ĐẠO ĐỨC.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 2.
I/ MỤC TIÊU :
Như nội dung tiết 1
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận.
- Học sinh : vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Bài cũ :
-Tiết trước em được học bài gì?
-Em kể cho các bạn nghe việc em đã gây ra lỗi lầm và biết nhận lỗi sửa sai ?
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ?
2.Dạy bài mới :
A - Giới thiệu bài.
B – Cc hoạt động
Hoạt động 1 :Đóng vai theo tình huống.
- Mục tiu : Gip cc em lựa chọn v thực hnh hnh vi nhận v sửa lỗi
- Tiến hành : Chia lớp làm 8 nhóm
Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
+ Nhĩm 1 & 2 : (Tình huống 1) : Lan đang trách Tuấn :” Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?
Thứ hai ngày 31 tháng năm 2009 ĐẠO ĐỨC. Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 2. I/ MỤC TIÊU : Như nội dung tiết 1 II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận. - Học sinh : vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Tiết trước em được học bài gì? -Em kể cho các bạn nghe việc em đã gây ra lỗi lầm và biết nhận lỗi sửa sai ? -Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ? 2.Dạy bài mới : A - Giới thiệu bài. B – Các hoạt động Hoạt động 1 :Đóng vai theo tình huống. - Mục tiêu : Giúp các em lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi - Tiến hành : Chia lớp làm 8 nhĩm Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. + Nhĩm 1 & 2 : (Tình huống 1) : Lan đang trách Tuấn :” Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ? + Nhĩm 3 & 4 : (Tình huống 2) : Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu :”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”. Em sẽ làm gì nếu em là Châu ? + Nhĩm 5 & 6 : (Tình huống 3) : Tuyết mếu máo cầm quyển sách:”Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi ?”. Em sẽ làm gì nếu em là Trường ? + Nhĩm 7 & 8 : (Tình huống 4) : Xuân quên không làm bài tập Tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân ? Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu : HS hiểu việc trình bày, bày tỏ ý kiến và thái độ khi cĩ lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết - Tiến hành : Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao việc. ( 4 nhĩm 1 tình huống ) + Nhĩm 1 , 2 , 3 và 4 (Tình huống 1 ) :Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào ? Theo em Vân nên làm gì ? - Yêu cần người khác giúp và thông cảm có nên không ? Vì sao ? - Lúc nào nên, lúc nào không nên ? + Nhĩm 4 , 5 , 6 ,Và 8 (Tình huống 2) : Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì ? Kết luận : Cần bày tỏ ý kiếncủa mình khi bị người khác hiểu nhầm. -Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi lầm cho bạn. -Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. Hoạt động 3: Tự liên hệ - Mục tiêu : Giúp các em đánh giá , lựa chọn hành vi và sửa lỗi từ kinh nghiệm của bản thân - Tiến hành : Mời một số em lên trình bày những trường hợp mắc lỗi , sửa lỗi -Giáo viên phân tích và tìm hướng giải quyết đúng. -Khen ngợi những em biết nhận lỗi và sửa lỗi. Kết luận : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. 3.Củng cố : - Giáo dục tư tưởng : Các em cần phải nhận lỗi và sửa lỗi của mình khi cĩ lỗi mới là một học trị ngoan -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 1. -1 em giỏi đưa ra tình huống trên. -Em mau tiến bộ, được mọi người yêu mến. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 2. -Nhóm theo dõi. Nhóm chuẩn bị sắm vai. -Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm. 1.Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do. 2.Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. 3.Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn. 4.Xuân nhận lỗi với cô giáo, với các bạn và làm lại bài tập ở nhà.. -Nhóm nhận xét, bổ sung. -2-3 em đọc lai. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm. -Vân nên bày tỏ ý kiến của mình để cô giáo không hiểu lầm, nên nêu lí do em bị tai kém vàxin phép cô được ngồi lên phía trên. -Các bạn nên lắng nghe Dương và không trách lỗi lầm cho bạn. Các bạn của Dương phải thông cảm, giúp đỡ Dương mới là bạn tốt. -Vài em đọc lại. -Vài em lên kể trước lớp những lần em mắc lỗi và sửa lỗi. - Nhiều em lên trình bày -5-7 em đọc lại phần kết bài. -1 em giỏi nêu nội dung bài học. -Học bài. Tìm tài liệu. RÚT KINH NGHIỆM ..TOÁN 49 + 25 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25 - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng - Bài tập cần làm : Bài 1 ( cột 1,2,3 ); Bài 3 - Học sinh khá, giỏi làm thêm bài 2 II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng cài, 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Nêu các số từ 31 đến 50 -Tính ( có đặt tính ) : 47 + 8 68 + 4 59 + 7 - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : A -Giới thiệu bài : Hơm nay chúng ta học bài 49 + 25 B - Giới thiệu phép cộng : 49 + 25 -Giáo viên nêu bài toán : Có 4 bó que tính và 9 que rời, thêm 2 bó và 5 que rời. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Hỏi đáp : 49 que gồm mấy bó và mấy que lẻ ? -Giáo viên cài 4 bó và 9 que. -Cài : 49 = 4 chục 9 đơn vị . -25 gồm mấy bó và mấy que lẻ ? -Giáo viên cài tiếp 2 bó và 5 que lẻ phía dưới 49. -Ghi : 25 = 2 chục 5 đơn vị -Em có tất cả mấy bó và mấy que lẻ ? -6 bó que tính hay còn gọi là 60 que tính. -Vậy 60 que tính và 14 que tính là bao nhiêu que tính ? -14 que có thể tách thành mấy bó và mấy que lẻ ? -Vậy 49 + 25 bằng bao nhiêu ? -Giáo viên nêu : Em hãy đặt tính với cột dọc. -Em nêu cách đặt tính và tính như thế nào ? -Muốn thực hiện phép cộng 49 + 25 em thực hiện như thế nào ? Gọi 3-4 em yếu nêu C - Làm bài tập. Bài 1 : Làm cột 1, 2, 3 ( HS khá, giỏi lmà hết) - Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý học sinh viết tổng sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. Bài 2 : Cho HS khá, giỏi làm Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? Gv theo dõi giúp HS yếu đặt đúng lời giải -Chấm (5-7 vở ). Nhận xét. 3.Củng cố : -Nêu cách tính bài toán 49 + 25 ? -Nhận xét tiết học. - Giáo dục : tính cẩn thận khi làm bài. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Ôn lại bài. -2 em nêu. -Bảng con. -49 + 25 -Cả lớp thao tác trên que tính. -4 bó và 9 que lẻ ( đưa 4 bó và 9 que) -2 bó và 5 que lẻ. -Đưa 2 bó và 5 que lẻ đặt dưới 4 bó và 9 que lẻ. -Thực hiện que tính : 6 bó và 14 que lẻ. -HS nói : 60 que tính và 14 que tính là 74 que tính. -14 có thể tách thành 1 bó và 4 que lẻ. -49 + 25 = 74 -1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp. -Viết 49 rồi viết 25 dưới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ gạch ngang. -1 em nêu. Tính từ phải sang trái: 9 + 5 = 14 viết 4 nhớ 1. 4 + 2 = 6 thêm 1 là 7. Vậy 49 + 25 = 74 -Vài em nhắc lại (5-6 em nhắc lại) - Lớp làm vở, 2 em làm bảng nhĩm - Nhận xét và nêu cách tính ( Cho vài em yếu nêu cách tính ) -1 em đọc đề.. -Lớp 2A cóÙ 29 HS lớp 2B có 25 HS. -Cả hai lớp cĩ bao nhiêu HS - Lớp làm vở , 1 em làm bảng - Nhận xét Bài giải Hai lớp có tất cả là : 29 + 25 = 54 (học sinh ) Đáp số 54 học sinh. -1 em nêu cách đặt tính và tính. RÚT KINH NGHIỆM ..TẬP ĐỌC Bím tóc đuôi sam Tiết 1. I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng ,rõ ràng tồn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ - Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung : Khơng nên nghịch ác với bạn , cần đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời các câu hỏi trongn SGK ) II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh : Bím tóc đuôi sam.( SGK ) - Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ? -Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài Gọi bạn. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : A - Giới thiệu bài : Trong tiết tập đọc này chúng ta tập đọc bài Bím tóc đuôi sam. Qua bài tập đọc này, các em sẽ biết cách cư xử với bạn bè như thế nào cho đúng để luôn được các bạn yêu quý, tình bạn thêm đẹp. B – Luyện đọc + Luyện đọc đoạn 1-2. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà, lời Tuấn. Đọc rừng câu : -Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn : loạng choạng, ngượng nghịu,cái nơ, nắm, vịn vào nó, một lúc, đẹp lắm, nín hẳn, bím tóc nhỏ, mệt quá, vì vậy, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu ... Đọc từng đoạn trước lớp : -Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng: Khi Hà đến trường./ mấy bạn gái cùng lớp reo lên ://”Ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//” Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi mách thầy.// Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. Chia nhóm đọc. -Nhận xét. C -Tìm hiểu bài. -Hà đã nhờ mẹ làm gì ? ( HS yêu trả lời ) -Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2 bím tóc của em như thế nào ? -Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ? -Tuấn đã trêu Hà như thế nào ? ( HS yếu nêu) -Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ? GV : Khi bị Tuấn trêu làm đau, Hà kho ... vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Ghi : 45 + 8 29 + 8 -Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? b/ Tìm kết quả : -Yêu cầu học sinh sử dụng que tính. Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu que tính ? Vậy 38 + 25 = ? - HS tìm không được hướng dẫn sử dụng bảng cài và que tính để hướng dẫn. c/ Đặt tính và tính: Hỏi đáp : Em đặt tính như thế nào ? -Nêu cách thực hiện phép tính ? Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : Bài 2 : Bài toán yêu cầu gì ? -Số thích hợp trong bài là số nào ? -Làm thế nào để tìm tổng? -Kết luận, cho điểm. Bài 3 : Vẽ hình trên bảng, hỏi : Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào ? Bài 4 : Bài toán yêu cầu gì ? Muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước ? -Ngoài cách tính tổng ta còn cách tính nào khác ? -Giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nêu cách đặt tính và thực hiện 38 + 25? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Học thuộc cách đặt tính và tính. -2 em lên bảng nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm bảng con. -1 em giải. -Nghe và phân tích đề toán. -Thực hiện phép cộng 38 + 25. -Thao tác trên que tính. -63 que tính. -Bằng 63. -1 em lên bảng đặt tính. Lớp làm nháp. -Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ gạch ngang. -Tính từ phải sang trái : 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. Vậy 38 + 25 = 63 . -3 em nhắc lại. -3 em lên bảng. HS làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Tổng các số hạng. -Cộng các số hạng với nhau. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Nhận xét. -1 em đọc đề bài. -28 dm + 34 dm. -Giải vào vở. -Điền dấu > < == vào chỗ thích hợp. -Tính tổng rồi mới so sánh. -3 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét Đ – S. SS : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6. Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. 1 em nêu. Học bài. Thứ sáu ngày 04 tháng 09 năm 2009 TẬP LÀM VĂN Cám ơn- xin lỗi. I/ MỤC TIÊU : -Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.( BT 1,2 ) -Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp.( BT 3 ) II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 38). Kẻ bảng bài 3. - Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước em học bài gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : A - Giới thiệu bài : -Khi được ai đó giúp đỡ em phải nói gì? -Em mắc lỗi với ai đó thì sao ? -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách nói lời cám ơn, xin lỗi. Sau đó dựa vào tranh, kể lại câu chuyện có nói lời cám ơn, xin lỗi. B - Làm bài tập. Bài 1 : Làm miệng - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp đơi - Nhận xét Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa ? -Nhận xét, khen ngợi. GV : Khi nói lời cám ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời cám ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. -Cô giáo cho em mượn quển sách : -Em bé nhặt hộ em chiếc bút: Sau mỗi câu cho 1 HS yếu nêu lại Bài 2 : Tiến hành tương tự Bài 1. -Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp : -Em lỡ bước giẫm vào chân bạn : -Em đùa nghịch va phải một cụ già: -Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu -Tranh vẽ gì ? -Khi được nhận quà bạn phải nói gì ? -Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này trong đó có sử dụng lời cám ơn. -Giáo viên nhắc nhở : Khi nói lời xin lỗi em phải cần có thái độ thành khẩn. Bài 4 : Em tự viết vào vở bài nói của mình về 1 trong 2 bức tranh. - Chấm 3 – 4 bài . Nhận xét 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Kể chuyện theo tranh. Lập danh sách học sinh. -1 em kể lại chuyện Gọi bạn theo tranh. -1 em đọc danh sách tổ mình. -Em phải nói lời cám ơn. -Em phải xin lỗi. -Vài em nhắc tựa. -1 em đọc yêu cầu. - HS thảo luận. Trình bày - Nhận xét -Cám ơn bạn đã cho tớ đi nhờ. -Cám ơn bạn đã giúp tớ không bị ướt. -Em cám ơn cô ạ ! -Em xin cám ơn cô! -Cám ơn em nhiều! -Chị cám ơn em! -Em ngoan quá, chị cám ơn em ! -Xin lỗi nhé, tớ không cố ý! -Cậu có sao không, cho tớ xin lỗi ! -Cháu xin lỗi cụ ạ! Cụ có sao không ? -Xin lỗi ông ( bà) , ông (bà) có sao không ? -1 em đọc. -Tranh vẽ một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ. -Bạn phải cám ơn mẹ. -HS nói với bạn bên cạnh. Vài em trình bày trước lớp . -Cháu cám ơn cô! con gấu bông đẹp. -Cô ơi ! Con gấu bông đẹp quá. Con cám ơn cô ạ. -Con lỡ tay làm vỡ bình hoa. Con xin lỗi cô ạ! -Cô tha lỗi cho con nhé, con không cố ý làm vỡ đâu ạ ! -Làm vở. . RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................LT TỐN LT BÀI : 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5 I – MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố - Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số - Nhận biêt trực gíc về tính chất giao hốn của phép cộng - Biết giải bài tốn bằng một phép cộng II – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GV HS 1- KTBC 2- BÀI MỚI A- GTB : GV nêu mục đích , yêu cầu giờ học B – Luyện tập Bài 1 : Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả Nhận xét Bài 2 : Bài yêu cầu gì ? Nhận xét, chữa bài Bài 3 : HS tự nhẩm và nêu kết quả - Các em cĩ nhận xét gì về kết quả 2 phép tính : 8 + 5 và 8 + 2 + 5 Bài 4 : Gọi HS đọc đề - Bài tốn cho biết gì ? - Bài tốn hỏi gì ? - Muốn biết Hoa co bao nhiêu con tem ta làm như thế nào? Theo dõi giúp HS yêu đặt được lời giải - Nhận xét, chữa bài Bài 5 : KK hcọ sinh khá, giỏi làm thêm 3 – Củng cố - dặn dị Nhận xét tiết học - 3 em nêu - Tính - Lớp làm VBT, 2 em làm bảng nhĩm - Trình bày , nhận xét - 3 em nêu , nhận xét - Nhiều em nêu - 1 em đọc , lớp thầm theo - Hoa cĩ 8 con tem, Hoa mua thêm 4 con nữa - Cĩ bao nhiêu con tem - Thực hiện tính cộng - Lớp làm VBT, 1 em làm bảng. Nhẫn xét Bài giải Hoa cĩ tất cả là : 8 + 4 = 12 ( con tem ) Đáp số : 12 con tem RÚT KINH NGHIỆM . LT TỐN LT BÀI : 28 + 5 I- MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 +5 - biết vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước - Biết giải bài tốn bằng một phép tính II- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GV HS 1 – KTBC 2 – BÀI MỚI A – GTB : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu B – Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Bài yêu cầu gì ? - Cho HS làm vào VBT ( HS yếu làm 3 cột) - Nhận xét , chữa bài Bài 2 : Cho các em dùng bút chì làm vào VBT - Nhận xét , cho điểm Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài - Bài tốn cho biết gì ? - Bài tốn hỏi gì ? - Muốn biết trên bãi cỏ cĩ bao nhiêu con trâu và con bì ta làm tính gì ? - Cho các em làm VBT - Nhận xét , chữa bài Bài 4 : Bài yêu cầu gì ? - Em hãy nêu cách vẽ ? - Chấm 4 -5 tập , cho điểm 3 – Củng cố - dặn dị Nhận xét tiết học - Tính - HS làm VBT, 2 em làm bảng - Nhận xét và nêu cách tính - Làm vở bài tập , rồi nêu phép tính nào nối với kết quả nào - Lớp nhận xét - 2 em đọc , lớp thầm theo - Cĩ 18 con trâu và 7 con bị - Cĩ bao nhiêu con trâu và con bị - Làm tính cộng : lấy 18 + 7 - lớp làm VBT, 1 em làm bảng - Nhận xét , chữa bài Bài giải Trên bãi cỏ cĩ tất cả là: 18 + 7 = 25 ( con ) Đáp số : 25 con trâu và bị - Vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài 6 cm - Dùng bút chấm 1 điềm , đặt vạch số 0 trùng với điểm vừa chấm , tìm vạch chỉ 6 cm chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta cĩ đoạn thẳng - HS vẽ VBT RÚT KINH NGHIỆM .. HDLT LUYỆN TÂP : TLV VÀ LUYỆN TỪ & CÂU I – MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố + Luyện từ và câu - Tìm được một số từ chỉ người, con vật , đồ vật , cây cối - Đặt và trả lời câu hỏi về thời gian + Tập làm văn -Biết nĩi lời cảm ơn , xin lỗi theo đúng tình huống giao tiếp II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC GV HS 1- KTBC 2- BÀI MỚI A – GTB : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học B – Hướng dẫn luyện tập + Luyện tử và câu - Cho HS làm bài sau ảuTong các từ sau từ nào chỉ cây cối , con vật , đồ vật, chỉ người: cây tre, con cá, bạn bè, tập sách, ơ tơ , máy bay, giáo viên, con bị, cái ghế - Cho HS lên thi đua . Nhận xét - Gọi HS lên làm lại bài tập 2 +Tập làm văn Gv ghi bảng phụ cho cả lớp làm bài tập trắc nghiệm * Em quên đem bút , bạn cho em mượn bút. Em nĩi gì với bạn ? A- Nĩi lời xin lỗi C- Nĩi lời hứa B- nĩi lời cảm ơn D – Nĩi lời nhắc nhở * Em vơ ý giẫm lên chân bạn, em nĩi gì với bạn? A-Nĩi lời cảm ơn C- Nĩi lời hứa B- Nĩi lời xin lỗi D- Cảm ơn nghe - Nhận xét - Gọi 2 em đọc lại bài tập 3 3 – Củng cố- dặn dị Nhận xét tiết học - HS suy nghỉ, tìm - 2 nhĩm lên thi đua, nhận xét - 4 cặp lên : 1 em hỏi, 1 em đáp - HS chọn câu trả lời đúng - Lớp nhận xét - 2 em nêu RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: