Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần học 33

Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần học 33

ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

An toàn giao thông

I. Mục tiêu:

- HS biết được luật giao thông và thực hiện luật đi đường bộ.

-HS thực hiện tốt luật giao thông khi tham gia giao hông.

-Biết tôn trọng luật giao thông.

II. Chuẩn bị:

-Một số biển báo về luật giao thông.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần học 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
An toàn giao thông
I. Mục tiêu:
- HS biết được luật giao thông và thực hiện luật đi đường bộ.
-HS thực hiện tốt luật giao thông khi tham gia giao hông.
-Biết tôn trọng luật giao thông.
II. Chuẩn bị:
-Một số biển báo về luật giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
3. Phát triển các hoạt động:
+Hoạt động 1: Tìm hiểu luật giao thông.
+Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
+Hoạt động 3: Củng cố.
4. Dặn dò
-Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học trước.
Nhận xét
-Hôm nay cô và các em cùng nhau tìm hiểu về các biển báo về luật giao thông và cách tham gia giao thông 
Ghi tựa lên bảng.
-GV đưa biển báo về luật giao thông đường bộ lên bảng lớp cho cả lớp quan sát.
-GV sử dụng hệ thống câu hỏi cho học sinh trả lời xoay quanh các vấn đề về tìm hiểu biển báo.
Nhận xét và hướng dẫn thêm cho học sinh biết cách thực hiện về các biển bái giao thông.
-Gọi HS lên bảng chỉ một số biển báo giao thông và nêu tác dụng của chúng.
-Nhận xét và tuyên dương trước lớp.
-Cho HS thảo luận nhóm xử lý tình huống xảy ra khi tham gia giao thông.
-GV nêu nội dung các tình huống trước lớp và yêu cầu các nhóm thực hiện.
-Cho HS thảo luận trong 7’
-Quan sát và nhắc nhở những nhóm thực hiện không được.
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện của nhóm mình.
Gọi HS nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và tóm lại nội dung từng tình hướng và giáo dục học sinh khi tham gia giao thông.
-Gọi 3-4 HS nhắc lại cách thực hiện một số biển báo giao thông trong bảng.
*Giáo dục học sinh.
-Các em về nhà nhớ thực hiện và tuyên truyền đến nhân dân phải thực hiện đúng theo luật giao thông đã quy định khi tham gia giao thông.
Nhận xét tiết học.
-2 HS nhắc lại nội dung bài học trước.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-Quan sát.
-HS trả lời các câu hỏi của giáo viên về luật giao thông.
-4-5 HS lên bảng chỉ một số biển báo giao thông và nêu tác dụng của chúng.
-Chia lớp thành 5 nhóm lớn và hoạt động.
-Lắng nghe và nhận phiếu học tập về để thảo luận.
-Các nhóm thực hiện xử lý tình huống trong 7’
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện của nhóm mình
- HS nhóm khác nhận xét
-3-4 HS nhắc lại cách thực hiện một số biển báo giao thông trong bảng.
Điều chỉnh bổ sung : .
..
..
..
..
..
 TẬP ĐỌC
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GIÁO VIÊN: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
	 - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
v	Hoạt động 3: Củng cố
4. Dặn dò
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng những đoạn thơ tự chọn( hoặc cả bài thơ) Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
Giáo viên nói với học sinh: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm( điều 11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,)
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
TOÁN
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu:
Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - Bài tập cần làm : Bài 2, bài 3
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
3. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập
v Hoạt động 2: Củng cố.
4. Tổng kết – dặn dò:
Luyện tập.
Sửa bài 5 trang 79 SGK
Giáo viên nhận xét.
Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình.
Phương pháp: luyện tập, thực hành, đàm thoại
 Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
Þ Giáo viên lưu ý: đổi kết quả ra lít ( 1dm3 = 1 lít )
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
 Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
 Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm
Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua ( tiếp sức ):
Đề bài: Một bể nước dạng HHCN có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Hiện bể không có nước. Người ta mở vòi nước cho chảy vào bể, mổi giờ 0,5m3. hỏi bao nhiêu lâu thì bể đầy?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài 4/ 81SGK
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Giải
Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang:
10 ´ 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang:
100 ´ 2 : ( 12 +8 ) = 10 (cm)
Đáp so: 10 cm
 Học sinh sửa bài
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu
Học sinh nêu
Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào bảng nhóm.
Giải
Thể tích căn phòng hình hộp chữ nhật
6 ´ 3,8 ´ 4 = 91,2 ( dm3 )
Đổi 92,1dm3 = 91,2 lit
Đáp số : 91,2 lit
Học sinh sửa bài
Cách tính thể tích của hình hộp CN
Học sinh đọc đề, xác định y/c đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Giải
Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN
( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà căn phòng HHCN
6 ´ 4,5 = 27 ( m2 )
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN
84 +27 = 111 ( m2 )
Điện tích cần quét vôi
111 – 8,5 = 102,5 ( m2 )
Đáp số: 102,5 ( m2 )
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 )
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 )
Đáp so : 600 ( cm3 )
Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Học sinh nêu.
Mỗi dãy cử 4 bạn.
Giải
Thể tich bể nước HHCN
2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
Bể đấy sau:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp so: 6 giờ 
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
KHOA HỌC
Tác động của con người đến môi trường rừng
I. Mục tiêu:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 124, 125. 
 - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn 
 phá và tác hại của việc phá rừng.
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
v Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
Giáo viên nhận xét.
“Tác động của con người đến môi trường sống.
Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:
 + Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rứng bị tàn phá?
® Giáo viên kết luận:
Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,
Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,). ... ạt động 2:
4. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên kiểm tra hai học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét
-Kể chuyện đã nghe đã đọc.	
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của đề.
 1) chuyện nói về việc gia đình,nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
 2) chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội.
Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói điều gì?
Hướng dẫn kể chuyện theo nhóm.
GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các tiêu chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý nghĩa; được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý nghĩa chuyện, trả lời đúng, thông minh những câu hỏi về nội dung, ý nghĩa chyuện, sẽ được chọn là người kể chuyện hay.
Nhận xét ,tuyên dương.
GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho người thân
Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia.
HS trả lời.
-Lắng nghe
-1 HS đọc đề bài.
1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK. 1 học sinh đọc truyện tham khảo “rất nhiều mặt trăng”. Cả lớp đọc thầm theo
- Truyện kể về việc người lớn chăm sóc, giáo dục trẻ em. Truyện muốn nói một điều: Người lớn hiểu tâm lý của trẻ em, mong muốn của trẻ em mới không đánh giá sai những đòi hỏi tưởng là vô lý của trẻ em, mới giúp đựơc cho trẻ em.
- HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể.
- 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Lần lược từng học sinh kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ ® kể phần mở đầu ® kể phần diễn biến ® kể phần kết thúc ® nêu ý nghĩa.
- Góp ý của các bạn.
- Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung chuyện.
- Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể hấp dẫn nhất để kể trước lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
KỸ THUẬT
Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
Với HS khéo tay:
- Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn.
- Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
II. Chuẩn bị:
-Xe chở hàng đã lắp sẳn, Bộ lắp ghép.
HS : mỗi học sinh một bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội Dung
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
3. Phát triển các hoạt động.
+Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
+Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác, kĩ thuật.
4. Củng cố:
5. Dặn dò nhận xét tiết học:
-Gọi 3 HS nhắc lại các bước lắp rô-bốt.
Nhận xét.
-Hôm nay cô sẽ hước dẫn các em lắp ráp một mô hình mới tiếp theo chương trình đó là lắp ráp xe chở hàng.
-Cho Hs quan sát mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn
-Để lắp được xe chở hàng em cần lắp mấy bộ phận?
-Hãy kể tên các bộ phận đó?
*HD chọn các chi tiết:
-Gọi 2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào nắp hộp
Nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp từng bộ phận:
 +Lắp giá đỡ trục bành xe và sàn ca bin:
-Chọn những chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu để lắp giá đỡ trục bành xe và sàn ca bin
-HD lắp giá đỡ trục bành xe và sàn ca bin GV vừa thực hiện vừa hướng dẫn kỉ cho HS.
-Gọi 1 HS lắp tiếp 
Nhận xét và hoàn chỉnh cách lắp của HS
+ Lắp ca bin:
-Cho HS quan sát hình 3 SGK
-Chọn những chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu để Lắp ca bin
-Gọi 1 HS lên bảng TLCH và thực hiện bước lắp.
-Nhận xét
 +Lắp mui xe và thành bên xe:
-Cho HS quan sát hình 4 SGK
-Chọn những chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu để lắp mui xe và thành bên xe.
-Gọi 1-2 HS lên bảng TLCH và thực hiện bước lắp.
-Nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh bước lắp.
 * Lắp ráp xe chở hàng
GV hướng dẫn các thao tác ráp và thực hiện cho HS quan sát
-Sau khi ráp xong GV cần kiểm tra lại cho hoàn chỉnh.
*Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và cất vào hộp:
- GV hướng dẫn các thao tác tháo và thực hiện cho HS quan sát
-GV hỏi lại các thao tác ráp xe chở hàng?
Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị cho tiết học sau. 
-3 HS nhắc lại các bước lắp rô-bốt.
-Lắng nghe.
-Cả lớp cùng quan sát và nhận xét.
-Cần lắp 4 bộ phận.
-Giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin; ca bin; mui xe và thành bánh xe; thành sau xe và trục bành xe.
-2HS thực hiện. Cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn
-HS quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi
-Quan sát và lằng nghe.
-1HS lên thực hiện
-HS quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi
-1 HS lên bảng TLCH và thực hiện bước lắp.
-HS quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi
-1-2 HS lên bảng TLCH và thực hiện bước lắp.
Cả lớp quan sát và nhận xét cho bạn
-Cả lớp quan sát GV thực hiện.
-HS quan sát và thực hiện theo GV sau đó cất vào hộp.
-HS trả lời.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
TẬP LÀM VĂN
Tả người (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 + HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Khơng Có
	Giới thiệu trực tiếp: “Làm bài văn viết: Tả người”
 Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
-Cho HS làm bài vào giấy
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.
Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh.
1 học sinh đọc lại 3 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
-Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
TOÁN
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
4. Tổng kết – dặn dò: 
Ôn tập về giải toán.
Giáo viên nhận xét.
Luyện tập.
® Ghi tựa.
Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
-Cho Cả lớp làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
Nhận xét
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
	Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
	Bài 4: Giáo viên gợi ý:
a/ Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
Xem lại nội dung luyện tập.
Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
-Diện tích hình tam giác.
	S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
	S = (a + b) ´ h : 2
-HS giải vào vở.
-1HS lên bảng giải.
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
	4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị 1 phần
	36 : 9 = 4 (học sinh)
Số học sinh nam:
	4 ´ 4 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ:
	4 ´ 5 = 20 (học sinh)
	ĐS: 	16 học sinh
	20 học sinh 
Học sinh tự giải.
	5 ngày rưỡi = 5,5 ngày
	8 người 	: 	5,5 ngày
	 ? người 	: 	4 ngày
Xây xong bức tường trong 4 ngày thì cần:
	8 ´ 5,5 : 4 = 10 (người)
	ĐS: 10 người
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
	ĐS: 9 lít
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..
ĐỊA LÝ
Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. Bản đồ thế giới.
	+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập phần một.
v	Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
 “Các Đại dương trên thế giới”.
Đánh gía, nhận xét.
Ôn tập cuối năm.
 Bước 1:
Nếu có phiếu học tập phát cho từng học sinh thì học sinh sẽ hoàn thành phiếu học tập.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
 Bước 2:
Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng.
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
Ôn những bài đã học.
Chuẩn bị: “Thi HKII”. 
Nhận xét tiết học. 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
-Cho HS làm bài vào phiếu học tập.
-Sáu đó HS chơi tṛ chơi đồi đáp nhanh
 Bước 1:
Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK.
 Bước 2:
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
Nêu những nội dung vừa ôn tập.
Điều chỉnh bổ sung : ..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 TUAN 33 CHUAN(1).doc