặc điểm,công việc phải làm của nghề đó. RÚT KINH NGHIỆM HD LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP : TLV và LUYỆN TỪ & CÂU I – MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố + TLV - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản . - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí . + LUYỆN TỪ & CÂU - Nhận biết đúng tên một số lồi chim vẽ trong tranh ; điền đúng tên lồi chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ . - Đặt đúng dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn . II- CHUẨN BỊ GV chuẩn bị bảng nhĩm 1 đoạn văn 2- 4 câu II- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- KTBC 2 – Bài mới A- GTB: GV nêu mục đích , y/c giờ học B – HD luyện tập + Tập làm văn - Gọi HS thực hành lại bài tập 2 - Cho các em TB,yếu làm - Gọi học sinh đọc lại bài tập 3 - Nhạn xét các em thể hiện lời đọc hay + Luyện từ & câu - Gọi học sinh làm lại bài tập 2 - GV ghi bảng nhĩm và cho cả lớp làm bài tập sau : Đoạn văn sau đây cần bao nhiêu dấu chấm ? “ Tối rồi , chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước . Đêm ấy , sơn ca lìa đời . Bơng cúc héo lả đi vì thương xĩt . “ 3- Củng cố - dặn dị Nhận xét tiết học - Nhiều em thực hành - Lớp nhận xét - 5 đến 6 em nêu - 4 em nêu , lớp nhận xét - HS thảo luận cặp đơi và trả lời - Lớp nhận xét RÚT KINH NGIỆM SINH HOẠT LỚP 1- TỔNG KẾT TUẦN Các tổ trưởng báo cáo các mặt hoạt động trong tuần , lớp trưởng tổng kết điểm và cộng điểm . TỔ 1 TỔ 2 TỔ 3 Đồng phục Mất trật tự Khơng mang dụng cụ học tập Khơng thuộc bài , làm bài Nĩi tục, chửi thề Cộng điểm trừ Hạng GV nhận xét chung : - Vệ sinh : Thực hiện khá tốt , tuy nhiên sau giờ chơi vào các em chưa lượm rác thường xuyên và cịn dơ khi các em ra chơi vào cát rất nhiều - Xếp hàng cịn chậm , tập các động tác tương đối đều - Nề nếp : Xếp hàng ra vào lớp khá hơn tuần trước , tuy nhiên cịn một vài em làm ồn trong giờ học - Học tập : Phân mơn chính tả cĩ tiến bộ hơn ( cịn 5 em chưa nghe viết được ) , 3 em đọc chậm cịn đành vần Một số em mang dụng cụ học tập chưa đầy đủ : Tín , Bảo A, Minh Nhựt. Tuyên dương những em đạt kết quả tốt trong tuần , các em TB yếu cĩ tiến bộ . Nhắc nhở những em làm bài chưa đạt kết quả tốt ,các em thường xuyên khơng xem bài trước ở nhà . II- PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 23: - Nhắc nhở các em : . Rửa tay trước và sau khi ăn quá bánh , ăn cơm ở nhà . Nếu cĩ hiện tượng ho, nĩng sốt kéo dài cần báo ngay cho gia đình hoặc người thân trong gia đình - Nhắc các em lượm rác sau giờ ra chơi vào , ăn quà vặt bỏ rác đúng nơi qui định ( Lưu ý các em khơng bỏ rác từ trên lầu xuống dưới đất ) - Đi xuống và lên cầu thang nên đi nhẹ nhàng . - Nhắc các em luơn hồ nhã với các bạn trong lớp , trong trường học - Chào hỏi khi gặp thầy , cơ và người lớn tuổi . Đi thưa và về chào hỏi khi đi học - Nhắc các em khơng đùa giỡn trong giờ ra chơi . - Khi ra chơi vào , trước khi lên cầu thang cần giậm chân cho hết cát ở ngồi sân rồi mới lên lớp học . - Tăng cường kiểm tra bảng nhân , bảng chia đã học vào cuối buổi chiều . - Kiểm tra dụng cụ học tập hàng ngày đối với các em thường quên mang dụng cụ học tập. ..
Tài liệu đính kèm: