Tiết 1: TẬP ĐỌC:
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
-Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước . - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . -Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng kể rõ ràng , chậm rãi . * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. +Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ? +Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong kháng chiến ? + Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ? + Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ? + Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ? -Ghi nội dung của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi:Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long , học trung học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học đại học , theo học đồng thời cả ba ngành kĩ sư cống - điện - hàng không , ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí . + Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và bảo vệ đất nước . + Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu chế tạo những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba - dô - ca , súng không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước . + Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc . +Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng . Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động . Ông còn được Nhà Nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huy chương cao quý khác + Là nhờ ông yêu nước , tận tuỵ hết lòng vì nước ; ông còn là nhà khoa học xuất sắc , ham nghiên cứu , học hỏi . - Nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . - Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc -HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp . Tiết 2: Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ . I/ Yêu cầu : -Học sinh biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản . - Bài tập cần làm: 1a, 2a II/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập . * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà. --Gọi em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét ghi điểm học sinh . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: 1 Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số . -Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa . -Ghi bảng ví dụ phân số : + Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? -Yêu cầu so sánh hai phân số : và -Kết luận : Phân số đã được rút gọn thành phân số . * Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho . -Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số : + Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết ? -Yêu cầu rút gọn phân số này . -Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản -Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản ? --Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số . -Giáo viên ghi bảng qui tắc . c) Luyện tập: Bài 1 : -Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài -Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh . *Bài 2 : _Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng làm bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh d) Củng cố - Dặn dò: -Hãy nêu cách rút gọn phân số ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. -Hai học sinh sửa bài trên bảng -Bài 3 : ; -Hai học sinh khác nhận xét bài bạn. -Lắng nghe . -Hai học sinh nêu lại ví dụ . -Thực hiện phép chia để tìm thương . -Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau. + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 + Phân số này không thể rút gọn được . -Học sinh tìm ra một số phân số tối giản -Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số thành tiếng , lớp đọc thầm . -Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc . -Một em đọc thành tiếng đề bài. -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh sửa bài trên bảng. ; ; -Một em đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở . -Một em lên bảng làm bài . -Những phân số số tối giản là : ; ; -Những phân số số tối giản là : = ; -Em khác nhận xét bài bạn . -2HS nhắc lại -Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. Tiết 3: Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I.Yêu cầu : -Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước tương đối chặt chẽ: Soạn bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước. II.Chuẩn bị : -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) . -Một số điểm của bộ luật Hồng Đức . -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : -Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ? -Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ? -Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng . -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: -GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: *Hoạt độngnhóm : -GV phát PHT cho HS . -GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau : +Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ? +Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? +Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ? -GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động cá nhân: - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước . +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) . +Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ? +Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức? -GV cho HS nhận định và trả lời. -GV nhận xét và kết luận :gọi bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế , đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới . 3.Củng cố : -Cho Hs đọc bài trong SGK . -Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ? -Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức . 4.Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê . -Nhận xét tiết học . -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét . -HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý . -HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra . +Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long. +Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. +Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. -Tính tập quyền rất cao.Vua là con trời (Thiên tử) có quyền tối cao , trực tiếp chỉ huy quân đội . -HS trả lời cá nhân. -HS cả lớp nhận xét. -3 HS đọc . -HS trả lời . -HS cả lớp. Tiết 4: Đạo đức Bài 10: Lịch sự với mọi người A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người - Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh Có thái độ: - Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh - Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự B. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tầm bìa xanh đỏ trắng; đồ dùng chơi đóng vai C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Tại sao lại phải kính trọng biết ơn người lao động III- Dạy bài mới: + HĐ1: Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may - GV gọi HS đọc truyện theo nhóm v ... cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . - Bài văn có 3 đoạn . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . - Bài văn có 3 đoạn . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau : Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cuối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý . Còn bài " Bãi ngô " tả từng thời kì phát triển của cây + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2 . + Ba - bốn HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Mở bài : giới thiệu bao quát về cây . + Thân bài : tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây . + Kết bài : nêu ích lợi của cây hoặc nói lên tình cảm của người miêu tả đối với cây . -HS đọc lại phần ghi nhớ . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo , từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết , những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra , lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả . + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn , khi làm xong mang dán bài lên bảng . + Tiếp nối nhau đọc kết quả , HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Tiết 3: Khoa học SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I/ Yêu cầu: - Nêu được những ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất rắn , chất lỏng . II/ Đồ dùng dạy- học: -2 ống bơ ( lon sữa bò ) , giấy vụn , 2 miếng ni lông , dây giun , dây đồng hoặc dây gai , túi ni lông , đồng hồ để bàn , chậu nước , trống nhỏ . - Các mẩu giấy ghi thông tin . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi 4 . 1) Mô tả thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ âm thanh do các vật rung động phát ra 2)Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bâif mới; * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Sự lan truyền của âm thanh trong không khí Cách tiến hành: - YC HS suy nghĩ và trả lời . ? Tại sao khi gõ trống , tai ta nghe được tiếng trống ? - GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm - Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm trang 84 . - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm . + Khi gõ trống , em thấy có hiện tượng gì xảy ra ? + Vì sao tấm ni lông rung lên ? - Giữa mặt mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại ? Vì sao em biết ? - Trong thí nghiệm này không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm tấm ni lông rung động? * Kết luận + Gọi HS đọc mục cần biết trang 84 . - Hỏi nhờ đâu mà ta nghe được âm thanh ? - Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì ? * Hoạt động 2: Am thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. - Tổ chức cho HS làm việc cả lớp : - GV dùng bao ni lông buộc chặt cái đồng hồ đang đổ chuông rồi thả nó vào chậu nước . + Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào ? + Các em hãy lấy các thí nghiệm trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng . - GV nêu kết luận : * Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi truyền ra. * Thí nghiệm 1 : - GV : Bây giờ cô vừa đánh trống vừa đi , lại các em hãy lắng nghe xem tiếng trông to lên hay nhỏ đi nhé ! - Khi đi xa thì tiếng trông to lên hay nhỏ đi ? * Thí nghiệm 2: - Khi đưa ống bơ ra xa em thấy hiện tượng gì xảy ra ? + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi ? Vì sao ? + GV yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ rắng âm thành càng truyền ra xa thì càng yếu đi . + Nhận xét , tuyên dương những HS có hiểu biết . 3.Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau . Học thuộc mục bạn cần biết trang 84 SGK . -HS trả lời. -HS lắng nghe. - Tai ta nghe được tiếng trống khi gõ trống là do khi gõ , mặt trống rung động tạo ra âm thanh . Âm thanh đó truyền đến tai ta . + Lắng nghe , trao đổi và dự đoán hiện tượng . - 2 HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát + Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên , làm cho các mẩu giấy vụn chuyển động , nảy lên mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống . - Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền đến . + Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại , vì không khí có ở khắp mọi nơi , ở trong mọi chỗ rỗng của mọi vật . - Trong thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông , làm cho tấm ni lông rung động theo . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Là nhờ sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta , làm cho màng nhĩ rung động . - Âm thanh lan truyền qua môi trường không khí . - Làm thí nghiệm trong nhóm và trả lời theo các hiện tượng xảy ra . - Âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng . + HS lắng nghe . - Khi đi ra xa em thấy tiếng trống nhỏ đi . - HS lắng nghe GV phổ biến cách làm , sau đó thực hành làm thí nghiệm theo nhóm . - Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn , các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn . + Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi . -Tiếp nối nhau phát biểu . - Lắng nghe . -HS cả lớp . Tiết 4: Kỹ thuật BÀI 16 YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA (1 tiết ) I/ Mục tiêu: -HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. -Có ý thức chăm sóc cây rau,hoa đúng kỹ thuật. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. -GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. Hỏi: + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ? -GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa. * Nhiệt độ: -Hỏi: +Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? +Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? +Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. -GV kết luận :mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. * Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? +Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? +Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? -GV nhận xét, kết luận. * Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? +Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? +Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? -GV nhận xét và tóm tắt nội dung. -GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới những cây này phải tròng ở nơi bóng râm. * Chất dinh dưỡng: -Hỏi: Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? +Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ? +Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? +Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ? -GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ:Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. * Không khí: -GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi: + Cây lấy không khí từ đâu ? +Không khí có tác dụng gì đối với cây ? +Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây? -Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đấtn để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . -GV cho HS đọc ghi nhớ. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Hướng dẫn HS đọc bài mới. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa". -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát tranh SGK. -Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. -HS lắng nghe. -Mặt trời. -Không. -Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền -Từ đất, nước mưa, không khí. -Hoà tan chất dinh dưỡng -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại -Mặt trời -Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. -Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. -Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng -HS lắng nghe. -Đạm, lân, kali, canxi,.. -Là phân bón. -Từ đất. -Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. -HS lắng nghe. -Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. -Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. -Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp. -HS đọc ghi nhớ SGK. -HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: