Giáo án tổng hợp lớp 1A – Tuần 9 - Năm học 2010 - 2011

Giáo án tổng hợp lớp 1A – Tuần 9 - Năm học 2010 - 2011

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố về cộng một số với 0. Tính chất của phép cộng.

- Kĩ năng: Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 5.

- Thái độ: Hăng say học tập môn toán.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.

- HS : SGK, vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc 35 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 1A – Tuần 9 - Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố về cộng một số với 0. Tính chất của phép cộng.
- Kĩ năng: Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Thái độ: Hăng say học tập môn toán.
II. chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.
- HS : SGK, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính: 0 + 3 = 	0 + 4 = 5 + 0 =
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
- 3 hs lên bảng lớp làm bảng con.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
b. Làm bài tập:
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tính hàng ngang.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm,
gv quan sát giúp đỡ .
- Làm bài.
0 + 1 = 1 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5
1 + 1 = 2 0 + 2 = 2 0 + 3 = 3
- Cho Hs nhận xét.
- chấm và chữa bài cho bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tính hàng ngang.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Từ phép tính 2 + 3 = 5 em biết ngay kết quả phép tính nào?
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
- 3 + 2 = 5.
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó nêu cách làm.
- Quan sát giúp đỡ HS yếu.
 2 + 3 = 5; 2 < 5 vậy 2 < 2 + 3.
- làm và nêu kết quả.
2 0 + 4
5 > 2 + 1 0 + 3 < 4 1 + 0 = 0 + 1
Bài 4: Gọi HS nhìn tranh nêu yêu cầu.
- viết kết quả phép tính.
- Hớng dẫn làm mẫu từng cột.
- theo dõi.
- Cho HS làm phần còn lại và nêu kết quả.
- thi đua làm và nêu kết quả.
- Nhắc HS không viết kết quả vào ô tô màu xanh.
4. Củng cố.
- Thi đọc nhanh bảng cộng 5.
- Nhận xét giờ học.
5. Dăn dò.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung.
- đọc lại bảng cộng.
*************************************
Tiếng Việt
Bài 35: uôi,  ươi 
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc cấu tạo của vần “uôi, ươi”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
- Yêu thích môn học.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ .
- Đọc bài: ui, ưi.
- Viết: ui,i, đồi núi, gửi thư.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
b. Dạy vần mới .
Vần “uôi”
*Nhận diện vần
- Ghi vần: uôi và nêu tên vần.
- Nhận diện vần mới học.
*Đánh vần
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Muốn có tiếng “chuối” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “chuối” trong bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Đọc từ mới.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
Vần “ươi” (dạy tương tự).
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Đọc từ ứng dụng .
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- Giải thích từ: tuổi thơ, túi lưới.
* Viết bảng .
- Đa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
Tiết 2
c. Luyện tập.
* Kiểm tra bài cũ .
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
*Luyện đọc
 Đọc bảng .
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
 Đọc câu .
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
 Đọc SGK.
- Cho HS luyện đọc SGK.
*Luyện viết.
- Hớng dẫn HS viết vở tương tự như 
hướng dẫn viết bảng.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Trong 3thứ quả này em thích ăn thứ quả nào nhất?
- Vườn nhà em có những loại cây nào?
- Chuối chín có màu gì?
- Bưởi chín có màu gì?
4. Củng cố. 
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò .
- Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: ay, â, ây.
- đọc SGK.
- viết bảng con.
- nắm yêu cầu của bài.
- theo dõi.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- cá nhân, tập thể.
- thêm âm ch đằng trớc, thanh sắc trên đầu âm ô.
- ghép bảng cài.
- cá nhân, tập thể.
- nải chuối.
- cá nhân, tập thể.
- cá nhân, tập thể.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- tập viết bảng.
- vần “uôi, ươi”, tiếng, từ “nải chuối, múi bưởi”.
- cá nhân, tập thể.
- chị và bé đang chơi.
- luyện đọc các từ: bởi.
- cá nhân, tập thể.
- cá nhân, tập thể.
- tập viết vở.
- quả bưởi, chuối, vú sữa.
- chuối, bởi, vú sữa.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Quả bởi
- Màu vàng.
- Màu vàng.
******************************************************************
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 36: ay, â, ây 
I.Mục tiêu:
- HS nắm đợc cấu tạo của vần “ay, â, ây”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài:uôi, ơi.
- đọc SGK.
- Viết: uôi, ơi, nải chuối, múi bởi.
- viết bảng con.
3. Bài mới.
a . Giới thiệu bài.
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
bDạy vần mới 
Vần “ay”
*Nhận diện vần.
- Ghi vần: ay và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
*Đánh vần
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- GV sửa sai cho học sinh.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “bay” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “bay” trong bảng cài.
- thêm âm b đắng trớc vần ay.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- máy bay.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Giới thiệu âm mới: â.
- cá nhân, tập thê.
- nắm tên âm mới.
Vần “ây”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Đoc từ ứng dụng.
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
* Viết bảng 	
- Đa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hớng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
c.luyện tập
* Kiểm tra bài cũ.
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
*Luyện đọc
- vần “ay, â, ây”, tiếng, từ “máy bay, nhảy dây”.
Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
Đọc câu .
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- các bạn đang chơi nhảy dây.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: chạy, nhảy dây.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
Đọc SGK.
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như 
hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Luyện nói .
- Treo tranh, vẽ gì?
- máy bay, xe đạp
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- đi bộ, chạy, đi xe đạp, máy bay.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Hằng ngày em đi bộ hay đi xe đến 
trờng?
- Hằng ngày bố, mẹ em đi làm bằng gì?
4. Củng cố 
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò. 
- Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: Ôn tập.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
**********************************************
	Toán	
 	 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố về phép cộng.
- Kĩ năng: Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi các số đã học, cộng với 0.
 	- Thái độ: Hăng say học tập môn toán.
II. Chuẩn bị.:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4.
- Học sinh : Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Tính: 2 + 3 = 0 + 4 = 	 2 + 2 =
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài 
- 3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Làm bài tập .
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tính cột dọc.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
 2 4 1 3 1 0
 + + + + + +
 3 0 2 2 4 5
 5 4 3 5 5 5
- Cho HS tự chấm cho nhau.
- Chú ý viết các số thẳng cột với nhau.
- chấm và chữa bài cho bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tính hàng ngang.
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhón, GV quan sát giúp đỡ.
- làm bài.
 2 + 1 +2 = 5 3 + 1 + 1 = 5
 2 + 0 +3 = 5
- Gọi HS đọc kết quả.
- theo dõi, nhận xét bài nhóm bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó nêu cách làm.
- Quan sát giúp đỡ HS yếu.
2 + 3 = 5; 5 = 5 vậy 2 + 3 = 5.
- làm và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi HS nhình tranh nêu đề toán.
- nêu đề toán từ đó viết phép tính cho phù hợp.
- Hỏi HS về đề toán khác của bạn.
- nêu đề toán ngợc lại với bạn.
- Từ đó ta có phép tính gì khác?
4. Củng cố 
- Thi đọc nhanh bảng cộng 3; 4; 5.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị giờ sau: Kiểm tra.
- tự nêu cho phù hợp đề toán.
***************************************************
Đạo đức
Bài5 :Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 1)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ phải nhờng nhịn.
2. Kĩ năng: Biết c xử lễ phép với anh chị, nhờng nhịn em nhỏ trong gia đình.
3. Thái độ: Tự giác c xử đúng và thêm yêu quý anh chị trong nhà.
II chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh bài tập1;2.
- Học sinh: Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức . 
2.Kiểm tra bài cũ.
- Trong gia đình có những ai sinh sống?
- Đối với ông bà bố mẹ em cần phải 
nh thế nào?
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
- Học sinh trả lời
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi gợi ý của cô để dẫn dắt vào bài mới.
 - GV ghi đầu b ... ần đang ôn.
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò.
- Về nhà đọc lại các bài đã ôn.
- còn lại các em đổi vở cho nhau để chấm.
Toán
 Luyện tập 
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố phép trừ, tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính.
2. Kĩ năng: Trừ thành thạo trong phạm vi 3,4
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị:
 - Giáo viên:Tranh phục vụ bài 5
 - Học sinh: Bảng con, vở bài tập
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 4, 3
- ba em đọc
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học.
b. Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm vào bảng con và chữa bài
 4 3 4 4 2 3
- - - - - - 
 1 	2	3	2	1	1
 3 1	1	2	1	2	
Bài 2: Gọi HS nêu cách làm bài ?
- tính rồi ghi kết quả vào hình tròn
Yêu cầu HS làm và chữa bài ?
- cá nhân chữa bài, em khác nhận xét
Bài 3: Nhắc cách tính ?
Chốt: Tính từ trái sang phải.
- lấy 4 -1, đợc bao nhiêu lại trừ đi 1, rồi ghi kết quả.
4-1-1=2 4-1-2=1 4-2-1=1
Bài 4: Yêu cầu HS tính kết quả phép tính, so sánh 2 kết quả rồi điền dấu ?
Chốt: Cần tính trớc khi điền dấu.
- làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét
3-1..=...2 3-1..>....3-2
4-1..>...2 4-3...<....4-2
4-2..=....2 4-1 ...<...3+1
Bài 5: Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh tự nêu đề toán ?
a) Có ba con vịt đang bơi, 1 con bay đến, hỏi tất cả có mấy con ?
Từ đó viết phép tính cho thích hợp ?
3 + 1 = 4
Phần b: Tơng tự
- Em nào có phép tính khác?
1 + 3 = 4
4. Củng cố 
- Nhận xét giờ học.
- Đọc lại bảng trừ 3, 4
5. Dặn dò.
- Làm bài trong vở bài tập
Thủ công
Xé, dán hình con gà con
I .Mục tiêu.
	- Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản.
	- Xé đợc hình con gà con,dán cân đối, phẳng.
	- Biết yêu quý con vật nuôi.
II. Chuẩn bị.
 - GV: Bài mẫuvề xé, dán hình con gà con,có trang trí cảnh vật.Giấy thủ công màu vàng,hồ,giấy trắng, khăn lau.
 - HS :Giấy trắng, giấy màu thủ công,.....
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi đầu bài.
b. Nội dung.
* Hoạt động 1. Hớng dẫn hs quan sát và nhận xét.
- GV cho hs xem bài mẫu.
+ Em hãy nêu các bộ phận của con gà?
+ Có màu gì?
+ Có hình gì?
+ Em cho gà con có gì khác so với gà lớn?(gà trống, gà mái)
* Kết luận: +Gà con khác gà lớn về đầu, thân, cánh, đuôi và màu lông.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn mẫu
-+ Xé hình thân gà.
- Từ hình chữ nhật.
- GV dán quy trình,
+ Em hãy nêu cách xé hình thân gà?
- GV xé mẫu bằng giấy vàng.
+ Xé hình đầu gà.
- Dán quy trình hình đầu gà.
+ Muốn xé hình đầu gà, em phải làm thế nào?
- Xé mẫu trên giấy màu vàng.
+ Xé hình đuôi gà.
- Từ hình vuông.
- Dán quy trình và hỏi.
+ Muốn xé hình đuôi gà em phải làm thế nào?
- Xé mẫu tren giấy cùng màu với đầu gà.
+ Xé dán chân gà, mắt gà.
- Gv dán quy trình hớng dẫn.
+ Dán hình
- GV hớng dẫn xếp đủ các bộ phận rồi bôi hồ và dán.
4. Củng cố.
- Yêu cầu hs nêu lại quy trình xé dán hình con gà con.
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị giấy màu, bút chì,.......giờ sau học tiết 2.
-HS đọc đầu bài, nắm yêu cầu của bài.
- HS quan sát
 - Con gà con có thân đầu hơi tròn.......
- Toàn thân màu vàng 
- Hình tròn.
- Đầu tiên xé hình chữ nhật, xé 4 góc,uốn nắn sửa lại cho giống hình thân gà.
- HS quan sát.
- Đầu tiên xé hình vuông,xé 4 góc,uốn nắn cho giống hình đầu gà
- Đầu tiên xé hình vuông, xé tiếp theo dấu vẽ đợc hình tam giác.
- HS quan sát.
- 2 HS nhắc lại
- HS dọn vệ sinh.
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
Kiểm tra định kì lần 1.
Toán 
 Phép trừ trong phạm vi 5 
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5, thành lập bảng trừ 5.
2. Kĩ năng: Nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.
3. Thái độ: Say mê học toán.
II- Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Tranh vẽ phóng to bài tập 4.
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1
III- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 4 ?
- Làm tính: 4-1-1 = ..., 4-2 - 1=
- Làm bảng con
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
- Nắm yêu cầu tiết học
b. Nội dung.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ, thành lập bảng trừ trong phạm vi 5. 
- Treo tranh 1, yêu cầu HS nhìn tranh nêu đề toán ?
- Có 5 quả táo, rụng 1 quả, hỏi còn mấy quả ?
- Yêu cầu HS trả lời ?
- Còn 4 quả.
- Ta có phép tính gì ?
- Ta có 5 - 1 = 4, vài em đọc lại
- Tơng tự với các phép tính: 5 -2=3, 5-3=2, 5-4=1
- HS đọc các phép tính
* Hoạt động 2: Học thuộc bảng trừ .
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng trừ 5.
- đọc xuôi, ngợc bảng trừ 5
* Hoạt động 3: Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ (3')
- Yêu cầu HS nêu: 4 + 1 = ?
- Bằng 5
- Vậy 5 - 1 = ?
- Bằng 4
- Tơng đơng các trờng hợp còn lại để HS thấy phép tính trừ có kết quả ngợc phép tính cộng.
* Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu cách làm tính và chữa bài
- tính và nêu kết quả, nhận xét bài bạn.
2-1= 3-2= 4-3= 5-4=
3-1= 4-2= 5-3= 
4-1= 5-2= 
5-1= 
Bài 2: Nh bài 1, chú ý HS mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, và tính chất giao hoán của phép cộng để tìm kết quả cho nhanh.
- dựa vào 5 – 4 = 1 tính luôn đợc 
5 – 1 = 4.
Bài 3: HS nêu yêu cầu, tự làm và chữa bài, chú ý viết kết quả phải thật thẳng cột.
- đặt tính sau đó tính vào bảng con
 5 5 5 5 4 4
 - - - - - -
 3 2 1 4 2 1
Bài 4: Cho HS quan sát tranh, tự nêu đề toán, sau đó viết phép tính cho thích hợp, có thể nêu nhiều phép tính khác nhau nhng chú ý về phép trừ.
- Nêu đề và viết phép tính, rồi tính kết quả.
5
-
2
=
3
5
-
1
=
4
4. Củng cố 
- Đọc lại bảng trừ 5.
- Học sinh đọc
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò 
- Về nhà đọc thuộc bảng trừ 5.
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Thể dục
 thể dục rèn luyện t thế cơ bản
I.Mục tiêu:
- Giúp hs:Ôn một số đội hình đội ngũ đã học.Yêu cầu thực hiện chính xácnhanh và kỉ luật,trật tự hơn giờ trớc.Học dàn hàng ,.Yêu cầu biết và thực hiện đợc ở mức cơ bản đúng.
	- Giúp HS:Ôn “ trò chơi qua đờng lội”
- Giáo dục ý thức học tập,ý thức kỉ luật,rèn luyện thể lực,rèn luyện khéo léo nhanh nhẹn
II.Chuẩn bị:
	- GV: Vệ sinh sân tập,1 cái còi
	- HS: Trang phục đầu tóc gọn gàng
III.Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
ĐL
TG
PHƯƠNG PHáP Tổ CHứC
1.Phần mở đầu
.- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học
- Đứng vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1hàng dọc
- Đi vòng tròn hít thở sâu.
-Trò chơi “Diệt con vật có hại 
2.Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái
- Học dàn hàng ,dồn hàng.
- Ôn trò chơi “Qua đờng lội ”
- Chạy bền 
3. Phần kết thúc
- Hồi tĩnh
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhà
1
1
1
1
1
2
2
2
1
1
1
2’
1’
2’
2’
2’
7’
8’
5’
2’
2’
1’
1’
-Lớp trởng báo cáo sĩ số
-Tập trung 4 hàng ngang.
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
- GV điều khiển lớp thực hiện
- HS tập luyện theo tổ
- Các tổ thi đua trình diễn
-Tập luyện theo sự điều khiển của GV
- HS tập luyện theo đơn vị tổ
GVquan sát ,sửa sai
- GVnêu cách chơi và luật chơi
- Cả lớp ôn lại vần điệu 
- 2HS làm mẫu
- 1tổ chơi thử 
- Các tổ chơi 
- Cả lớp thi đua chơi
- Cả lớp chạy đều. 
- Hát vỗ tay 
Tiếng Việt
Bài 41: iêu, yêu 
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm đợc cấu tạo của vần “iêu, yêu”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: iu, êu.
- đọc SGK.
- Viết: iu, êu, lỡi rìu, cái phễu.
- viết bảng con.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
b. Dạy vần mới.
- Ghi vần: iêu và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “diều” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “diều” trong bảng cài.
- thêm âm d trớc vần iêu, thanh huyền trên đầu âm ê.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- diều sáo.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “yêu”dạy tơng tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: yêu cầu, buổi chiều.
* Viết bảng 
- Đa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hớng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
c.Luyện tập.
* Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “iêu, yêu”, tiếng, từ “diều sáo, yêu quý.”.
* Đọc bảng
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- chim đậu trên cành vải.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: hiệu, thiều.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Viết vở 
- Hớng dẫn HS viết vở tơng tự nh 
hớng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
* Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
-các bạn đang giới thiệu về mình.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- bé tự giới thiệu.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
4. Củng cố 
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
5. dặn dò .
- Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: u, ơu.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc