TẬP ĐỌC
Tiết 7+ 8: BÀN TAY MẸ
I. MỤC TIÊU:
1. H/s đọc trơn cả bài. phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy(dấu chấm dài hơn dấu phẩy)
2. Ôn các vần an, at: tìm được tiếng có vần an, at.
3. Hiểu các từ ngữ trong bài: Rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
Bộ chữ HVTH
- HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài Trường em. Bộ chữ HVTH
Thứ 2 ngày 12 tháng 3 năm 2007 Tập đọc Tiết 7+ 8: bàn tay mẹ I. Mục tiêu: 1. H/s đọc trơn cả bài. phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng... Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy(dấu chấm dài hơn dấu phẩy) 2. Ôn các vần an, at: tìm được tiếng có vần an, at. 3. Hiểu các từ ngữ trong bài: Rám nắng, xương xương. - Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn. - Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bộ chữ HVTH - HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài Trường em. Bộ chữ HVTH III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: GV kiểm tra nhãn vở cả lớp tự làm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (Tranh). * Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: giọng chậm rải, nhẹ nhàng, tình cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương... Gọi HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS. - Gv hướng dẫn HS hiểu từ khó: rám nắng. - GV giải nghĩa từ: Rám nắng, xương xương. - Luyện đọc câu: Mỗi câu 2 HS đọc. Các bàn đọc đồng thanh nối tiếp từng câu. GV theo giỏi và chỉnh sữa cho HS. - Luyện đọc đoạn, bài: 3 H/s đọc đoạn 1 Từ “Bình... làm việc” (Đối tượng H/s K, TB, Y). GV nhận xét. - 3 H/s đọc đoạn 2 từ “đi làm....lót đầy” (Đối tượng H/s G, K, TB). - 3 H/s đọc đoạn 3 từ “Bình...của mẹ”. Gv nhận xét. - 2 H/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh. - Thi đọc trơn cả bài: Mỗi tổ cử một HS thi đọc. GV nhận xét cho điểm. * Hoạt động2: Ôn các vần an, at. a. Tìm tiếng có vần an trong bài: GV yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. (H/s K, G tìm phân tích. H/s TB, Y nhắc lại). b. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at. - H/s K, G đọc câu mẫu trong SGK. GV tổ chức cho cả lớp đồng loạt tìm các tiếng có vần an, at rồi viết vào bảng con. Gv nhận xét chốt kết quả đúng. (Vần an: Bàn ghế, chan hòa.../ Vần at: Bài hát, bãi cát...). Tiết 2 * Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu lần 2. - 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn ban đầu. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. (H/s: Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho bé, giặt một chậu tả lót đầy. - 2 H/s K, G dọc đoạn 3 cả lớp theo giỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. (HS: Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng...) - 2, 3 H/s K, G thi đọc diễn cảm toàn bài văn. GV nhận xét cho điểm . * Hoạt động3: Luyện nói (trả lời câu hỏi theo tranh). - Cả lớp quan sát tranh. Một H/s G đọc các câu mẫu dưới từng bức tranh. - 2 H/s nhìn tranh 1 đứng tại chổ, thực hành hỏi, đáp theo mẫu. Gv nhận xét. - Từng cặp HS thực hành hỏi, đáp theo gợi ý dưới bức tranh 2, 3, 4. GV quan sát giúp đỡ các cặp học sinh TB, Y. 3. Củng cố dặn dò : ? bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em mình. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc tiếp bài “Cái bống”. toán các số có hai chữ số I. Mục tiêu: *Giúp h/s : Nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50. - Đếm và nhận ra các số từ 20 đến 50. II. Chuẩn bị: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) * Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 - 30. - GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que tính), đồng thời GV gài hai bó que tính lên bảng gài, gắn số 20 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS lấy thêm một que tính, Gv gài thêm một que tính. ? Chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính (HS: 21). - GV nói: Để chỉ số que tính vừa lấy ta có số 21. GV gắn 21 lên bảng. Yêu cầu HS đọc (chủ yếu h/s TB, Y đọc). - Tương tự: Giới thiệu số 22, 23, 24...đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần một que tính. Cho HS đọc và phân tích các số. - Đến số 29 dừng lại và hỏi: ? Tại sao biết 29 thêm 1 lại bằng 30. (H/s: Vì đã lấy hai chục cộng một chục bằng ba chục). - Gv yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng một bó que tính (bằng một chục que tính). Cho HS đọc và phân tích số 30. * Đọc các số từ 20 đến 30. - GV chỉ trên bảng cho hS đọc: Đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. Sau đó đọc đồng thanh. - HS làm BT 1. (HS: Đọc yêu cầu bài). - Gọi 2 H/s K lên bảng làm bài. GV nhận xét. * Hoạt động2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40 - GV hướng dẫn H/s nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như các số từ 20 đến 30. - GV cho H/s thảo luận nhóm đẻ lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính. * Hoạt động3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50 - Tiến hành tương tự như giới thiẹu các số từ 30 đến 40. - HS làm bài tập 3 tương tự bài tập 1. * Hoạt động4: hướng dẫn HS làm BT trong VBT. - Bài 4:H/s K,G đọc Y/c bài. Gọi 3 H/s K,TB Y lên bảng làm, ở dưới làm vào vở. - H/s và GV nhận xét. - Gọi H/s đọc xuôi, ngượccác dãy số vừa hoàn thành 3. Củng cố, dặn dò. - Các số từ 20 đến 29 có gì giống và khác nhau? - Dặn học sinh về nhà làm BT 2,3 trong VBT. Xem trước bài 98. Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tập viết: tô chữ hoa: C I. Mục tiêu: - H/s biết tô chữ hoa: C. - Viết đúng các vần an,at, các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc- chữ thường, cở vừa, đúng kiểu; nét đều đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/ 2. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ hoa: C đặt trong khung chữ. Các vần an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, đặt trong khung chữ. - HS: Vở TV, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ:- GV kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài, nhận xét. 2. Bài mới: GTB (bằng câu hỏi). * Hoạt động1: Hướng dẫn tô chữ hoa C. - HD HS quan sát và nhận xét chữ A hoa trên bảng phụ. Chữ hoa C gồm những nét nào? ( HS: K,G nêu: HS TB,Y nhắc lại: CHữ hoa C gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau). - GV vừa viết mẫu chữ C lên bảng ,vừa nói lại cách viết. - HD HS viết trên bảng con,HS tập viết 2,3 lượt(GV giúp đỡ HS Y) chỉnh sữa lỗi cho HS. * Hoạt động2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng. - GT vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Cả lớp đọc ĐT. - H/s nhắc lại cách nối các con chữ.(H/s K,G nêu , TB,Y nhắc lại) - GVviết mẫu chữ thẳng trên dòng kẻ. - HD HS viết vào bảng con-HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y * Hoạt động3 : Hướng dẫn HS viết vào vở TV. - GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà,HS K,G). - GV quan sát giúp đỡ H/s cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. - GV chấm,chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. Gọi H/s tìm thêm những tiếng có vần an, at. - Dặn HS về nhà luyện viết phần B trong VTV. Chính tả - Tập chép Tiết 3: bàn tay mẹ I. Mục tiêu: H/s chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ. 2. Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết ND bài tập 2, 3 và bài chính tả. - HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ:- GV chấm vở của những H/s về nhà phải chép lại. 2. Bài mới:*GTB:GV nêu MĐ,Y/c của tiết học. * Hoạt động1: Hướng dẫn tập chép: a/HD HS chuẩn bị. -GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần).2-3 HS K,G đọc lại. b/Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS K,TB nêu các từ khó viết : ( hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm...) -Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét. c/ -HS chép bài vào vở. GV giúp đỡ H/s TB,Y. HS đổi vở soát lỗi cho nhau. d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm. * Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. +Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi.H/s quan sát tranh và 1H/s G làm miệng, cả lớp nhận xét. - HS làm cá nhân VBT, 2 HS K, TB lên bảng làm(GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y) - Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( kéo đàn, tát nước...) +Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. - GV gọi 2 HS TB lên bảng làm ở dưới làm vào VBT . HS đọc kết quả của cuối cùng. -GV,HS nhận xét,kết luận bạn thắng cuộc( HS TB vàY đọc lại từ đúng: nhà ga, cái ghế....) 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những H/s học tốt, chép bài chính tả đẹp. - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li. toán Tiết 101: các số có hai chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu: *Giúp h/s : Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69. II. Chuẩn bị: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: - 1 HS K lên bảng chữa bài tập 2 trong vở BT tiết 97. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài (bằng bài cũ) * Hoạt động1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60 . - GV yêu cầu HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó một chục que tính), đồng thời GV gài 5 bó que tính lên bảng gài, gắn số 50 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS lấy thêm một que tính, Gv gài thêm một que tính. ? Chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính (HS: 51). - GV nói: Để chỉ số que tính vừa lấy cô có số 51. GV gắn 51 lên bảng. Yêu cầu HS đọc (chủ yếu h/s TB, Y đọc). - Tương tự: Giới thiệu số 52, 53, 54...đến số 60 bằng cách thêm dần mỗi lần một que tính. Cho HS đọc và phân tích các số. - Đến số 59 dừng lại và hỏi: ? Tại sao biết 59 thêm 1 lại bằng 60. (H/s: Vì đã lấy 5 chục cộng một chục bằng6 chục). - Gv yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng một bó que tính (bằng một chục que tính). Cho HS đọc và phân tích số 60. * Đọc các số từ 50 đến 60. - GV chỉ trên bảng cho hS đọc: Đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. Sau đó đọc đồng thanh. - HS làm BT 1. (HS: Đọc yêu cầu bài). - Gọi 2 H/s K lên bảng làm bài. GV nhận xét. * Hoạt động2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69 - GV hướng dẫn H/s nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 60 đến 69 tương tự như các số từ 50 đến 60. - GV cho H/s thảo luận nhóm để lập các số từ 60 đến 69 bằng cách thêm dần 1 que tính. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 tương tự bài tập 1. - Bài 4:H/s K,G đọc Y/c bài. Gọi 3 ... . II. Chuẩn bị: - GV: Các hình ảnh bài 26 trong SGK. - HS : đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: Nêu ích lợi của việc ăn cá. 2/ Bài mới: * Giới thiệu nội dung của bài. * Làm việc với SGK. Mục tiêu:Giúp HS: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. - Các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khẻo. CTH. Bước 1: HS làm việc theo cặp quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK . - GV giúp đỡ và kiểm tra HĐ của H/s. Bước 2: HS làm việc cả lớp thảo luận các câu hỏi sau: ? Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái. ? Mô tả con gà trong hình thứ hai ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái. ? Hãy mô tả gà con ở trang 55 SGK. ? Gà trống và gà mái giống và khác nhau ở những điểm nào.(H/s: ...khác nhau về kích thước, màu lông và tiếng kêu) ? Mô tả móng gà dùng để làm gì.(H/s: ... đào đất). ? Nuôi gà để làm gì. ? Ăn thịt gà, trứng gà có lợi gì (H/s: ...cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khẻo) Bước 3: Gọi H/s trả lời các câu hỏi. GV nhận xét. GV kết luận: Con gà có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh...Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khẻo. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho H/s chơi trò chơi: - Đóng vai con gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai con gà mái cục tác và đẻ trứng. Đóng vai con gà con kêu chíp chíp. - Cả lớp hát bài “Đàn gà con”. - Dặn h/s về làm bài trong vở BT.Xem trước bài 27. ôn tiếng việt đọc bài : Bàn tay mẹ, cái nhãn vở I. Mục tiêu: 1. Củng cố kỹ năng đọc trơn cả bài. phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó trong bài Bàn tay mẹ và Cái nhãn vở. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy(dấu chấm dài hơn dấu phẩy). - Hiểu được nội dung của bài. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bộ chữ HVTH - HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: GV kiểm tra nhãn vở cả lớp tự làm. 2/ Bài mới: * Giới thiệu nội dung của bài học. * Hoạt động1: HD học sinh luyện đọc bài : Bàn tay mẹ - GV đọc mẫu lần 1: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương... Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sửa lỗi cho HS. - H/s phân tích từ khó: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng...(H/s K, G phân tích TB,Y nhắc lại). - GV giải nghĩa từ: Rám nắng, xương xương. - Luyện đọc câu: Mỗi câu 2 HS đọc. Các bàn đọc đồng thanh nối tiếp từng câu. GV theo giỏi và chỉnh sữa cho HS. - Luyện đọc đoạn, bài: 3 H/s đọc đoạn 1 Từ “Bình... làm việc”(Đối tượng H/s K, TB, Y). GV nhận xét. - 3 H/s đọc đoạn 2 từ “đi làm....lót đầy” (Đối tượng H/s G, K, TB). - 3 H/s đọc đoạn 3 từ “Bình...của mẹ”. Gv nhận xét. - 2 H/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh. - Thi đọc trơn cả bài: Mỗi tổ cử một HS thi đọc. GV nhận xét cho điểm. * Hoạt động 2: HD học sinh luyện đọc bài : Cái nhãn vở. ( GV hướng dẫn tương tự như bài bàn tay mẹ). 3/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả - Nghe viết cái bống I. Mục tiêu: 1. H/s nghe, viết đúng và đẹp bài Cái Bống. Điền đúng vần anh hay ach ; chữ ng hay ngh. Viết đúng cự ly tốc độ, chữ đều và đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép bài Cái Bống và ND bài tập 2, 3. - HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: + Gọi hai H/s lên bảng viết ở dưới viết vào bảng con các từ ngữ: Nhà ga, cái ghế. + GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: *GTB:(trực tiếp) * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết - GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại. b/Hướng dẫn viết từ khó dễ viết sai. -Yêu cầu HS K,TB nêu các từ khó viết : (khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng, ...) -Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét. c/ GV đọc (mỗi dòng 3 lần)- HS nghe viết bài vào vở. GV giúp đỡ H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những tiếng đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau. d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm. * Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả. +Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. 1H/s lên bảng làm mẫu, cả lớp nhận xét. - HS làm cá nhân VBT, 1 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y) - Cả lớp và GVnhận xét,chốt đáp án đúng.( hộp bánh, túi sách tay,....) + Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. (điền chữ ng hay ngh?) - GV tổ chức HS chơi trò chơi thi tiếp sức...HS cuối cùng đọc kết quả . - GV,HS nhận xét,kết luận lời giải đúng( HS TB vàY đọc lại từ đúng: ngà voi, chú nghé....) 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li. kể chuyện ôn tập I. Mục tiêu: 1. H/s ôn tập lại truyện “Rùa và Thỏ”, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý rưới tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện. 2. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì nhẫn và nại ắt thành công. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa, chuyện kể trong SGK. - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: GTB:(trực tiếp) * Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện. - GV kể chuyện 1-2 lần giọng diễn cảm : + Kể lần 1 để học sinh nhớ lại ND câc chuyện. + Kể lần 2 kết hợp với từng tranh minh họa – Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu. - Chú ý về kỷ thuật kể – Lời vào truyện khoan thai. Lời Thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn. Lời Rùa chậm rãi nhưng đầy tự tin, dám thách Thỏ. * Hoạt động2: Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK và kể lại nội dung tranh 1 - Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương). - HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. - HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1). * Hoạt động 3: HD học sinh phân vai kể toàn chuyện. - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, Mỗi nhóm có 3 HS đóng các vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện, thi kể lại toàn câu chuyện. - GV gọi các nhóm lên thực hành đóng vai các nhân vạt được nhóm phân công. - Các nhóm và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. ? Vì sao Thỏ thua Rùa. (HS: Thỏ thua Rùa vì chủ quan kiêu ngạo...). ? Câu chuyện này khuyên các em điều gì. (Như phần 2 mục tiêu). 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ? Qua câu chuyện trên muốn khuyên các em điều gì. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện để chuẩn bị tiết sau kiểm tra giữa kì II. toán các số có hai chữ số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: *Giúp h/s : Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99. - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99. II. Chuẩn bị: GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. Bộ số bằng bìa từ 70 đến 99. HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: 1 HS K lên bảng chữa bài tập 3 trong vở BT của tiết trước. GV nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài (bằng bài cũ) * Hoạt động1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80 . - Tiến hành tương tự như khi giới thiệu các số từ 50 đến 60 ở tiết 98. Bài tập 1. 1 H/s K, G nêu yêu cầu: Viết số theo mẫu. HS nối tiếp lên bảng viết số. GV nhận xét. * Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90. - Tiến hành tương tự như khi giới thiệu các số từ 50 đến 60 ở tiết 98. Bài tập 2a. 2 H/s K, G nêu yêu cầu của bài: (Viết số thích hợp vào ô trống). - GV kẻ nội dung bài 2a lên bảng và hướng dẫn HS cách làm. Gọi một H/s TB lên bảng làm. ở dưới HS làm vào vở BT. Chữa bài: HS đổi vở để kiểm tra kết quả. HS và GV nhận xét bài trên bảng, yêu cầu học sinh đọc các số. * Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 90 đến 99. - Tiến hành tương tự như khi giới thiệu các số từ 50 đến 60 ở tiết 98. Bài tập 2b. HS làm bài vào vở BT. 1 H/s K lên bảng làm bài. Gv quan sát giúp đỡ H/s TB, Y. - HS và GV nhận xét. * Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập. Bài tập 3. 1 H/s K nêu yêu cầu bài, 1 H/s G đọc bài mẫu: Số 76 gồm bảy chục sáu đơn vị. - Cả lớp làm bài vào vở BT theo mẫu. - GV gọi một số HS nêu kết quả bài làm . HG và GV nhận xét. Bài tập 4: 1 H/s K nêu yêu cầu bài, H/s G đọc bài mẫu. (H/s TB, Y làm câu a. Câu b về nhà hoàn thành). - GV gọi 3 H/s K, TB, Y lên bảng làm . GV và HS nhận xét bài trên bảng. Bài tập 5: HD học sinh về nhà làm . - Gọi H/s đọc xuôi, ngược các dãy số vừa lập. 3/ Củng cố, dặn dò. - Y/c H/s đọc, viết, phân tích các số từ 70 đến 99. GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà làm BT 5 trong vở BT. Xem trước bài sau. ôn toán tiết 104: So sánh các số có hai chữ số I. Mục tiêu: *Củng cố các liến thức cho HS về:So sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạocủa các số có 2 chữ số). - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số. II. Chuẩn bị: GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. Bảng gài. HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: 1 HS G lên bảng chữa bài tập 5 trong vở BT tiết 103 SGK. GV nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu nội dung của bài * Hướng dẫn H/s làm bài tập trong SGK . Bài1: 1H/s G đọc Y/c bài.Điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống. - HS làm bài, 3 H/s G,K,TB lên bảng làm, mỗi H/s 1 cột( H/s Y àm 2 cột còn lại về nhà làm tiếp). H/s và GV nhận xét bài tren bảng. Bài tập 2:- 2 H/s K, G nêu yêu cầu của bài: (khoanh vào số lớn nhất). - GV hướng dẫn HS cách làm. ? Chúng ta phải so sánh mấy số với nhau.( H/s: 3 số). Gọi 2 H/s TB lên bảng thi làm. ở dưới HS làm vào vở BT. Chữa bài: HS đổi vở để kiểm tra kết quả. HS và GV nhận xét bài trên bảng. Bài tập 3. 1 H/s K nêu yêu cầu bài,,.( khoanh vào số bé nhất). - Cách làm tương tự bài 2: nhưng khoanh vào số bé nhất. Bài tập 4:- HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài - GV chấm bài và hướng dẫn sửa sai. 3/ Củng cố, dặn dò. ? Khi so sánh 2 số mà chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm như thế nào. GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà xem trước bài tiết sau.
Tài liệu đính kèm: