A: Yêu cầu:
- Biết đặt tính và biết làm tính trừ các số có 2 chữ số( Không nhớ ) dạng 65 – 30, 36 – 4
- Rèn cho học sinh kỷ năng tính trừ các số có 2 chữ số( Không nhớ ) dạng 65 – 30, 36 – 4 thành thạo.
- Giáo dục các em cẩn thận khi làm toán.
B .Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
C .Các hoạt động dạy học :
Tuần 30 Ngày soan: / 4 / 2010 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010 Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) A: Yêu cầu: - Biết đặt tính và biết làm tính trừ các số có 2 chữ số( Không nhớ ) dạng 65 – 30, 36 – 4 - Rèn cho học sinh kỷ năng tính trừ các số có 2 chữ số( Không nhớ ) dạng 65 – 30, 36 – 4 thành thạo. - Giáo dục các em cẩn thận khi làm toán. B .Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. C .Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I .KTBC: Gọi HS lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC. II .Bài mới : 1. Giới thiệu bài và ghi đề. 2. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30 Bước 1: GV hướng dẫn các em thao tác trên que tính. Hướng dẫn HS lấy 65 que tính (gồm 6 chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. GV vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị. Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30 . Đặt tính: Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 65 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 Như vậy : 65 – 30 = 35 Gọi vài HS nhắc lại cách trừ. b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3, viết 3”. 36 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 4 hạ 3, viết 3 32 Như vậy : 36 – 4 = 32 Gọi vài HS nhắc lại cách trừ HS thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. GV cho HS tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Viết thẳng cột với nhau Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: HS làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: (Cột a)Gọi nêu yêu cầu của bài: GV rèn kĩ năng tính nhẩm cho HS. Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả. 66 – 60 = 6, 98 – 90 = 8, 58 – 4 = 54, 67 – 7 = 60, III.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: Số trang sách Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số : 40 trang sách HS nhắc đề. HS lấy 65 que tính, thao tác xếp vào từng cột, viết số 65 vào bảng con và nêu: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. HS lấy 65 que tính tách ra 3 bó và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị. HS đếm số que tính còn kại và nêu: Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. HS thực hành quan sát để ghi nhớ cách làm. Đọc: 65 – 30 = 35 Nhắc lại: 65 – 30 = 35 HS thực hành ở bảng con. Đọc: 36 – 4 = 32 Nhắc lại: 36 – 4 = 32 HS thực hành ở bảng con. HS làm vở và chữ bài: - HS nêu miệng Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ Thực hành ở nhà. ***************************** Tập đọc: CHUYỆN Ở LỚP A: Yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào. - Trả lời 1,2 câu hỏi ở SGK B.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. C.Các hoạt động dạy học : .KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. II .Bài mới: 1:GV giới thiệu bài ghi đề. 2:Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài: c.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. đứng dậy: trêu bôi bẩn: vuốt tóc: Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là trêu ? b.Luyện đọc câu: -HS đọc theo dãy: c.Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. *Ôn các vần uôt, uôc. Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần uôt ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 3.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. 4.Luyện nói: Hãy nói với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. III;.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. .Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. -Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Vuốt. Học sinh đọc mẫu theo tranh: Máy tuốt lúa. Rước đuốc. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan? Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. *********************************************** Ngày soạn; 11 /4 / 2010 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2010 BÀI : BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) A: Yêu cầu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.Nêu được một vài cách làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.Yêu thiên nhiên và thích gần gủi với thiên nhiên, B.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) -Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét KTBC. II .Bài mới : 1. Giới thiệu bài ghi đề. Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh) Cho học sinh quan sát. Đàm thoại các câu hỏi sau: Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không? Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không? Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? Giáo viên kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1: Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi: Các bạn nhỏ đang làm gì? Những việc làm đó có tác dụng gì? Giáo viên kết luận : Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp. Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp. Giáo viên kết luận : Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cây, đu cây là hành động sai. III. Củng cố dặn dò: : Nhận xét, tuyên dương. Học bài, chuẩn bị tiết sau. 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Vài HS nhắc lại. Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rấtù thích. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh làm bài tập 1: Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, Bảo vệ, chăm sóc cây. Học sinh nhắc lại nhiều em. Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp. Trè cây, bẻ cành, Không tán thành, vì làm hư hại cây. Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây. Tuyên dương các bạn ấy. ***************************************** Toán : LUYỆN TẬP A.Yêu cầu: - Biết đặt tính và làm tính trừ, tính nhẫm các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Bài tập cần làm( Bài 1, 2,3,5) B.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 45 – 4 , 79 – 0 Nhận xét KTBC. II .Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn HS giải các bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con. Bài 2: HS nêu yêu cầu củ ... sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài 3: Điền chữ r, d hay gi. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh Giải Bài tập 2a: Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ******************************** Kể chuyện: SÓI VÀ SÓC A:Yêu cầu: - Kể lại một đoạn câu chuyện theo dựa theo gợi ý và từ gợi ý ở dưới tranh -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. B.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Sói và Sóc. C .Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I .KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. II.Bài mới : 1.Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: lời kể của các nhân vật Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó. III .Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ. Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. ********************************* Ngày soạn: 14 / 4/ 2010 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tập đọc: NGƯỜI BẠN TỐT A Yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu luôn giúp đỡ bạn hồn nhiên chân thành B Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. C .Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. II.Bài mới: 1GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc các câu đối thoại) Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.sửa lại: Ngượng nghịu Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ? -Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo dãy Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) GV chia đoạn cho học sinh luyện đọc Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uc, ut: Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ? Giáo viên nêu tranh bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut. Tiết 2 3 .Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà? Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? 3.Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói:Kể về người bạn tốt của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. III .Củng cố dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. .Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: L ắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái. -HS đọc nối tiếp các câu theo nhóm, các nhóm trình bày Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai. Cúc, bút. Đọc mẫu câu trong bàiHS thi nói theo dãy 2 em đọc lại bài. 1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn. 2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp. 3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên: Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ******************************** Mĩ Thuật: XEM TRANH THIẾU NHI VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT A: Yêu cầu: Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.Tập quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh.Chỉ ra bức tranh mà mình thích nhất B .Đồ dùng dạy học: -Một số tranh thiếu nhi về cảnh sinh hoạt với các nội dung chủ đề khác nhau: Tranh về chủ để sinh hoạt gia đình, các hoạt động bảo vệ môi trường, hoạt động trong các ngày lễ hội Vở tập vẽ, sưu tầm một số tranh thiếu nhi về đề tài sinh hoạt. C .Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I .KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. II .Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề . Giới thiệu tranh: Giáo viên giới thiệu một số tranh để học sinh nhận ra: Cảnh sinh hoạt trong gia đình (bữa cơm, học bài, xem ti vi, ) Cảnh sinh hoạt ở phố phường, làng xóm (dọn vệ sinh, làm đường, ) Cảnh sinh hoạt trong ngày lễ hội (đấu vật, đua thuyền, chọi gà, chọi trâu) Cảnh sinh hoạt ở sân trường trong giờ ra chơi (kéo co, nhảy dây, chơi bi, ) Hướng dẫn học sinh xem tranh: Giáo viên giới thiệu tranh và gợi ý để học sinh nhận ra: Đề tài của tranh (đặt tên cho tranh) Các hình ảnh trong tranh. Sắp xếp các hình vẽ. Màu sắc trong tranh. Hình dáng động tác của các hình vẽ. Hình ảnh chính, hình ảnh phụ. Hoạt động trên tranh đang diễn ra ở đâu? Những màu sắc chính được vẽ trong tranh. Em thích màu nào, tranh nào nhất? Gọi học sinh trả lời các câu hỏi trên, giáo viên bổ sung hoàn chỉnh. Tóm tắt và kết luận: Hệ thống lại các câu trả lời và nhấn mạnh: Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp. Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó. 3.Nhận xét đánh giá: Nhận xét chung tiế học Tuyên dương các em học tốt. III. Củng cố dặn dò: Quan sát thêm các tranh và tập nhận xét các bức tranh. Vở tập vẽ, tẩy, chì, . Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên về các bức tranh cảnh sinh hoạt. Học sinh đặt tên cho từng bức tranh và nhận xét từng bức tranh. Học sinh nhắc lại. Thực hành ở nhà. ************************ HĐTT: Sinh hoạt sao A .Yêu cầu: - Giúp học sinh củng cố lại các bước khi sinh hoạt sao. -Rèn cho học sinh kỷ năng thành thạo khi sinh hoạt sao -Giáo dục các em đoàn kết khi luyện tập B: Chuẩn bị : -Quy trình sinh hoạt sao, các bài ca múa tập thể C: Các hoạt động dạy học; Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu lại quy trình sinh hoạt sao -GV chốt lại quy trình sinh hoạt sao. Sinh hoạt sao gồm có 6 bước; + Bước 1; Tập hợp điểm danh + Bước 2; Khám vệ sinh + Bước 3; Kể về việc làm tốt trong tuần + Bước 4; Đọc lời hứa sao nhi + Bước 5; Sinh hoạt theo chủ điểm + Bước 6; Kế hoạch tuần tới *GV hướng dẫn học sinh các bước sinh hoạt sao -GV tuyên dương nhóm hoạt động tốt Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hoạt sao -GV giao nhiệm vụ cho các sao luyện tập -GV chọn một sao lên hướng dẫn ,các sao còn lại chú ý theo dõi để luyện tập -GV hướng dẫn chung Hoạt động 3; Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh HS ghi nhớ nêu lại các bước khi sinh hoạt sao -HS đọc đồng thanh ,các nhân -HS luyện tập theo các sao dưới sự hửớng dẫn của sao trưởng -HS ôn luyện thêm ở nhà ******************************************
Tài liệu đính kèm: