Tiết 1: Chào cờ đầu tuần - GDTT
I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
- GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.
-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.
-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.
II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
A. Yêu cầu:
-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.
B. Nội dung:
- Lớp trưởng bắt bài hát.
-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.
+Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:
*Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.
*Học tập:
+Đi học đều và đúng giờ.
+Học bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục
*Vệ sinh:
+Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
* Cuối cùng lớp bắt bài hát tập thể.
Tuần 13 Kế hoạch giảng dạy Thứ Môn Tiết Tên bài dạy 2 1/ 12/ 08 Chào cờ Họcvần(2t) Đạo đức 1 2-3 4 Chào cờ đầu tuần Bài 51: Ôn tập Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2) 3 2/ 12/ 08 Âm nhạc Toán Học vần(2t) TNXH 1 2 3-4 5 Học hát: Bài Sắp đến tết rồi Phép cộng trong phạm vi 7 Bài 52 : ong – ông Công việc ở nhà 4 3/ 12/ 08 Học vần(2t) Toán Thủ công 1-2 3 4 Bài 53: ăng - âng Phép trừ trong phạm vi 7 Các qui ước cơ bản về gấp giấy, gấp hình 5 4/ 12/ 08 Học vần(2t) Thể dục Toán Mĩ thuật 1-2 3 4 5 Bài 54: ung - ưng Thể dục RLTT cơ bản, trò chơi vận động Luyện tập Vẽ cá 6 5/ 12/ 08 Tập viết Tập viết Toán GDTT 1 2 3 4 T11: nền nhà, nhà in, cá biển . T12: con ong, cây thông. Phép cộng trong phạm vi 8 Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần - GDTT I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN - GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội. -Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần. -Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một. II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A. Yêu cầu: -HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần. B. Nội dung: - Lớp trưởng bắt bài hát. -GV nhắc nhở nhũng việc cầøn làm trong tuần. +Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau: *Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè. *Học tập: +Đi học đều và đúng giờ. +Học bài và làm bài tập đầy đủ. + Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục *Vệ sinh: +Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. +Vệ sinh lớp học sạch sẽ. * Cuối cùng lớp bắt bài hát tập thể. Rút kinh nghiệm .... Tiết 2+3: Học vần Bài 51: Ôn tập I.MỤC TIÊU : - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng; Đọc được các từ, câu chứa các vần đã học. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng truyện Chia phần. - Củng cố cấu tạo các vần đã học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng n (tr 104 SGK) - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng truyện kể Chia phần. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 20’ 5’ 5’ 5’ 20’ 5’ 10’ 5’ 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài 50 - Cho HS viết: con lươn, vườn nhản. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ôn tập - Cho HS khai thác khung đầu bài và tranh minh hoạ. - Cho HS nhắc lại những vần vừa học trong tuần qua. - Gắn bảng ôn lên bảng. b.Ôn tập : * Các vần vừa học: - Cho HS lên bảng chỉ các vần đã học trong tuần qua - GV đọc âm cho HS chỉ chữ * Ghép âm thành vần - Cho HS đọc các vần ghép được tư øâm ở cột dọc với âm ở hàng ngang. Giải lao * Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho HS đọc các từ ứng dụng: cuồn cuộn con vượn thôn bản * Giải thích từ ứng dụng: + Cuồn cuộn: tả sự chuyển động cuộn theo lớp này tiếp theo lớp khác VD như sóng cuồn cuộn. + Con vượn: là loài khỉ có hình dạng giống người + Thôn bản: là khu vực dân cư ở một số đồng bào dân tộc. - GV đọc mẫu cho HS đọc * Tập viết: -GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc: - Cho HS đọc lại các vần trong bản ôn . Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh và thảo luận - Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh - GV chỉnh sửa * Luyện viết: - Cho HS viết từ: cuồn cuộn, con vượn vào vở tập viết - Giáo viên chấm bài và nhận xét Giải lao * Kể chuyện: Chia phần - Cho HS đọc tên câu chuyện - GV kể kèm theo tranh minh hoạ. - Hướng dẫn HS kể chuyện - Cho HS thi nhau kể chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện 4.Củng cố – dặn dò: -Chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài ở SGK - Nhận xét chung tiết học - Về đọc lại bài,chuẩn bị bài hôm sau: Bài 52 - 3 em đọc bài - Hs viết vào bảng con. - Vần: ôn, an, ân, ăn, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn. - Chỉ các chữ đã học; a,ă,â, o, ô, ơ, u, e,ê,i, iê, yê, uô, ươ - HS chỉ chữ -Ghép và đọc: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, un, en, in, iên, yên, uôn, ươn - Nhóm, cá nhân, cả lớp đọc. - HS theo dõi - Lần lượt cá nhân, tổ, lớp đọc - Viết vào bảng con: cuồn cuộn con vượn - Lần lượt đọc cá nhân, tổ -Thảo luận theo tranh -Cá nhân, nhóm lần lượt đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn gà con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun -HS viết vào vở tập viết - Đọc: Chia phần. - HS theo dõi - HS cả lớp thi nhau kể lại câu chuyện -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm Tiết 4 : Đạo đức Bài: Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 2) I.MỤC TIÊU : * Giúp HS hiểu : - Trẻ em có quyền có quốc tịch. - Mỗi học sinh là một công dân của đất nước, chào cờ là thể hiện lòng yêu nước. - Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. - Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng gìn giữ. - HS biết tự hào vì mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kỳ và yêu tổ quốc Việt Nam. - HS có kỹ năng nhận biết được cờ tổ quốc, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế chào cờ sai, biết nghiêm trang trong giờ chào cờ . II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : -Vở bài tập đạo đức. - Một lá cờ Việt Nam đúng qui cách . - Bài hát: Lá cờ Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 1’ 5’ 9’ 5’ 5’ 5’ 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi chào cờ chúng ta cần phải làm gì? Vì sao khi chào cờ các em phải nghiêm trang? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em học tiếp bài: Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2) b.Giảng bài : *Hoạt động 1: HS tập chào cờ - GV làm mẫu. - Mời 4 HS ( mỗi tổ1 em) tập chào cờ trên bảng - GV cho cả lớp tập đứng chào cờ theo lệnh của GV hoặc lớp trưởng. *Hoạt động 2: Thi chào cờ. - Cho các tổ lên thi chào cờ. - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét . Giải lao *Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ. - GV nêu yêu cầu vẽ và tô màu quốc kỳ. Biết vẽ và tô màu đúng đẹp, không quá thời gian qui định. - Cả lớp cùng GV nhận xét . -GV cho HS đọc câu thơ cuối bài. 4.Củng cố - dặn dò: - GV kết luận: + Trẻ em có quyền có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. + Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ tôn kính quốc kỳ thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. - Nhận xét chung tiết học. - Nêu gương những em học tốt , nhắc nhở HS yếu. - Chuẩn bị bài hôm sau: Đi học đều và đúng giờ - 2 HS lên trả lời theo nội dung câu hỏi. - HS theo dõi và nhận xét sửa sai. - Từng tổ đứng chào cờ theo lệnh của tổ trưởng. - HS thi nhau vẽ và tô màu quốc kỳ. - HS tự giới thiệu tranh vẽ của mình. -HS đọc: Nghiêm trang chào lá quốc kỳ. Tình yêu đất nước em ghi vào lòng. -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm . Thứ ba, ngày 2 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Âm nhạc Học hát Bài Sắp đến tết rồi (GV bộ môn dạy) Tiết 2: Toán Bài : Phép cộng trong phạm vi 7 I.MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Tiếp tục cũng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng . - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 7 hình tam giác , 7 hình vuông , 7 hình tròn bằng bìa . - Mỗi HS 1 bộ đồ dùng học môn toán 1. - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 5’ 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 6. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 7 - Thành lập : 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 *Bước 1 : Hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán *Bước 2 : -Hướng dẫn HS đếm số hình tam giác cả hai nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ. - Gợi ý: sáu cộng một bằng mấy ? - Viết công thức : 6 + 1 = 7 *Bước 3 : Giúp HS quan sát hình rút ra nhận xét. - GV viết công thức: 1 + 6 = 7 b.Hướng dẫn thành lập công thức : 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7 - Cho HS nhìn tranh nêu bài toán +Nêu được: 2 và 5 là: ? 5 và 2 là: ? 4 và 3 là: ? 3 và 4 là: ? - Gợi ý HS viết được kết quả vào chỗ chấm. Giải lao Thực hành: - Cho HS đọc lại bảng cộng chẳng hạn: 5 cộng mấy bằng 7 ? 7 bằng mấy cộng mấy * Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiên. * Bài 2 : Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân. - Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả. * Bài 3 : Tính. - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm: * Bài 4: - GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. * Bài 5: về nhà làm 4.Củng cố - dặn dò : - Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7 - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài hôm sau: phép trừ trong phạm vi 7 - 2HS đọc bảng cộng trong phạm vi 6 - Nêu: Nhóm bên trái có 6 hình tam giác, nhóm bên phải co ... ữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “yên ngựa” ta viết chữ yên trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết vần yên, điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng ngựa, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ ng, lia bút viết vần ưa, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu nặng ở dưới con chữ ư -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + cuộn dây: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “cuộn dây”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “cuộn dây” ta viết tiếng cuộn trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ c, lia bút lên viết vần uôn, lia bút viết dấu nặng ở dưới con chữ ô, điểm kết thúc ở đường kẻ2. Muốn viết tiếp tiếng dây, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết con chữ d, lia bút viết vần ây điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng Giải lao c) Hoạt động 3: Viết vào vở - GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS - Cho HS viết từng dòng vào vở 4.Củng cố: - Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Về nhà luyện viết vào bảng con - Chuẩn bị bài: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng - HS viết bảng con: dế mèn, nhà in - nền nhà -Chữ n, ê, a cao 2 ô li; nh cao 5 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - nhà in -Chữ nh cao 5 ô li; chữ a, i, n cao 2 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - cá biển -Chữ b cao 5 ô li; c, a, i, ê, n cao 2 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -yên ngựa -Chữ y, ng cao 5 ô li; chữ ê, n, ư, a cao 2 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -cuộn dây -Chữ c, u, ô, n, â cao 2 ô li; chữ d cao 4 ô li; chữ y cao 5 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - HS viết bài vàovở. Rút kinh nghiệm . Tiết 2: Tập viết con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng I.MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được yêu cầu hình dáng, cấu tạo của các chữ con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng - Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí - Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ II.CHUẨN BỊ: -Bảng con được viết sẵn các chữ -Chữ viết mẫu các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng - Bảng lớp được kẻ sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng - Nhận xét 3.Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay ta học bài: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết - GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + con ong: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “con ong”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “con ong” ta viết tiếng con trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ c lia bút viết vần on điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng ong nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết vần ong, điểm kết thúc trên đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + cây thông: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ cây thông -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu và hướng dẫn hs viết. -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + vầng trăng: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “ vầng trăng” ? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu và hướng dẫn hs viết -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + cây sung: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “cây sung”? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu và hướng dẫn hs viết: -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + củ gừng: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “củ gừng”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu:và hướng dẫn hs viết -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng: củ riềng: Gv hướng dẫn hs viết bảng con Giải lao c) Hoạt động 3: Viết vào vở - GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS - Cho HS viết từng dòng vào vở 4.Củng cố: - Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: -Về nhà luyện viết vào bảng con -Chuẩn bị bài: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm - HS viết bảng con - con ong -Chữ c, o, n cao 2 ô li; ng cao 5 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - cây thông -Chữ th cao 5 ô li; chữ â, ô cao 2 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - vầng trăng -Chữ tr cao 3 ô li; chữ â, ă cao 2 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -cây sung -Chữ y, ng cao 5 ô li; chữ c, â, u cao 2 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - củ gừng -Chữ c, u, ư, cao 2 ô li; chữ g, ng cao 5 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o - Viết bảng con: củ gừng - HS viết bài vào vở Rút kinh nghiệm Tiết 3: Toán Bài : Phép cộng trong phạm vi 8 I.MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Tiếp tục cũng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng . - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 8 hình tam giác , 8 hình vuông , 8 hình tròn bằng bìa . - Mỗi HS 1 bộ đồ dùng học môn toán 1. - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 5’ 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 7. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Phép cộng trong phạm vi 8 - Thành lập: 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 *Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán *Bước 2 : -Hướng dẫn HS đếm số hình vuông cả hai nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ. - Gợi ý: Bảy cộng một bằng mấy ? - Viết công thức : 7 + 1 = 8 *Bước 3: Giúp Hs quan sát hình rút ra nhận xét. - GV viết công thức: 1 + 7 = 8 b.Hướng dẫn thành lập công thức: 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 4 + 4 = 8 - Cho HS nhìn tranh nêu bài toán +Nêu được: 2 và 6 là: ? 6 và 2 là: ? 5 và 3 là: ? 3 và 5 là: ? 4 và 4 là: ? - Gợi ý HS viết được kết quả vào chỗ chấm. Giải lao Thực hành: - Cho HS đọc lại bảng cộng chẳng hạn: 7 cộng mấy bằng 8 ? 8 bằng mấy cộng mấy ? * Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân. * Bài 2: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân. - Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả. * Bài 3: Tính. - GV cho HS nêu cách làm bài: * Bài 4: - GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. 4.Củng cố - dặn dò : - Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8 - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà làm bài tập 4 vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài hôm sau: phép trừ trong phạm vi 8 - 2 Hs đọc bảng trừ trong phạm vi 7 - Nêu: Nhóm bên trái có 7 hình vuông, nhóm bên phải có 1 hình vuông. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ? - 7 hình vuông và 1 hình vuông là 8 hình vuông +HS lần lượt nhắc lại : cá nhân tổ. - 7 cộng 1 là 8 - HS tự viết vào phép cộng - HS đọc: bảy cộng một bằng tám - 1 Hình vuông và 7 hình vuông là 8 hình vuông - 1 và 7 là 8 -Tự điền vào chỗ chấm 7 + 1 = .8.. - Cá nhân, tổ đọc : 1 + 7 = 8 - HS nhìn tranh nêu được bài toán. +Hai nhóm hình vuông là 8 2 +ø 6 = ..8.. 6 + 2 = ..8.. 5 + 3 = ..8.. 3 + 5 = ..8.. 4 +ø 4 = ..8.. - viết được kết quả vào chỗ chấm. - Tính kết quả theo cột dọc. - Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc. - Viết số thẳng cột + + + + + + 7 2 5 4 2 1 1 6 3 4 6 7 8 8 8 8 8 8 - HS cùng chữa bài - Tính và viết kết quả theo hàng ngang. 1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8 7 – 1 = 6 5 – 3 = 2 0 + 4 = 4 2 + 6 = 8 6 + 2 = 8 6 – 2 = 4 - Muốn tính 1+2+5= thì ta tính 1 cộng với 2 được bao nhiêu cộng tiếp với 5, rồi ghi kết quả sau dấu bằng. +HS làm bài và chữa bài. 1+2+5=8 3+2+2=7 2+3+3=8 2+2+4=8 1 + 3 + 4 = 8 4 + 1 + 1 = 6 - HS về nhà làm - HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8 -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm Tiết 4: Giáo dục tập thể I. Nhận xét tình hình hoạt động tuần qua. * Học tập. - HS có tinh thần học tập, Đến lớp chăm chú bài giảng và thuộc bài, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Tuyên dương: Em Khoa, Kiên, Hiếu. - Tồn tại: + Một số HS vẫn chưa chú ý nghe giảng, đến lớp chưa thuộc bài, chưa làm bài, đi học chưa đúng giờ. Nhắc nhở : Em Phong. * Trực nhật: - Các tổ trực nhật tốt. - Quét dọn sạch sẽ và kê lại bàn ghế. * Vệ sinh cá nhân: - Nhìn chung các em ăn mặc đồng phục, gọn gàng, sạch sẽ. II. Hướng khắc phục tuần tới. - HS cần đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ. - Duy trì được nề nếp học tập tốt tác phong gọn gàng sạch sẽ. - Học sinh phải biết vâng lời lễ phép, không nói chuyện làm ảnh hưởng đến tiết học và bạn bè xung quanh. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: