I. MỤC TIÊU:
- Có khái niệm ban đầu về số 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
- Đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7, nhận biết số lượng trogn phạm vi 7.
- Hăng say học tập môn toán.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 7.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tuần 5 Thứ hai,ngày 27 tháng 9 năm 2010 Mĩ thuật Vẽ nét cong *************************************************** Toán Tiết 17: Số 7 I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. - Đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7, nhận biết số lượng trogn phạm vi 7. - Hăng say học tập môn toán. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 7. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, tuyên dương. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Học sinh viết bảng con số 6 - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. b.Bài mới. *Hoạt động 1. Lập số 7 - hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy 6 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 7 que tính, 7 chấm tròn. - 6 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 7 bạn. - là 7 hình tròn - tự lấy các nhóm có 7 đồ vật. Chốt: Gọi HS nhắc lại. - 7 bạn, 7 hình vuông, 7 chấm tròn * Giới thiệu chữ số 7 - hoạt động theo - Số bảy được biểu diễn bằng chữ số 7. - Giới thiệu chữ số 7 in và viết, cho HS đọc số 7. - theo dõi và đọc số 7. -HS viết số 7 và đọc *Hoạt động 2. Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7. - Cho HS đếm từ 1 đến 7 và ngược lại. - Số 7 là số liền sau của số nào? - đếm xuôi và ngược. - số 6. * Hoạt động 3. Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 7. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Có mấy bàn là xanh? Mấy bàn là trắng? Tất cả có mấy bàn là? - Vậy 7 gồm mấy và mấy? - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - có 6 bàn là xanh, 1 bàn là trắng, tất cả có 7 bàn là . - 7 gồm 6 và 1. - 7 gồm 3 và 4, 5 và 2. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm số ô trống rồi điền số ở dưới. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào? - đọc cá nhân. - số 7. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số thích hớp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. 4. Củng cố - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 7. 5. Dặn dò - Chuẩn bị giờ sau: Số 8. - theo dõi, nhận xét bài bạn. ***************************************************** Tiếng Việt Bài 17 : u, ư . I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “u, ư”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: thủ đô. - Bồi dưỡng tình yêu với thủ đô, đất nước. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ôn tập. - đọc SGK. - Viết: tổ cò, lá mạ. - GV nhận xét cho điểm. - viết bảng con. - 1 h/s đọc câu ứng dụng. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - nắm yêu cầu của bài. - GV cầm trên tay nụ hoa, lá thư hỏi: Cô có cái gì? - nụ,thư dùng đẻ làm gì? - Trong tiếng nụ, thư có âm và dấu thanh nào đã học? - Hôm nay chúng ta học âm mới u,ư. - nụ, thư. - nụ để cắm cho đẹp, đi lễ (thư đẻ gửi cho người thân quen hỏi thăm báo tin) - Âm n, th và dấu nặng Dạy chữ ghi âm Âm u a. Nhận diện chữ - Ghi âm: “u”và nêu tên âm. - theo dõi. - So sánh u và i - Nhận diện âm mới học. - Tìm u trong bộ chữ. + Giống: cùng một nét xiên phải và net móc ngược. + Khác: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên. - cài bảng cài. b. Phát âm và đánh vần. + Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. + Ghép tiếng. - Muốn có tiếng “nụ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “nụ” trong bảng cài. - thêm âm n ở trước âm u, thanh nặng ở dưới âm u. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - nụ. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. Âm “ư”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: cá thu, thứ tự. d. Hướng dẫn viết chữ. - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - GV sửa sai cho học sinh. - tập viết bảng. Tiết 2 3.3.Luyện tập: a. Luyện đọc - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “u,ư”, tiếng, từ “nụ, thư”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bé đang vẽ. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: thứ tư. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. b. Luyện viết - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - cá nhân, tập thể. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c. Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - cô dẫn bạn đi thăm chùa một cột. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - thủ đô. - Nêu câu hỏi về chủ đề. -Trong tranh cô giáo đưa học sinh đi đâu? - Chùa một cột ở đâu? - Em biết gì về thủ đô Hà Nội? 4. Củng cố. - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5. Dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: x. ch. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. - Cô giáo đưa các bạn đi thăm chùa một cột. - Chùa một cột ở Hà Nội - Thủ đô Hà Nội có lăng Bác Hồ, có Hồ Gươm. - Học sinh chơi trò chơi. *************************************************************** Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010 Tiếng Việt Bài 18: x, ch. I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “x, ch”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ca. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị :: - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ . - Đọc bài: u, ư. - đọc SGK. - Viết: u, ư, nụ, thư. - viết bảng con. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - nắm yêu cầu của bài. - GV cầm trên tay ô tô hỏi: Cô có cái gì? - Đây là chiếc ô tô đồ chơi. Còn bức tranh kia vẽ gì? - Trong tiếng xe,chó có âm và dấu thanh nào đã học? - Hôm nay chúng ta học âm mới x, ch - xe ô tô - chó - Âm e,o và dấu sắc - H/s đọc theo GV 3.2. Dạy chữ ghi âm. Âm x a. Nhận diện chữ. - Ghi âm: x và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - So sánh x với c: - Tìm chữ x trong bộ chữ? b. Phát âm và đánh vần tiếng. + Phát âm mẫu, gọi HS đọc. + Giống: nét cong hở phải. + Khác: x có 1 nét cong hở trái nữa. - H/s cài bảng cài. - cá nhân, tập thể. +Đánh vần - Muốn có tiếng “xe” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “xe” trong bảng cài. - thêm âm e đằng sau âm x. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - xe. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “ch”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c.Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: thợ xẻ, xa xa. d. Hướng dẫn viết chữ. - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - GV sửa sai cho học sinh. - tập viết bảng. Tiết 2 3.3.Luyện tập. a. Luyện đọc - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “x, ch”, tiếng, từ “xe, chó”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - xe ô tô chở cá. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: xe, chở. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. b. Luyện viết - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c.Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - xe bò, xe ô tô, xe lu. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - cá loại xe. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Em hãy chỉ từng loại xe? - Xe bò thường dùng để làm gì? - ở quê em còn gọi nlà xe gì? - Xe lu dùng để làm gì? - Còn có các loại xe nào? 4. Củng cố - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - GV nhận xét giờ học và tuyên dương những học sinh học tích cực. 5. Dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: s, r. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. - Một vài hs lên chỉ - Xe bò thường để chuyên chở thóc lúa - Xe cải tiến. - Xe lu để lu đường - Xe đạp, xe máy, xe lam - Học sinh chơi trò chơi. *********************************************************** Toán Tiết 18: Số 8 I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. - Đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8, nhận biết số lượng trogn phạm vi 8. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 8. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết số 7. 3. Bài mới. a. G ... ết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, tu tu. - Bồi dưỡng tình cảm chị em. II. chuẩn bị -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: s, r. - đọc SGK. - Viết: s, r, sẻ, rổ. - viết bảng con. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài - GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì? -Trong tiếng kẻ, khế có âm và dấu thanh nào đã học? - Hôm nay chúng ta học âm mới k, kh - H/s quan sát thảo luận. - Vẽ bạn h/s đang kẻ vở và vẽ rổ khế. - Âm e,ê dấu hỏi, dấu sắc. 3.2. Dạychữ ghi âm. k a. Nhận diện chữ. - Ghi âm: “k” và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - So sánh k với h - Tìm chữ k trong bộ chữ b. Phát âm đánh vần tiếng. + Giống: Đều có nét khuyết trên + Khác: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu. - H/s cài chữ k vào bảng cài. + Phát âm mẫu, gọi HS đọc. + Đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “kẻ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “kẻ” trong bảng cài. - thêm âm “e” đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - kẻ - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “kh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: d. Hướng dẫn viết chữ. - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 3.3.Luyện tập. a. Luyện đọc - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “k, kh”, tiếng, từ “kẻ, khế”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? - Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - chị giúp em kẻ vở. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: kẻ, kha. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. b. Luyện viết. - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c.Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - máy say lúa, con ong, còi tàu - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào? - Các con có biết các tiếng kêu khác của loài vật không? - Có tiếng kêu nào cho người ta sợ? - Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích? 4. Củng cố - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5. Dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. - tiếng kêu ù ù,vo vo, vù vù,... - chiếp chiếp, quác quác -Sấm: ùng ùng - vi vu - Cả lớp đọc lại bài. ********************************************* Toán Tiết 20: Số 0 . I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 0, biết vị trí số 0 trong dãy số từ 1 đến 9. - Đọc, viết số 0, so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9. - Hăng say học tập môn toán. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc, viết các số từ 1 đến 9. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - 2 học sinh lên bảng viết và đọc – cả lớp đọc các số từ 1 đến 9 và ngược lại. - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. b.Nội dung. *Hoạt động 1. Hình thành số 0 - hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS lấy 4 que tính, sau đó bớt dần một và hỏi còn mấy cho đến hết. - có 4 que tính, còn 3, còn 2 còn 1 que , hết. - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát số cá, trong bình, số cá vớt ra cho đến hết.. - Để chỉ không có que tính nào, không có con cá nào ta dùng số 0, giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết. - 4 con, còn 3 con, còn 2 con, còn 1 con, hết. - đọc số 0. - Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn để hình thành nên dãy số từ 0 đến 9. - Trong các số đó số nào bé nhất? Vì sao em biết? - 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. - số 0 bé nhất vì 0 < 1. * Hoạt động 2: Làm bài tập (15’). Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 0. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu vừa đếm số vừa viết. - làm bài. 0, 1,..2..., 3,...4.., 5 .0.., 1,.2..,.3..,..4.., 5 ..0..,..1., 2,..3.,..4..,...5., 6,.7..,..8., 9 - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - 3 em điền số mấy vào ô trống? Vì sao? - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - số 2 vì 2 xong đến 3. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. 0 0 8 = 8 2 > 0 8 > 0 0 < 3 4 = 4 0 2 0 < 2 0 = 0 - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Số lớn nhất trong các số đã học là? + bé nhất? 4: Củng cố - Thi đếm nhanh đến 9. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị giờ sau: Số 10. - số 9, - số 0. ********************************************************* Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010 Thể dục Đội hình đội ngũ I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.Yêu cầu HS thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. - Quay phải, quay trái. - Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. II. Chuẩn bị: GV: Còi, vệ sinh sân tập. HS:TRang phục đầu tóc III. các hoạt động dạy học: Nội dung đl tg Phương pháp tổ chức 1.ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số lớp, đồ dùng học tập - ổn định trật tự lớp. 2. Phần mở đầu: - GV nhận lớp,tổ chức lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Nhắc lại nội dung và quy định trong giờ học. - HS đứng vỗ tay hát - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2. 2' 1' 2' 2' - HS tập hợp theo đội hình hàng ngang. * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần cơ bản: - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ. - Ôn quay phải, quay trái. - Trò chơi: "Diệt các con vật có hại" 1 3 2 7 7 6 - HS tập hợp theo lớp - Các tổ tự tập, tự dóng hàng - Các tổ thi xem tổ nào tập nhanh, tập đẹp. - GV hướng dẫn - 1 tổ tập mẫu. - Các tổ tự tập theo sự điều khiển của tổ trưởng. - GV nhắc lại luật chơi. - Cả lớp chơi. - GV làm trọng tài cho HS chơi. - Bạn nào phạm nội quy sẽ phải nhảy lò cò. 4. Phần kết thúc: - GV tập hợp lớp - HS đứng vỗ tay hát. - GV nhắc nhở học sinh . 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà học bài cũ - Chuẩn bị bài mới. 1 1 1 5' -HS tập hợp 4 hàng ngang. ******************************************************** Âm nhạc Ôn tập hai bài hát đã học ******************************************************* Tiếng Việt Bài 21: Ôn tập . I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của các âm, chữ : x, k, r, s, ch, kh. - HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ thỏ và sư tử” theo tranh. - Yêu quý nhân vật thỏ bé nhỏ nhưng nhanh trí. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: thỏ và sư tử. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: k, kh. - đọc SGK. - Viết: k, kh, kẻ, khế. - Đọc câu ứng dụng. - viết bảng con. - 2-3 h/s đọc 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài - GV treo tranh hỏi. Tranh vẽ gì? - Phân tích tiếng khỉ. - Tuần qua các con đã được học các âm chữ gì mới? - GV treo bảng ôn - Con khỉ. - 2 h/s phân tích - Âm:u, ư, x, ch, s, r, k, kh - H/s đối chiếu 3.2. Ôn tập a.Các chữ và âm vừa học - Trong tuần các con đã học những âm nào? - âm: x, k, r, s, ch, kh. - Ghi bảng. - theo dõi. - So sánh các âm đó. - đều là phụ âm, có âm cao có âm thấp b. Ghép chữ thành tiếng. - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - ghép tiếng và đọc. c. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm đang ôn, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: xe chỉ, kẻ ô. * Nghỉ giải lao giữa tiết. d. Tập viết từ ứng dụng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 3.3.Luyện tập. a. Luyện đọc * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - xe chở thú. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - tiếng: xe, chở, khỉ, sư, thú. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. b. Luyện viết - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. c. Kể chuyện - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi kết hợp quan sát tranh. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ. - tập kể chuyện theo tranh. - Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử muộn. - Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử - Tranh 3:Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy có con sư tử hung dữ đang chăm chằm nhìn mình. - Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho sư tử kia một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi chết. - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. 4. Củng cố - Nêu lại các âm vừa ôn. - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: p, ph, nh. - theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn. - Học sinh đọc đồng thanh lại toàn bài. *****************************************************************
Tài liệu đính kèm: