Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 12

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 12

Tiết 1: Chào cờ đầu tuần - GDTT

I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 - GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.

-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.

-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.

II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

A. Yêu cầu:

-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.

B. Nội dung:

- Lớp trưởng bắt bài hát.

-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.

 +Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:

 *Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.

 *Học tập:

 +Đi học đều và đúng giờ.

 +Học bài và làm bài tập đầy đủ.

 + Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục

 *Vệ sinh:

 +Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

 +Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

 * Cuối cùng lớp bắt bài hát tập thể.

 

doc 35 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Kế hoạch giảng dạy
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
24/ 11/ 08
Chào cờ
Họcvần(2t)
Đạo đức
1
2-3
4
Chào cờ
Bài 46: ôn – ơn 
Nghiêm trang khi chào cờ
3
25/ 11/ 08
Âm nhạc 
Toán
Học vần(2t)
TNXH
1
2
3-4
5
Ôn tập bài hát đàn gà con 
Luyện tập chung 
Bài 47 : en – ên
 Nhà ở 
 4
26/ 11/ 08
Học vần(2t)
Toán 
Thủ công
1-2
3
4
Bài 48: in - un
Phép cộng trong phạm vi 6
 Ôn tập kỹ thuật xé dán giấy
5
27/ 11/ 08
Học vần(2t)
Thể dục
Toán
Mĩ thuật
1-2
3
4
5
Bài 49: iên – yên
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản,  vận động
Phép trừ trong phạm vi 6
Vẽ tự do
6
28/ 11/ 08
Học vần(2t
Toán
GDTT
1-2
3
4
Bài 50: uôn - ươn
Luyện tập
Giáo dục tập thể.
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ đầu tuần - GDTT
I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 - GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.
-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.
-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.
II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
A. Yêu cầu:
-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.
B. Nội dung:
- Lớp trưởng bắt bài hát.
-GV nhắc nhở nhũng việc cầøn làm trong tuần.
 +Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:
 *Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.
 *Học tập:
 +Đi học đều và đúng giờ.
 +Học bài và làm bài tập đầy đủ.
 + Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục
 *Vệ sinh:
 +Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 * Cuối cùng lớp bắt bài hát tập thể. 
 Rút kinh nghiệm
....
Tiết 2+3 Học vần
Bài 46: Ôn - ơn
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
 - Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ các từ khóa, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói
- Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 TIẾT 1
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc các từ: ân, ăn, cái cân, con trăn, bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò
 + Đọc đoạn thơ ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn
- GV cho HS viết:
3.Bài mới
Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta học vần ôn, ơn
- GV viết lên bảng ôn, ơn
- Đọc mẫu: ôn, ơn
Dạy vần: 
ôn
a) Nhận diện vần: 
- Phân tích vần ôn
- So sánh ôn với ân
b) Đánh vần:
* Vần: 
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
- Phân tích tiếng chồn.
- Cho HS đánh vần tiếng: chồn
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
+Vần: ô-n-ôn
+Tiếng khóa: chờ-ôn-chôn-huyền-chồn
+Từ khoá: con chồn
c) Viết:
* Vần đứng riêng:
- GV viết mẫu: ô
- GV lưu ý nét nối giữa ô và n
*Tiếng và từ ngữ: 
- Cho HS viết vào bảng con: chồn
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
ơn
a) Nhận diện vần: 
- Phân tích vần ơn
- So sánh ôn với ơn
b) Đánh vần:
* Vần: 
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
- Cho HS đánh vần tiếng: sơn
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
+Vần: ơ-n-ơn
+Tiếng khóa: sờ-ơn-sơn
+Từ khoá: sơn ca
c) Viết:
*Vần đứng riêng:	
- GV viết mẫu: ơn
- GV lưu ý nét nối giữa ơ và n
*Tiếng và từ ngữ: 
- Cho HS viết vào bảng con: sơn
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
 Giải lao
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
 ôn bài cơn mưa
 khôn lớn mơn mởn
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
- GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
- GV đọc mẫu
 TIẾT 2
 Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế 
 Giải lao
c) Luyện nói:
- Chủ đề: Mai sau khôn lớn
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Trong tranh vẽ gì? 
+Mai sau lớn lên, em thích làm gì?
+Tại sao em thích nghề đó?
+Bố mẹ em đang làm nghề gì?
+Em đã nói bố mẹ em biết ý định tương lai ấy của em chưa?
+Muốn trở thành người như em mong muốn, bây giờ em phải làm gì?
* Chơi trò chơi: Ghép mô hình
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV cho HS đọc SGK
+ Cho HS tìm chữ vừa học
- Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
- Xem trước bài 47
+2-4 HS đọc các từ: ân, ăn, cái cân, con trăn, bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò
 + Đọc đoạn thơ ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn
- HS viết: ân, ăn, cái cân, con trăn
- Đọc theo GV
- ô và n
- Giống nhau: Kết thúc bằng n
- Khác nhau: ôn bắt đầu ô
- Đánh vần: ô-n-ôn
- ch đứng trước, ôn đứng sau, dấu huyền trên ô.
- Đánh vần: chờ-ôn-chôn-huyền-chồn
- Đọc: con chồn
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết bảng con: ôn
- Viết vào bảng: chồn
- ơ và n
-giống nhau: Kết thúc bằng n
- Khác nhau: ơn bắt đầu bằng ơ
- Đánh vần: ơ-n-ơn
- Đánh vần: sờ-ơn-sơn
- Đọc: sơn ca
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết bảng con: ơn
- Viết vào bảng: sơn
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
- 4 HS đọc
- Lần lượt phát âm:ôn, chồn, con chồn; ơn, sơn, sơn ca 
- Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
- 2-3 HS đọc
- 4 HS đọc
- Tập viết: ôn, ơn, con chồn, con trăn
- Đọc tên bài luyện nói
- HS quan sát và trả lời
+ 1 bạn nhỏ, chú bộ đội cưỡi ngựa
+ HS trả lời 
+ Cố gắng học giỏi
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
 Rút kinh nghiệm 
.
Tiết 4: Đạo đức
Nghiêm trang khi chào cờ
I.MỤC TIÊU :
 *Giúp HS hiểu : 
-Mỗi học sinh là một công dân của đất nước , chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của mình .
 -Kỷ năng thực hiện chào cờ . khi chào cờ là đứng thẳng , tay bỏ thẳng , mắt nhìn về phía lá vcờ tổ quốc , và không được đùa nghịch , nói và làm việc riêng – Có thái độ tôn kính lá cờ tổ quốc , tự giác khi chào cờ .
Có hành vi chào cờ một cách nghiêm trang
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
Vở bài tập đạo đức 1
Lá cờ tổ quốc
Bài hát lá cờ Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1’
4’
1’
7’
7’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đối với anh chị em trong gia đình , em cần có thái độ cư xử như thế nào ?
 - Các em đã làm việc gì thể hiện tình thương yêu anh chị , nhường nhị em nhỏ ? 
 -GV nhận xét ghi đánh giá .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Hôm nay các học bài nghiêm trang khi chào cờ .
b.Tiến hành bài học :
 *Hoạt động 1 : Tìm hiểu lá cờ Tổ quốc 
 - GV treo quốc kỳ lên bảng , hướng dẫn học sinh tìm hiểu .
 + Các em đã thấy lá cờ tổ quốc ở đâu ? 
 + Ngôi sao ở giữa có màu gì? có mấy cánh ? 
 + GV giới thiệu quốc ca : 
 -Nêu ý nghiã quốc ca là bài hát chính thức của đất nước, được hát khi chào cơ, bài này do cố nhạc sĩ Văn Cao sáng tác 
- Tổng kết : 
 +Lá cờ tổ quốc hay quốc kỳ tượng trưng cho đất nước Việt Nam thân yêu , cờ có màu đỏ , ở giữa có ngội sao vàng 5 cánh 
+ Quốc ca : là bài hát chính thức được hát khi chào cờ . Mọi người dân việt Nam phải tôn trọng khi quốc kỳ , quốc ca . 
Hoạt động 2 : 
* Giới thiệu tư thế khi chào cờ : 
- Đầu buổi học thứ hai hàng tuần , nhà trường thường tổ chức cho HS làm gì ?
- Khi chào cờ các em đúng như thế nào? 
* GV làm mẫu tư thế đứng khi chào cờ , thấy qua tranh vẽ .
 + Khi chào cờ bạn HS đứng như thế nào ?
 + Tay của bạn để ra sao ?
 + Mắt bạn nhìn vào đâu ? 
* Tổng kết :
 Khi chào cờ các em phải đứng nghiêm, tay xuôi thẳng đứng, mắt nhìn lá cờ, không nói chuyện, không làm việc riêng, không đùa nghịch.
 Giải lao
 Hoạt động 3 : HS tập chào cờ 
-GV treo lá cờ tổ quốc lên bảng , yêu cầu cả lớp thực hiện tư thế chào cờ. 
 -Yêu cầu học sinh nhận xét đúng hay sai , nếu sai thì sửa 
4.Củng cố - dăn dò :
- Khi chào cờ các em cần phải làm gì?
- GV nhận xét , khen ngợi những em có hành vi tốt .
-Về nhà nhớ học bài , tập hát quốc ca và cần nghiêm trang khi chào cờ 
::mnmnmn
-Phải thương yêu chăm sóc anh chị em , biết lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ , có như vậy gia đình mới hoà thuận , cha mẹ vui lòng .
- HS trả lời .
- Thấy ở trường, các nhà thường treo ngày lễ, tết 
 - Ngôi sao có màu vàng , 5 cánh 
 -Lớp nghe hát ( hoặc hát ) bài quốc ca. 
-Sáng thứ hai hằng tuần thường tổ chức chào cờ 
- Nghiêm trang ... 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán rồi giải baì toán và chữa bài.
* Bài 2: Tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán rồi giải baì toán và chữa bài.
* Bài 3, Bài 5 về nhà làm
* Bài 4:
- Cho HS nhìn tranh nêu bài toán viết phép tính tích hợp.
+ Muốn biết còn lại mấy con vịt ta thực hiện phép tính gì ?
+ Muốn biết còn lại mấy con vịt ta thực hiện phép tính gì ?
4.Củng cố- dặn dò:
- Cho HS nhắc lại bảng trừ.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập 3,5 vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS nhắc lại bảng cộng.
- Có 6 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ?
- 6 Hình tam giác , bớt đi 1 hình tam giác. Còn 5 hình tam giác.
+ 6 bớt 1 còn 5.
- HS tự viết kết quả vào chỗ chấm trong phép trừ.
 6 – 1 =5
- 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn 1 hình tam giác.
+ Viết : 6 – 5 = 1
- HS tự nêu vàviết:
 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3
- HS đọc lần lượt bảng trừ trong phạm vi 6.
- Tính và viết kết quả theo cột dọc.
-
-
-
-
-
 6 6 6 6 6 6
 5 4 3 1 2 0
 1 2 3 5 4 6
- Tính viết kết quả theo hàng ngang
 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6
 1 + 5 = 6 2 + 4 = 6 6 – 3 = 3
 6 – 1 = 5 6 – 4 = 2 6 –  = 3
 6 - 5 = 1 6 - 2 = 4 3 +  = 6
 - HS nêu:
a. Có 6 con vịt bơi dưới ao, 2 con lên bờ. Hỏi còn lại mấy con vịt ?
+ Thực hiện phép trừ.
6
-
2
=
4
b. Có 6 con đậu trên dây, 1 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim ?
+ Thực hiện phép trừ.
6
-
1
=
5
- 4 HS nhắc lại bảng trừ 
 Rút kinh nghiệm 
.
	Tiết 5: Mĩ thuật
 Vẽ tự do
 (GV bộ môn dạy)
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 11 năm 2008
Tiết 1+2: Học vần
 Bài 50: uôn-ươn
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ các từ khóa, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói
- Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc 
- GV cho HS viết:
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta học vần uôn, ươn. 
- GV viết lên bảng uôn, ươn
- Đọc mẫu: uôn, ươn
Dạy vần: 
uôn
a) Nhận diện vần: 
- Phân tích vần uôn
- So sánh uôn với iên
b) Đánh vần:
* Vần: 
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
- Phân tích tiếng chuồn?
- Cho HS đánh vần tiếng: chuồn
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
+Vần: uô-n-uôn
+Tiếng khóa: chờ-uôn-chuôn-huyền-chuồn
+Từ khoá: chuồn chuồn
c) Viết:
* Vần đứng riêng:
- GV viết mẫu: uôn
- GV lưu ý nét nối giữa u ô và n
*Tiếng và từ ngữ: 
- Cho HS viết vào bảng con: chuồn
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
ươn
a) Nhận diện vần: 
- Phân tích vần ươn
- So sánh ươn với uôn
b) Đánh vần:
* Vần: 
- Cho HS đánh vần
* Tiếng khoá, từ khoá:
- Cho HS đánh vần tiếng: vươn
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá
- Cho HS đọc:
+Vần: ư-ơ-n-ươn
+Tiếng khóa: vờ-ươn-vươn
+Từ khoá: vươn vai
c) Viết:
*Vần đứng riêng:	
- GV viết mẫu: ươn
- GV lưu ý nét nối giữa ươ và n
*Tiếng và từ ngữ: 
- Cho HS viết vào bảng con: vươn
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
 Giải lao
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
 cuộn dây con lươn
 ý muốn vườn nhãn
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc từ
- GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
- GV đọc mẫu
TIẾT 2
Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
- Cho HS đọc câu ứng dụng:
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đánh vần tiếng
+Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
 Giải lao
c) Luyện nói:
- Chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Trong tranh vẽ những con gì? 
+Em biết những loại chuồn chuồn nào?
+Em đã trông thấy những loại châu chấu, cào cào nào?
+Em đã làm nhà cho cào cào, châu chấu ở bao giờ chưa? Bằng gì?
* Chơi trò chơi: Ghép mô hình
4.Củng cố – dặn dò:
- Củng cố:
+ GV cho HS đọc SGK
+ Cho HS tìm chữ vừa học
- Dặn dò:
 - Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
- Xem trước bài 51
+2-4 HS đọc các từ: iên, yên, đèn điện, con yến
cá biển, viên phần, yên ngựa, yên vui
+Đọc đoạn câu ứng dụng: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
-HS viết vào bảng con: iên, yên, đèn điện, con yến
- Đọc theo GV
- uô và n
+ giống nhau: Kết thúc bằng n
+ khác nhau: uôn bắt đầu bằng uô
- Đánh vần: u-ô-n-uôn
- Đánh vần: chờ-uôn-chuôn-huyền-chuồn
- Đọc: chuồn chuồn
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Viết bảng con: uôn
- Viết vào bảng: chuồn
- ươ và n
+ giống nhau: Kết thúc bằng n
+ khác nhau: ươn bắt đầu bằng ươ
- Đánh vần: ư-ơ-n-ươn
- Đánh vần: vờ-ươn-vươn
- Đọc: vươn vai
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
-Viết bảng con: ươn
- Viết vào bảng: vươn
- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
- 4 HS đọc
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
- Lần lượt phát âm: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
- Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
- 2-3 HS đọc
- Tập viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
- Đọc tên bài luyện nói
- Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
- chuồn chuồn kim, chuồn chuồn voi
- HS quan sát và trả lời
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
	 Rút kinh nghiệm
Tiết 3: Toán
 Bài:	 Luyện tập
I.MỤC TIÊU: 
 - Giúp HS củng có về các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 6.
 - Quan hệ thứ tự giữa các số . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Các tấm bìa ghi số từ 0 đến 6 .
 - Hai tấm bìa xanh, hai tấm bìa đỏ .
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1’
4’
20’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 6
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Luyện tập.
 b. Hướng dẫn Hs luyện tập:
* Bài : Tính.
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 6 để tìm kết quả
* Bài 2 : 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán ?
-Lưu ý bài tập này phải thực hiện từ trái sang phải .
* Bài 3 :
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán ?
 -Cho lớp làm bài tập, gọi HS chữa bài. Hỏi : “ Tại sao em điền dấu ở đây “.(Gọi các em yếu , trung bình chữa bài để xem các em có nắm vững kiến thức không ) .
* Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán ?
-Gợi ý : Em cần sử dụng bảng cộng để tính.
 -GV nhận xét, ghi điểm .
 Giải lao 
 * Bài 5 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Có sự phận biệt gì giữa các chú vịt này?
-Yêu cầu HS đặt đề toán theo tranh vẽ ? 
 ( Khuyến khích HS đặt đề toán theo 2 cách khác nhau , sau đó đưa ra phép tính tương ứng với đề toán ) .
4.Củng cố - Dặn dò:
-Gọi học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 6
-Nhận xét buổi học .
-Về nhà học bảng cộng trừ trong phạm vi 6 và xem bài Phép cộng trong phạm vi 7.
- HS nhắc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 6
- Thực hiện phép tính theo cột dọc.
+
-
+
-
 -
-
 3 6 6 6 1 6
 3 3 1 5 5 6
 6 3 5 1 6 0
-
-
-
+
-
+
 6 0 6 2 6 6
 0 6 4 4 2 1
 6 6 2 6 4 5
Tính :
 HS giải và nêu kết quả .
6 – 3 – 1 = 2 3 + 1 + 2 = 6
6 – 3 – 2 = 1 1 + 3 + 2 =6
6 – 1 – 2 = 3 6 – 1 – 3 = 2
- HS đọc yêu cầu bài toán
-HS tự giải .
2 + 3 5 6 – 0 > 4
2 + 4 = 6 3 + 2 = 5 6– 2 = 4
* Bài 4 : HS tự giải .
4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 5 + 1 = 5
1 + 5 = 6 3 + 1 = 4 6 + 0 = 6
* Bài 5 :
 HS tự làm bài .
-HS quan sát tranh và trả lời.
-Tranh vẽ đàn vịt.
HS trả lời.
-HS đặt đề toán theo tranh.
6
-
3
=
3
- HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm 
..
 Tiết 4 : Giáo dục tập thể
 I.Mục tiêu:
 - Giáo dục đạo đức, xây dựng nề nếp học tập, các em vui múa hát.
 II. Nội dung:
 - Kiểm tra cách giữ gìn sách vở.
* GV nhận xét chung tuần học vừa qua:
Các em đi học đều, chuẩn bị đầy đủ sách vở, có ý thức giữ sạch trường lớp.
Tuyên dương: Em Khoa, Phương, Hưng, .
Bên cạnh còn một số em đi học muộn, chuẩn bị đồ dùng chưa đầy đủ.
Nhắc nhở em Tài, Phong.
 - Giáo dục đạo đức các em: Các em phải thực hiện tốt nội quy nhà trường đề ra, kính trọng lễ phép với người lớn tuổi, biết vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã bạn bè, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, trật tự trong lớp học.
Xây dựng nề nếp học tập của lớp; Đi học phải đúng giờ, mặc đồng phục, ra vào lớp phải xếp hàng.
Không ăn quà vặt, không vẽ bậy và nhảy lên bàn ghế, bỏ rác đúng nơi quy định.
Cho các em sinh hoạt vui múa hát.
Lớp trưởng điều khiển các bạn.
Tổng kết tiết học.
 Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc