Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 27

Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 27

ĐẠO DỨC

LỊCH SỰ KHI ĐẾN CHƠI NHÀ NGƯỜI KHÁC ( Tiết 2 )

I/ MỤC TIÊU :

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen

- HS khá, giỏi : Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịc sự khi đến chơi nhà người khác .

 II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 41 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Khối 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
ĐẠO DỨC 
LỊCH SỰ KHI ĐẾN CHƠI NHÀ NGƯỜI KHÁC ( Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè , người quen
- HS khá, giỏi : Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịc sự khi đến chơi nhà người khác .
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi đến nhà người khác.
c a/Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
c b/Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
c c/Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
c d/Nói năng rõ ràng lễ phép.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài .
B- Các hoạt động
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
Tiến hành 
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :
 -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
1.Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích , em sẽ . . . ?
2.Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó 
nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ ..?
3.Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Khi đến nhà người khác phải xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà. Trường hợp khi đến nhà người khác mà thấy chủ nhà có việc như đau ốm phải nói năng nhỏ nhẹ hoặc xin phép ra về chờ lúc khác đến chơi sau.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố vui”
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác.
Tiến hành 
-Hoạt động : GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2 tình huống về chủ đề khi đến chơi nhà người khác.
-GV đưa ra thang điểm : Mỗi câu đố hoặc trả lời đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào nhiều điểm, nhiều sao, nhiều hoa sẽ thắng.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.
-Nhận xét.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học.
-Lịch sự khi đến nhà ngươì khác/ tiết 1.
-HS làm phiếu.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Chia nhóm đóng vai.
1.Em sẽ hỏi mượn truyện, nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận.
2.Em có thể đề nghị xin chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép.
3.Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi sau).
-Các nhóm lên đóng vai.
-Lớp thảo luận nhận xét.
-HS nhắc lại.
-Chia nhóm chơi câu đố.
-Các nhóm chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2 tình huống về chủ đề khi đến chơi nhà người khác.
-HS tiến hành chơi : Từng nhóm chơi đố nhau. Nhóm 1 nêu tình huống, nhóm 2 nêu cách ứng xử.Sau đó đổi lại. Nhóm khác làm tương tự.
-Vài em nhắc lại.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc rĩ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( Phát âm rĩ , tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? ( BT 2, 3 ) ; Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT 4 )
- HS khá, giỏi : Biết đọc lưu lốt đoạn, bài ; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài “Cá sấu sợ cá mập” và TLCH 
-Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
-Ông chủ khách sạn nói như thế nào ?
-Vì sao ông chủ quả quyết như vậy ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- HD ơn tập
1. Kiểm tra tập đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Trả lời đúng câu hỏi ; 1 điểm
2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” 
-PP trực quan : Bảng phụ viết nội dung bài.
a/Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
b/Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm .
-Gọi học sinh nêu yêu cầu .
-Trực quan- luyện tập : Bảng phụ : 
a/Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
b/Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ?
-Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ?
-Nhận xét, cho điểm.
4.Nói lời đáp lại của em.
-Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a.
-GV gợi ý thêm : trong tình huống a có thể nói : Có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi.
-Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
 Nhận xét tiết học.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Khách lo lắng trước tin đồn : bãi tắm có cá sấu.
-Quả quyết : Ở đây làm gì có cá sấu.
-Vì ở đây chỉ có cá mập, mà cá sấu thì sợ cá mập.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em đọc yêu cầu.
-Theo dõi. 2 em lên bảng gạch dưới các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- Lớp làm nhẩm, sau đó làm nháp.
-Ở câu a : Mùa hè.
-Ở câu b : khi hè về. Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở BT.
-Một số em đọc lại bài.
-Nhận xét, bổ sung.
-Đọc bài .
-Nói lời đáp lại của em.
-Thực hành theo cặp .
-HS1 :Rất cám ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển truyện hôm nọ mình đánh rơi. May quá, đấy là quyển truyện rất quý mình mượn của bạn Nguyệt. Mất thì không biết ăn noí 
với bạn ấy ra sao .
-HS2 : Có gì đâu.Thấy quyển truyện không biết của ai rơi giữa sân trường, mình nhặt đem nộp cô giáo. Rất may là của bạn.
-Từng cặp thực hành tiếp tình huống b và c.
b/Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ!
c/Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/
-Tập đọc ôn lại các bài.
 RÚT KINH NGHIỆM
.
 TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : 
- Đọc rĩ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( Phát âm rĩ , tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT 2 ) ; Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT 3 )
- HS khá, giỏi : Biết đọc lưu lốt đoạn, bài ; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút 
 II/ CHUẨN BỊ : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1- Kiểm tra bài cũ 
2- Bài mới 
A- GTB
B – Hướng dẫn ơn tập
1. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm.
2. Trò chơi mở rộng vốn từ.
- Yêu cầu thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ
-GV gợi ý :
-Mùa xuân : Tháng 1.2.3 : mai, đào, vú sữa, quýt
-Mùa hạ : Tháng 4.5.6 : phượng, măng cụt, xoài, vải.
-Mùa thu : Tháng 7.8.9 : cúc, bưởi, cam, na, nhãn.
-Mùa đông : Tháng 10.11.12 :hoa mận, dưa hấu.
-Từng mùa hợp lại mỗi mùa có một đặc điểm riêng, như : ấm áp, nóng nực, oi nóng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh ..
-Nhận xét, cho điểm.
3. Ôn luyện về dấu chấm.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bảng phụ : Ghi nội dung đoạn văn.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét, chốt lời giảiù đúng : Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-Chia 6 tổ mỗi tổ chọn 1 tên :tổ 1 : Xuân, tổ 2 :Hạ, tổ 3 : Thu, tổ 4 ; Đông, tổ 5 : Hoa, tổ 6 : Quả.
-Thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ
-Đố các bạn : Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?
-Thành viên các tổ khác trả lời.
A/Tổ Hoa : Tôi là hoa mai, hoa đào, theo các bạn tôi thuộc mùa nào ?
-Tổ Xuân đáp : Bạn là mùa Xuân. Mời bạn về với chúng tôi. (Tổ Hoa về với tổ Xuân).
-1 bạn trong tổ Hoa nói : Tôi là hoa cúc. Mùa nào cho tôi khoe sắc ?
-1 thành viên tổ Thu đáp :Mùa thu. Chúng tôi hân hoan chào đón hoa cúc. Về đây với chúng tôi (Hoa cúc về với tổ Thu).
B/1 bạn tổ Quả nói : Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào ?
-1 bạn tổ Hạ ... àn nào của đất nước ?
-PP truyền đạt : Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là một trong hai nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt Nam (nhánh còn lại là sông Hậu). Năm 2000, cầu Mĩ Thuận rất to, đẹp bắt qua sông Tiền đã được khánh thành.
3.Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng .
-Nhận xét tiết học.
-HS lên bốc thăm.
-Xem lại bài 2 phút..
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ 
định trong phiếu.
-1 em đọc yêu cầu. Quan sát ô chữ và tìm từ thích hợp để điền vào.
-1 em nêu : SƠN TINH.
-1 em nêu : ĐÔNG
-BƯU ĐIỆN.
-Theo dõi.
-TRUNG THU.
-THƯ VIỆN.
-VỊT.
-HIỀN.
-SÔNG HƯƠNG.
-HS trao đổi theo cặp.
-Lớp làm vở BT.
-3-4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Đại diện từng nhóm đọc kết quả. 
-Miền Nam.
RÚT KINH NGHIỆM
.
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học 
- Biết tìm thừa số , số bị chi 
- Biết nhân , chia số trịn chục với số cĩ 1 chữ số 
- Biết giải bài tốn cĩ 1 phép chia ( trong bảng nhân 4 )
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 ( cột 2 ) ,, bài 3
- Học sinh khá , giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hình vẽ bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài 
B- luyện tập 
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Hỏi đáp : Khi đã biết 2 x 5 = 10, có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 và 10 : 5 hay không, vì sao ?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp- luyện tập :Ghi bảng :
*	x x 3 = 15 4 x x = 28
*	y : 2 = 2 y : 5 = 3
-Muốn tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Tương tự bài 2
Bài 4 : - Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài.
Bài 5 : HS khá, giỏi làm 
3.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý.
-Nhận xét tiết học.
-HS làm bài VBT
- Khi đã biết 2 x 3 = 10, có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 và 10 : 5 vì khi lấy tích của thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
 -Tìm x.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Muốn tìm ố bị chia em lấy thương nhân với số chia.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm VBT
- Nhận xét 
-1 em 
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở BT
 Giải
Số cái bánh mỗi đĩa là :
15 : 3 = 5 ( cái bánh )
Đáp số : 5 cái bánh 
RÚT KINH NGHIỆM
.
HD LUYỆN TẬP
LT CHÍNH TẢ 
I- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố 
- Hướng dẫn cho các em cách trình bày bày chính tả khi làm kiểm tra 
- Viết lại các từ khĩ mà các em thường hay viết sai
- Viết 2-4 câu ( GV chọn )
II- CHUẨN BỊ : Bảng con , vở luyện viết 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1- KTBC
 2- BÀI MỚI
a- GTB : GV nêu mục đích, yêu cầu
b- Hướng dẫn cho các em tìm các từ như ở y/c
 - Cho các em làm
- Gọi HS trình bày
 - Giáo viên nhận xét
c – Luyện viết từ khĩ 
 - Cho các em nêu lại các từ khĩ vừa viết sai ở bài chính tả
- GV đọc cho các em viết bảng con 
 - GV nhận xét
 - Cho các em đọc
d- Viết 2- 4 câu
 GV đọc cho HS viết ( GV chọn 2-4 câu đọc cho các em viết )
 - Chấm 4 – 5 bài , nhận xét
3 – CỦNG CỐ - DẶN DỊ
 Nhận xét giờ học
- Học sinh làm vào vở tập chép, 6 em viết vào bảng nhĩm .
- 6 em lên trình bày
- Lớp nhận xét
- Cả lớp đồng thanh
- Nhiều em nêu ( 3- 4 HS yếu nêu ), lớp nhận xét
- Nhiều em nêu
- HS viết bảng con , lần lượt từng em lên bảng viết ( HS trung bình ,yếu viết)
 - Lớp nhận xét - Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh
- HS viết vào vở
RÚT KINH NGHIỆM
 Tiết 9 : Kiểm tra : ĐỌC – HIỂU. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I/ MỤC TIÊU :
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài tập đọc, đề trắc nghiệm.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Giáo viên phát đề kiểm tra.
-Bài kiểm tra gồm 2 phần :
1. Đọc thầm mẫu chuyện “Cá rô lội nước”
-PP luyện đọc : Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời :
-PP kiểm tra.
1.Cá rô có màu như thế nào ?
2.Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu ?
3.Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ?
4. Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì ?
5.Bộ phận in đậm trong câu “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” Trả lời cho câu hỏi nào ?
-Giáo viên thu bài.
-Nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
3.Củng cố : Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò –Học bài.
-HS nhận đề.
-Đọc bài văn “ Cá rô lội nước”
-HS lần lượt đọc thầm bài (12-15 phút)
-Làm trắc nghiệm chọn ý đúng.
-Giống màu bùn.
-Trong bùn ao.
-Rào rào như đàn chim vỗ cánh.
-Cá rô.
-Như thế nào ?
-Tập đọc bài.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU : 
- 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-3.
2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra.
a. Đặt tính rồi tính :
45 + 26 62 – 29
34 + 46 80 - 37
b. Tìm x :
 x - 4 = 40 x : 4 = 10
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Mục tiêu : Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán.
-PP luyện tập : 
Bài 1 : 
A/ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-PP hỏi đáp : Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
B/ Yêu cầu gì ?
-Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ?
-GV gọi 3 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-PP hỏi đáp : Khi thực hiện biểu thức trên em thực hiện như thế nào ?
-Khi nhân chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Khi nhân chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
-Phép chia có số bị chia là 0
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét, chấm một số vở.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia 
-Học sinh làm phiếu.
a.Đặt tính rồi tính :
 45 62 34 80
 +26 -29 +46 -37
 71 33 80 43
b.Tìm x :
x - 4 = 40 x : 4 = 10
 x = 40 + 4 x = 10 x 4
 x = 44 x = 40
-Luyện tập chung.
a/Cả lớp làm phần a.
-Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-Thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng.
-Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Thực hiện từ trái sang phải.
-Kết quả là chính số đó.
-bằng 0
-cũng bằng 0.
-HS làm bài 
a/ 3 x 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
3 x 10 – 14 = 30 – 14
 = 16
b/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 
 = 0
 0 x 4 + 6 = 0 + 6 
 = 6
-1 em đọc đề. Có 12 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
 Tóm tắt
4 nhóm : 12 HS
1 nhóm : ? HS
 Giải
Số học sinh mỗi nhóm có :
12 : 4 = 3 (HS)
 Đáp số : 3 học sinh. 
-Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia 
 Tiết 10 : KIỂM TRA : CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN.
I/ MỤC TIÊU :
- 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra, giấy thi HS.
2.Học sinh : Giấy nháp, giấy thi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên phát giấy thi.
1.Chính tả (nghe viết)
-Chọn một đoạn trích trong bài tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng dươí 40 chữ, thời gian 15 phút.
-Giáo viên đọc cho HS viết chính tả, bài “Con Vện” (STV/ tr 81)
2.Tập làm văn :
A.Dựa vào câu hỏi gợi ý, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) nói về một con vật mà em thích.
1.Đó là con gì, ở đâu ?
2.Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
3.Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
-GV photo phiếu phát cho học sinh
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học sinh nhận giấy thi.
-Lớp viết chính tả (15 phút) bài “Con Vện”
-Tập làm văn : 
-Học sinh làm bài viết (từ 4-5 câu) theo mẫu giấy quy định.
-Xem lại cách viết văn ngắn.
 ---------------------------------------------------------- Tiếng việt/ ôn
 ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cá rô lội nước.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 :
 PP hỏi đáp : 
-Cá rô có màu như thế nào ?
-Mùa đông, nó ẩn náu ở đâu ?
-Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc “Cá rô lội nước”
-Bài viết gồm mấy câu ?
-Cho viết bảng con từ khó.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài : Cá rô lội nước.
-1 em đọc lại.
-Giống màu bùn.
-Trong bùn ao.
-Nô nức lội ngược trong mưa.
-4 câu.
-Bảng con từ khó : lực lưỡng. Đen sì, mốc thếch, khoan khoái, nô nức .
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 27.doc