Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Tuần 25

Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Tuần 25

1.Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn về mẹ và cô giáo của mình.

2.Từ những kinh nghiệm xã hội và ngôn ngữ của bản thân, nói về trò chơi đóng vai.

3.Từ việc quan sát tranh minh hoạ phần khởi động và tên bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc.

4.Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.

5. Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu.

6. Chỉ ra được những việc mà mẹ thường làm khi chăm sóc cho con. Từ đó, bồi dưỡng tình yêu đối với mẹ. Luyện tập nhận diện lời của nhân vật.

7.Tô đúng kiểu chữ hoa chữ G và viết câu ứng dụng. Luyện tập kĩ năng nghe – viết đoạn văn.

8.Ôn luyện quy tắc chính tả c-/ k- và phân biệt đúng chính tả s-/ x-.

9.Luyện nói và viết sáng tạo. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.

10.Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.

 

docx 17 trang Người đăng Diệp An An Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
Khối 1
(Từ ngày 06/03 đến ngày 10/03 năm 2023)
Thứ, ngày
Tiết
Tiết CM
Môn
Tên bài dạy
Hai ( Sáng) 27/02/2023
1
CC (HĐTN)
2
25
Đạo đức
Bài 12: Phòng, tránh đuối nước (T.2)
3
289
Tiếng Việt
Mẹ của thỏ bông (T.1)
4
290
Tiếng Việt
Mẹ của thỏ bông (T.2)
5 
49
TNXH
Bài 23: Các giác quan của em (T.2)
Ba ( Sáng)
28/02/2023
1
GDThể Chất
2
74
Toán
Các số đến 100 (T.1)
3
291
Tiếng Việt
Mẹ của thỏ bông (T.3)
4
292
Tiếng Việt
Mẹ của thỏ bông (T.4)
(Chiều)
1
TV (BD)
Luyện viết
2
TV (BD)
Luyện đọc
3
Toán (BD)
Luyện tập
 Tư ( Sáng)
01/03/2023
1
75
Toán
Các số đến 100 (T.2)
2
50
TNXH
Bài 24: Em giữ vệ sinh cơ thể (T.1)
3
293
Tiếng Việt
Nói với em (T.1)
4
294
Tiếng Việt
Nói với em (T.2)
(Chiều)
1
Toán (BD)
Luyện tập
2
295
Tiếng Việt
Nói với em (T.3)
3
296
Tiếng Việt
Nói với em (T.4)
Năm(Sáng)
02/03/2023
1
GDTC
2
74
HĐTN 
SH theo chủ đề: Bảo vệ bản thân yêu quý của em
3
297
TV (TH)
Thực hành
4
298
TV (KC)
Kể chuyện:Cô giáo như mẹ hiền
(Chiều)
1
Âm nhạc 
2
Toán (BD)
Luyện tập
3
TV (BD)
Thực hành vở bài tập
Sáu
03/03/2023
1
Mỹ thuật 
2
299
TV (Ôn tập)
Mẹ và cô (T.1)
3
300
TV (Ôn tập)
Mẹ và cô (T.2)
4
76
Toán
Các số đến 100 (T.3)
5
SHL (HĐTN)
Tổ trưởng GV
 Phan Thị Thúy Hằng
MÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 1: MẸ CỦA THỎ BÔNG ( trang 62-63)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Gíup học sinh:
1.Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn về mẹ và cô giáo của mình.
2.Từ những kinh nghiệm xã hội và ngôn ngữ của bản thân, nói về trò chơi đóng vai.
3.Từ việc quan sát tranh minh hoạ phần khởi động và tên bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc.
4.Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
5. Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu.
6. Chỉ ra được những việc mà mẹ thường làm khi chăm sóc cho con. Từ đó, bồi dưỡng tình yêu đối với mẹ. Luyện tập nhận diện lời của nhân vật. 
7.Tô đúng kiểu chữ hoa chữ G và viết câu ứng dụng. Luyện tập kĩ năng nghe – viết đoạn văn. 
8.Ôn luyện quy tắc chính tả c-/ k- và phân biệt đúng chính tả s-/ x-. 
9.Luyện nói và viết sáng tạo. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
10.Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh hoạ tiếng có vần ươc, ươt kèm theo thẻ từ; mẫu tô chữ viết hoa và khung chữ mẫu chữ G; bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc (câu có thán từ, tiểu từ tình thái; câu hỏi – đáp vai dưới và vai trên,).
	2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt tập 2, vở Tập viết, vở bài tập; viết chì, bảng con, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (8-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ. Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn về mẹ và cô giáo của mình.Từ những kinh nghiệm xã hội và ngôn ngữ của bản thân, nói về trò chơi đóng vai.Thông qua việc quan sát tranh minh hoạ phần khởi động và tên bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc.
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Thính tai - Nhanh miệng”. Giáo viên yêu cầu hs đọc thuộc lòng một khổ thơ em thích thuộc chủ đề Những người bạn đầu tiên.
- Hs đọc theo yêu cầu
- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề Mẹ và cô. 
- Giáo viên gợi ý: Giới thiệu về mẹ/ cô giáo (tên, tuổi, điều em thường làm với mẹ/ cô giáo, điều em thích nhất ở mẹ/ cô giáo,).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cùng trao đổi với bạn để phỏng đoán về nội dung được thể hiện trong tranh qua các câu hỏi gợi ý: Bức tranh thứ nhất/ thứ hai vẽ những ai, họ đang làm gì? Con đã từng chơi trò đóng vai chưa? Tên trò chơi đó là gì?
- Gv giới thiệu bài mới và mục tiêu của bài học.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tên chủ đề, trao đổi và thảo luận về mẹ và cô giáo của mình.
- Học sinh phỏng đoán về nội dung được thể hiện trong tranh.
- Học sinh lắng nghe.
2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Luyện đọc văn bản (18-20 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
- Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng logic ngữ nghĩa.
- Giáo viênđặt một vài câu hỏi gợi ý để thu hút sự chú ý của học sinh, ví dụ: Bé đóng vai mẹ, lấy thỏ bông làm em bé. Theo con, bé sẽ làm những gì để đúng với vai “mẹ của thỏ bông?”Khi thấy con sốt, con nghĩ bé – mẹ thỏ bông sẽ làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc một số từ khó, đồng thời hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng logic ngữ nghĩa.
- Giáo viên tổ chức đọc thành tiếng theo nhóm nhỏ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải thích nghĩa của một số từ khó hiểu bằng phương pháp trực quan, đặt câu, dùng ngữ cảnh,
- Học sinh nghe và quan sát giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc một số từ khó như: trời, ướt, sờ, trán, quạt, reo, sốt,;cách ngắt nghỉ hơi đúng logic ngữ nghĩa.
- Học sinhđọc thành tiếng theo nhóm nhỏ.
- Học sinhgiải thích nghĩa của một số từ khó hiểu, ví dụ: ướt sờ, sốt,...
TIẾT 2
3/ LUYỆN TẬP-THỰC HÀNH
* Mục tiêu: Học sinh luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu. Chỉ ra được những việc mà mẹ thường làm khi chăm sóc cho con. Từ đó, bồi dưỡng tình yêu đối với mẹ. Luyện tập nhận diện lời của nhân vật. 
3.1/ Tìm vần và tìm hiểu bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng trong bài có chứa vần ươt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ươc, ươtvà đặt câu.
- Học sinh đọc lại bài đọc.
- Hs tìm tiếng trong bài có chứa vần ươt.
- Học sinh đọc to từ/ tiếng chứa vần ươt. 
- Hs tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ươc, ươt, đặt câu chứa từ có vần ươc, ươtvừa tìm, ví dụ: Mẹ và cô mặc áo dài thướt tha. Chúng em tặng cô bông thược dược tím.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi xác định ý chính của bài học. - NX
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để trả lời câu hỏi trong sách học sinh.
- Học sinh đại diện nhóm trình bày- NX
TIẾT 3
3.2/ Luyện tập viết hoa chính tả (32-35 phút):
* Mục tiêu: Học sinh tô đúng kiểu chữ hoa chữ G và viết câu ứng dụng. Luyện tập kĩ năng nghe – viết đoạn văn. Ôn luyện quy tắc chính tả c-/ k- và phân biệt đúng chính tả s-/ x-.
a. Tô chữ viết hoa chữ G và viết câu ứng dụng: 
a.1. Tô chữ viết hoa chữ G:
- Giáo viên hướng dẫn họcsinh tô và phân tích cấu tạo nét chữ của con chữ G trên bảng.
- Giáo viên lặp lại lần 2 quy trình tô chữ G để học sinh quan sát và ghi nhớ.
- Giáo viên hướng dẫn họcsinh tô chữ G hoa vào vở bài tập, chú ý các điểm đặt bút và điểm kết thúc.
a.2. Viết câu ứng dụng:
- Giáo viên giải thích ý nghĩa của câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết chữ Gia.
- Gvvhướng dẫn học sinh viết phần còn lại.
- Gv hướng dẫn hs viết câu ứng dụng vào vở tập viết, nhắc học sinh chú ý các điểm đặt, điểm kết thúc, nối giữa chữ hoa và chữ thường, khoảng cách giữa các chữ trong một dòng, dấu chấm cuối câu.
- Gv hd hs tự đánh giá phần viết của mình và của bạn
- Học sinh quan sát cách giáo viên tô và phân tích cấu tạo nét chữ của con chữ G.
- Học sinh quan sát quan sát và ghi nhớ, dùng ngón tay viết con chữ G hoa lên không khí hoặc mặt bàn.
- Học sinh tô chữ G hoa vào vở bài tập, chú ý các điểm đặt bút và điểm kết thúc.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Học sinh lắng nghe và quan sát.
- Học sinh lắng nghe và quan sát cách giáo viên viết phần còn lại.
- Hs viết câu ứng dụng vào vở tập viết
- Học sinh tự đánh giá phần viết của mình và của bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
b. Chính tả nhìn - viết: 
- Giáo viên giới thiệu về kiểu bài chính tả nhìn- viết và các yêu cầu tương ứng với kiểu bài này.
- Giáo viên hướng dẫn học sinhđọc lại câu văn được yêu cầu viết chính tả và trả lời câu hỏi về nghĩa của câu/ đoạn văn.
- Gv hướng dẫn hs đánh vần và giải thích nghĩa một số tiếng/ từ dễ viết sai bằng cách đặt câu. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích nghĩa của những từ vừa nêu và đặt câu.
- Gv yêu cầu hs nhìn và viết câu văn vào vở tập viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài viết của mình và của bạn.
- Học sinh đọc lại câu văn được yêu cầu viết chính tả. 
- Học sinh đọc lại câu văn được yêu cầu viết chính tả và trả lời câu hỏi về nghĩa của câu/ đoạn văn.
- Học sinh đánh vần một số tiếng/ từ dễ viết sai như: trời, lấy, mũ, ướt. 
- Học sinh giải thích nghĩa của những từ vừa nêu và đặt câu.
- Hs nhìn và viết câu văn vào vở tập viết.
- Học sinh tự đánh giá bài viết của mình và của bạn theo sự hướng dẫn của giáo viên.
c. Bài tập chính tả lựa chọn: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu. 
- Giáo viên treo tranh gợi ý đính kèm từng bài tập, giáo viên gợi ý bằng các câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài tập vào vở bài tập, tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu (nói miệng, không yêu cầu viết) với những từ vừa điền đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập chính tả có quy tắcc-/ k-.
- Học sinh quan sát tranh gợi ý đính kèm từng bài tập và thực hiện bài tập.
- Học sinh thực hiện bài tập vào vở bài tập, tự đánh giá bài làm của mình và của bạn 
- Học sinh đặt câu (nói miệng,) với những từ vừa điền đúng.
TIẾT 4
3.3/Luyện tập nói, viết sáng tạo (32-35 phút):
a. Nói sáng tạo:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu của bài tập và quan sát tranh gợi ý.
- Giáo viên treo tranh gợi ý.
- GV tổ chức cho học sinh quan sát tranh và động não suy nghĩ về một việc đã làm cùng với mẹ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá, nhận xét về phần trình bày của mình và của bạn.
- Học sinh trao đổi trong nhóm nhỏ yêu cầu của hoạt động.
- Học sinh quan sát tranh gợi ý.
- Học sinh thực hiện yêu cầu 
- Học sinh tự đánh giá, nhận xét về phần trình bày của mình và của bạn.
b. Viết sáng tạo:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách đổi n ... ợc nội dung câu chuyện nhằm bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: yêu quý cô giáo, bạn bè, nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện phóng to.
	2. Học sinh: Sách học sinh, tìm hiểu trước về câu chuyện sẽ học, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (3-5 phút):
Giáo viên gọi vài học sinh kể chuyện tuần trước và trả lời câu hỏi của giáo viên.
2. Luyện tập kể chuyện (20-25 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Khởi động
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cũ và tạo hứng khởi, học sinh vui tươi, dẫn dắt vào bài.
- Giáo viên gọi vài học sinh kể chuyện tuần trước và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-GV chuyển ý sang bài kể chuyện Cô giáo như mẹ hiền
-1, 2 HS kể ra
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài mới và mục tiêu bài học.
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Luyện tập nghe và nói (8-10 phút):
* Mục tiêu: Hs phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện và tranh minh hoạ.
- Giáo viên treo tranh minh họa truyện “Cô giáo như mẹ hiền”. 
- Giáo viên nêu các câu hỏi kích thích phỏng đoán nội dung câu chuyện: Trong các bức tranh có những nhân vật nào? Nhân vật nào xuất hiện nhiều nhất? Câu chuyện diễn ra ở đâu?Có những chuyện gì xảy ra với nhân vật bạn nhỏ?
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh dựa vào tên truyện, tranh minh hoạ và từ ngữ trong bóng nói để phán đoán và trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện.
3.LUYỆN TẬP-THỰC HÀNH: Luyện tập xây dựng truyện theo tranh và kể chuyện (12-15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết dựa vào tranh minh hoạ, các từ ngữ trong bóng nói và câu hỏi gợi ý dưới tranh để xây dựng nội dung của từng đoạn truyện.Kể từng đoạn của câu chuyện, bước đầu kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên sử dụng thêm các câu hỏi phụ để giúp học sinh nhận diện các yếu tố truyện có trong tranh như nhân vật chính, tình tiết chính tương ứng với mỗi tranh:Khi đi dựa vào người cô giáo đi vào lớp, chuyện gì sẽ xảy ra với Thịnh? Các bạn sẽ nhìn Thịnh thế nào?Điều gì sẽ xảy ra khi cô bôi dầu vào chân cho Thịnh?Vì sao hôm sau Thịnh chuẩn bị đi học từ rất sớm?
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ nội dung câu chuyện với những phán đoán lúc trước của mình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể từng đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh (nhóm học sinh) thực hiện kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, đánh giá về các nhân vật và nội dung câu chuyện:Vì sao cô giáo lo lắng khi nghe cậu bé nói với bạn Mình bị đau chân.?Vì sao mẹ bạn Thịnh hài lòng khi nghe con nói Cô giáo đang đợi con.? Con thích nhân vật nào nhất? Con thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể về một cô giáo đã dạy em ở trường mầm non.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ, từ ngữ trong bóng nói của các nhân vật và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh.
- Học sinh trao đổi với bạn về nội dung của từng tranh.
- Học sinh kể từng đoạn của câu chuyện với bạn trong nhóm nhỏ với âm lượng nhỏ, đủ nghe trong nhóm nhỏ.
- Học sinh (nhóm học sinh) thực hiện kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Học sinh trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên để nhận xét, đánh giá về các nhân vật và nội dung câu chuyện.
- Học sinh kể trong nhóm nhỏ về một cô giáo đã dạy em ở trường mầm non.
4/ VẬN DỤNG:
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên truyện, số lượng các nhân vật, nhân vật yêu thích.
- Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh nhắc lại tên truyện, số lượng các nhân vật, nhân vật yêu thích.
- Học sinh đọc, kể lại truyện cho người thân cùng nghe; chuẩn bị bài: Cô chổi rơm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy.
TIẾNG VIỆT
MẸ VÀ CÔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp hs:
1.Từ những kinh nghiệm xã hội và ngôn ngữ của bản thân, thảo luận về hoạt động mà bạn nhỏ thường làm cùng với mẹ và cô.
2. Đọc trơn bài đọc, bước đầu biết cách ngắt nhịp đúng logic ngữ nghĩa và ở chỗ xuống dòng khi đọc một bài thơ.
3.Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng chứa có vần cần luyện tập và đặt câu.
4.Chỉ ra được tình yêu của bạn nhỏ đối với mẹ và cô. Từ đó, bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: yêu thương mẹ và cô thông qua hoạt động luyện nói, nghe, đọc hiểu.
5.Học thuộc lòng hai khổ thơ.
6.Luyện tập sử dụng nghi thức chào hỏi với mẹ và cô.
7.Chia sẻ với bạn một bài thơ/ câu chuyện về mẹ và cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số hình minh hoạ tiếng có vần iu, iêu kèm theo thẻ từ; bảng phụ ghi cách ngắt nhịp, ngưng nghỉ khi đọc bài thơ Mẹ và cô.
	2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt tập 2, vở Tập viết, vở bài tập; viết chì, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (8-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức. Từ tên của chủ đề, trao đổi với bạn về những người.Từ việc quan sát tranh minh hoạ, trao đổi với bạn về cảm giác hạnh phúc khi được yêu thương.
- Học sinh hát bài “Mẹ và cô”.
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Gọi mưa”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc thuộc lòng một khổ thơ em thích thuộc chủ đề Mẹ và cô.
- Hs hát
- Học sinhđọc thuộc lòng một khổ thơ em thích 
- Gv hướng dẫn hs quan sát tranh minh hoạ phần khởi động và nói về các sự vật, hoạt động, trạng thái trong tranh.
- Gv gợi ý: Bức tranh thứ nhất vẽ những ai, ở đâu, họ đang làm gì?Bạn nhỏ nói gì với mẹ, nói vào lúc nào?Bạn nhỏ nói gì với cô, nói vào lúc nào?Ngoài mẹ, cô và bạn nhỏ, bài thơ còn có một “nhân vật đặc biệt” nào?
- Gv giới thiệu bài mới và mục tiêu của bài học.
- Học sinh hoạt động nhóm, quan sát tranh minh hoạ phần khởi động và nói về các sự vật, hoạt động, trạng thái trong tranh.
- Học sinh nêu được điểm giống nhau giữa hai bức tranh: đều có 4 nhân vật: mẹ, cô giáo, bé và ông mặt trời.
- Học sinh lắng nghe.
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
* Mục tiêu: Học sinh đọc trơn bài đọc, bước đầu biết cách ngắt nhịp đúng logic ngữ nghĩa và ở chỗ xuống dòng khi đọc một bài thơ.Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng chứa có vần cần luyện tập và đặt câu.
2.1/Luyện đọc văn bản (18-20 phút):
- Giáo viên đọc mẫu, nhấn mạnh ở những ý thơ chính: Vòng tay ôm cổ cô/ Chạy ào vào lòng mẹ/ Hai chân trời của con/ Là mẹ và cô giáo.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc một số từ khó, đồng thời hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng logic ngữ nghĩa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh (trên bảng phụ) cách ngắt nghỉ hơi theo logic ngữ nghĩa, như Buổi sáng/ con chào mẹ// Vòng tay/ ôm cổ cô//, Con/ có chiều có sáng// Có đầy một ngày vui// Mặt trời/ lặn rồi mọc,
- Giáo viên tổ chức đọc thành tiếng theo nhóm nhỏ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải thích nghĩa của một số từ khó hiểu bằng phương pháp trực quan, đặt câu, dùng ngữ cảnh,
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại bài đọc, tìm tiếng trong bài có chứa vần iêu.
- GV hướng dẫn học sinhtìm từ ngữ ngoài bài có vần iêu, iu và đặt câu chứa từ có vần iêu, iu vừa tìm.
- Học sinh nghe và quan sát giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc một số từ khó như: buổi, chiều, sáng, mặt, chạy, trời, trên,;cách ngắt nghỉ hơi đúng logic ngữ nghĩa.
- Học sinh lắng nghe và quan sát.
- Học sinhđọc thành tiếng theo nhóm nhỏ.
- Học sinhgiải thích nghĩa của một số từ khó hiểu, ví dụ: chạy ào, lon ton,...
- Học sinh đọc lại bài đọc, tìm tiếng trong bài có chứa vần iêu. 
- Học sinh đọc to từ/ tiếng chứa vần iêu, iu; tìm và đặt câu, ví dụ: Em xem thời khoá biểu. Em cài chiếc nơ nhỏ xíu cho búp bê.
TIẾT 2
3/ LUYỆN TẬP-THỰC HÀNH: (15-20 phút):
* Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được tình yêu của bạn nhỏ đối với mẹ và cô. Từ đó, bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: yêu thương mẹ và cô thông qua hoạt động luyện nói, nghe, đọc hiểu.Học thuộc lòng hai khổ thơ.Luyện tập sử dụng nghi thức chào hỏi với mẹ và cô.Chia sẻ với bạn một bài thơ/ câu chuyện về mẹ và cô.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Tìm hiểu nội dung bài đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
+ Với học sinh yếu, giáo viên hỏi các nội dung, như Đọc hai dòng thơ đầu, tìm xem ba người được nhắc đến là những ai?Đọc hai dòng cuối của khổ thơ thứ hai, tìm xem bạn nhỏ đi học cùng với ai? Con có thường chào mẹ và cô giáo giống như bạn nhỏ không?
+ Với học sinh giỏi, giáo viên hỏi thêm câu hỏi về tìm hiểu nội dung bài: Bài thơ nói về điều gì? Hãy chọn ý đúng: a. Bạn nhỏ đi học cùng với ông mặt trời, b. Bạn nhỏ vui vì có mẹ và cô yêu thương.
- Giáo viên khuyến khích học sinh tự chọn và học thuộc 2 khổ thơ mình thích.
- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong sách học sinh.
- Học sinh học thuộc 2 khổ thơ mình thích.
b. Luyện nói sáng tạo: luyện tập giới thiệu về gia đình: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu của hoạt động.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh làm mẫu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu hỏi gợi ý.
- Giáo viênyêu cầu học sinh thực hiện bài tập.
- Học sinh trao đổi trong nhóm nhỏ về yêu cầu của hoạt động.
- Học sinh quan sát, lắng nghe.
- Học sinh đọc câu hỏi gợi ý và phần làm mẫu của bạn học sinh.	
- Học sinh thực hiện: chào hỏi khi gặp mặt, dùng từ xưng hô ở trường và gia đình.
4/ VẬN DỤNG: (8-10 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nói với bạn về bài thơ/ bài hát/ câu chuyện về mẹ và cô. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinhđọc câu lệnh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vàđặt câu hỏi gợi ý tìm hiểu nội dung.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọ bài hát, nêu tên bài, tên tác giả, điều em thích nhất,
- Học sinhđọc câu lệnh.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi để phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh xác định yêu cầu: nói với bạn về bài thơ/ bài hát/ câu chuyện về mẹ và cô.
- Học sinh thực hiện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung vừa học (tên bài, tên tác giả, khổ thơ/ câu thơ/ hình ảnh em thích,).
- Giáo viên dặn học sinh.
-Học sinh nhắc lại nội dung vừa học.
- Học sinh về nhà đọc thuộc lòng ở nhà; khi đi học về cần chào hỏi cha mẹ/ ông bà/ anh chị em; chuẩn bị bài:Thực hành.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_1_nam_hoc_2022_2023_tuan_25.docx