Tiết 1: Chào cờ đầu tuần - GDTT
I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
- GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.
-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.
-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.
II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
A. Yêu cầu:
-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.
B. Nội dung:
- Lớp trưởng bắt bài hát.
-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.
+Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:
*Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.
*Học tập:
+Đi học đều và đúng giờ.
+Học bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục
*Vệ sinh:
+Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
* Cuối cùng lớp bắt bài hát tập thể.
Tuần 9 Kế hoạch giảng dạy Thứ Môn Tiết Tên bài dạy 2 3/ 11/ 08 Chào cờ Họcvần(2t) Đạo đức 1 2-3 4 Chào cờ Bài 35: Uôi –ươi Lễ phép với anh, chị, nhường nhịn em nhỏ 3 4/ 11/ 08 Âm nhạc Toán Học vần(2t) TNXH 1 2 3-4 5 Ôn tập bài hát: Lý cây xanh Luyện tập Bài 36 : Ay - ây Hoạt động và nghỉ ngơi 4 5/ 11/ 08 Học vần(2t) Toán Mĩ thuật 1-2 3 4 Bài 37: Ôn tập Luyện tập chung Xem tranh phong cảnh 5 8/ 11/ 08 Học vần(2t) Thể dục Toán Thủ công 1-2 3 4 5 Bài 38: Eo - ao Đội hình đội ngũ-TDRL tư thế cơ bản Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 1 Xé dán hình cây đơn giản ( tiết 2) 6 7/ 11/ 08 Tập viết Tập viết Toán GDTT 1 2 3 4 T7 : Xưa kia , mùa dưa,ngà voi . T8 : Đồ chơi , tươi cười , ngày hội . Phép trừ trong phạm vi 3 Giáo dục tập thể Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần - GDTT I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN - GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội. -Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần. -Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một. II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A. Yêu cầu: -HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần. B. Nội dung: - Lớp trưởng bắt bài hát. -GV nhắc nhở nhũng việc cầøn làm trong tuần. +Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau: *Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè. *Học tập: +Đi học đều và đúng giờ. +Học bài và làm bài tập đầy đủ. + Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục *Vệ sinh: +Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. +Vệ sinh lớp học sạch sẽ. * Cuối cùng lớp bắt bài hát tập thể. Rút kinh nghiệm .... Tiết 2+3 Môn: Học vần Bài 35: uôi - ươi I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi - Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: nải chuối, múi bưởi - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ - Tranh minh họa phần luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa - Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: (Tiết 1) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 20’ 5’ 10’ 25’ 5’ 5’ 5’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc và viết bài 34 - GV cho HSViết vào bảng con 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học vần uôi, ươi. GV viết lên bảng uôi, ươi - Đọc mẫu: uôi, ươi Dạy vần: uôi a) Nhận diện vần: - Vần uôi được tạo nên từ những chữ gì? - So sánh uôi với ôi? b) Đánh vần: * Vần: -GV hỏi: Phân tích vần uôi? - Cho HS đánh vần * Tiếng khoá, từ khoá: - Phân tích tiếng chuối? - Cho HS đánh vần tiếng: chuối - Tranh vẽ gì? -Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá - Cho HS đọc: Viết: * Vần đứng riêng: - GV viết mẫu: uôi - GV lưu ý nét nối giữa uô và i *Tiếng và từ ngữ: -Cho HS viết vào bảng con: chuối - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. ươi: a) Nhận diện vần: - Vần ươi được tạo nên từ những chữ gì? - So sánh ươi với ơi? b) Đánh vần: * Vần: - GV hỏi: Phân tích vần ươi? - Cho HS đánh vần * Tiếng khoá, từ khoá: - Phân tích tiếng bưởi? - Cho HS đánh vần tiếng: bưởi - Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá - Cho HS đọc: +Vần: ư- ơ- i- ươi +Tiếng khóa: bờ- ươi- bươi- hỏi- bưởi +Từ khoá: múi bưởi c) Viết: * Vần đứng riêng: - GV viết mẫu: ươi - GV lưu ý nét nối giữa ươ và i *Tiếng và từ ngữ: - Cho HS viết vào bảng con: bưởi - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Giải lao d) Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ - GV đọc mẫu TIẾT 2 Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS xem tranh - GV nêu nhận xét chung - Cho HS đọc câu ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc câu - Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS - GV đọc mẫu b) Luyện viết: - Cho HS tập viết vào vở - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế Giải lao c) Luyện nói: - Chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa - GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? +Trong ba thứ quả (trái) này em thích loại nào nhất? Vì sao? +Vườn nhà em có trồng cây gì? +Chuối chín có màu gì? +Vú sữa chín có màu gì? +Bưởi thường có nhiều vào mùa nào? 4.Củng cố – dặn dò: -Củng cố: + GV cho Hs đọc SGK + Cho HS tìm chữ vừa học - Dặn dò: - Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. - Xem trước bài 36 + 2-4 HS đọc các từ: ui, cái túi, ưi, gửi thư, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi + Đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá Viết: ui, ưi, cái túi, gửi thư - Đọc theo GV - uô và i - HS thảo luận và trả lời +Giống: kết thúc bằng i +Khác: uôi bắt đầu bằng u -Đánh vần: uô- i- uôi - Đánh vần: chờ- uôi- chuôi- sắc chuối - Tranh vẽ nải chuối - Đọc: nải chuối - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp +Vần: u-ô-i-uôi +Tiếng khóa: chờ- uôi- chuôi- sắc- chuối +Từ khoá: nải chuối -HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ -Viết bảng con: uôi -Viết vào bảng: chuối -ư , ơ và i -HS thảo luận và trả lời +Giống: kết thúc bằng i +Khác: ươi bắt đầu bằng ư - Đánh vần: ư- ơ- i- ươi - Đánh vần: bờ- ươi- bươi- hỏi- bưởi - Đọc: múi bưởi - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp -HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ - Viết bảng con: ươi - Viết vào bảng: bưởi - 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng - Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp - Lần lượt phát âm: uôi, chuối, nải chuối và ươi, bưởi, múi bưởi - Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng - HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp - 2-3 HS đọc - Tập viết: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi - Đọc tên bài luyện nói -HS quan sát và trả lời - Vẽ chuối, bưởi, vú sữa. - Chuối chín có màu vàng. -Vú sữa chín có màu xanh hay tím - bưởi thường có nhiều vào mùa đông. +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, Rút kinh nghiệm Tiết 4 : Đạo đức Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ (Tiết 1) I-MỤC TIÊU : * Giúp HS hiểu : - Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ , giúp cho anh chị em mới hoà thuận , đoàn kết , cha mẹ vui lòng . - Học sinh có thái độ yêu quý anh chị em của mình . - Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức 1 . - Một số đồ dùng dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai : Một quả cam to , Một quả cam nhỏ, 1 số đồ chơi III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 5’ 5’ 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS lên trả lời câu hỏi bài tiết trước + Em đã làm gì cha mẹ vui lòng? -GV nhận xét ghi đánh giá . 3.Bài mới: a.Giới thiệu : - GV ghi đề bài lên bảng . b.Tiến hành bài học : * Hoạt động 1: Kể lại nội dung tranh - Yêu cầu : Từng cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 1 và làm rõ những yêu cầu sau : - Ở từng tranh có những ai ? - Họ đang làm gì ? - Em có nhận xét gì về việc làm của họ ? * GV kết luận từng tranh * GV :Tranh 1 : Có một quả cam , anh đã nhường cho em và em nói lời cảm ơn anh Anh nhường em , em lễ phép với anh Tranh 2 : Hai chị em cùng chơi với nhau , chị biết giúp em mặt áo cho búp bê Hai chị em chơi với nhau , đoàn kết . - Qua 2 tranh trên , các em cần noi theo điều gì ? Giải lao * Hoạt động 2 : Thảo luận phân tích tình huống (BT2) - HS xem các tranh ở bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì ? - GV hỏi: Theo em bạn Lan ở tranh 1 có những cách giải quyết nào ở tình huống đó? - GV : Nếu em là Lan thì em có cách giải quyết nào? - GV cho HS thảo luận nhóm: + Vì sao các em muốn chọn cách giải quyết đó? - GV kết luận: Cách ứng xử trong tình huống thứ 5 là đáng khen , thể hiện chị yêu em nhất , biết nhường nhịn em nhỏ. - Tranh 2: - GV hỏi: theo em bạn Hùng trong tranh có thể giải quyết tình huống như thế nào? - GV : Nếu em là bạn Hùng thì em sẽ chọn cách giải quyết nào? - GV kết luận: Cách ứng xữ thứ 3 trong tình huống là đúng. + Làm anh phải biết thương yêu và nhường nhịn em bé. 4.Củng cố - dăn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Liên hệ thực tế. - GV nhận xét , khen ngợi những em học tốt . -Về nhà nhớ thực hiện tốt những điều đã học : nhường nhịn em nhỏ , lễ phép với anh chị - Chuẩn bị bài hôm sau: Học tiết 2 -2 HS lên bảng trả lời. - Vâng lời cha mẹ, cố g ... hữ m, lia bút viết vần ai, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng giải lao c) Hoạt động 3: Viết vào vở -GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS -Cho HS viết từng dòng vào vở 4.Củng cố: -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: -Về nhà luyện viết vào bảng con -Chuẩn bị bài: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ 2 HS lên bảng viết. HS viết vào bảng con. -xưa kia -Chữ x, ư, a, i cao 1 đơn vị; chữ k cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o - HS Viết vào bảng con: - mùa dưa -Chữ u, a, ư cao 1 đơn vị; chữ d cao 2 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -ngà voi -Chữ ng cao 2 đơn vị rưỡi; a, o, i cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -gà mái -Chữ g cao 2 đơn vị rưỡi; a, m, i cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -HS Viết vào bảng con: - HS sửa lại tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS viết bài vào vở Rút kinh nghiệm . Tiết 2 Tập viết Tuần 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ I.MỤC TIÊU: -Giúp HS nắm được yêu cầu hình dáng, cấu tạo của các chữ đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ -Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí -Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ II.CHUẨN BỊ: -Bảng con được viết sẵn các chữ -Chữ viết mẫu các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ -Bảng lớp được kẻ sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ: túi vải, tưới cây 3.Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Hôm nay chúng ta tập viết các từ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết -GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + đồ chơi: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ đồ chơi? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “đồ chơi” ta viết tiếng đồ trước, đặt bút ở đường kẻ 3 viết chữ đ lia bút viết con chữ ô điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ ô. Muốn viết tiếp tiếng chơi, nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ ch, lia bút viết vần ơi, điểm kết thúc trên đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + tươi cười: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “tươi cười”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “tươi cười” ta viết tiếng tươi trước, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ t, lia bút lên viết vần ươi, điểm kết thúc ở đường kẻ2. Muốn viết tiếp tiếng cười, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ c, lia bút viết vần ươi điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ ơ. -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + ngày hội: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “ngày hội” -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ. -GV viết mẫu: Muốn viết từ “ngày hội” ta viết chữ ngày trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ ng, lia bút viết vần ay, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng hội, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ h, lia bút viết vần ôi, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu nặng ở dưới con chữ ô -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + vui vẻ: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “vui vẻ” -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ -GV viết mẫu: Muốn viết từ “vui vẻ” ta viết chữ vui trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ v, lia bút viết vần ui, điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng vẻ, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ v, lia bút viết con chữ e, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu hỏi trên đầu con chữ e. -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng Giải lao c) Hoạt động 3: Viết vào vở -GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS -Cho HS viết từng dòng vào vở 4.Củng cố: -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: -Về nhà luyện viết vào bảng con -Chuẩn bị bài: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu 2 HS lên bảng viết. HS viết vào bảng con - đồ chơi -Chữ đ cao 2 đơn vị; chữ ch cao 2 đơn vị rưỡi; ô, ơ, i cao 1 đơn vị; -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -tươi cười -Chữ t cao 1.25 đơn vị; chữ ư, ơ, I, c cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - ngày hội -Chữ ng cao 2 đơn vị rưỡi; a, ô, i cao 1 đơn vị; h, y cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - vui vẻ -Chữ v, u, i, e cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - HS sửa lại tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS viết vào vở. Rút kinh nghiệm Tiết 3: Toán Bài : Phép trừ trong phạm vi 3 I.MỤC TIÊU : -Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ , mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bộ đồ dùng học toán lớp 1 -Sử dụng tranh ở SGK -HS : Bút, thước, vở bài tập toán. III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 5’ 1. Ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 . + Khi ta đổi chổ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào ? + GV nhận xét , ghi điểm . 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài phép trừ trong phạm vi 3 b.Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ : * Hướng dẫn học phép trừ : 2-1=1 -Cho HS quan sát hình 1 Vẽ ong và hoa . Dựa vào hình vẽ em hãy đặt một đề toán. - GV gợi ý: + Lúc đầu có mấy con ong ? + Bay đi mấy con ong ? +Còn lại mấy con ong ? - Hai bớt 1 còn 1 ta viết như sau : 2 - 1 = 1 - Chỉ vào dấu - và nói : Đây là dấu trừ - Chỉ vào phép tính 2-1=1 đọc : hai trừ một bằng một * Hướng dẫn phép tính trừ 3-1=2 ; 3-2= 1 - GV cho HS nhìn tranh nêu đề toán rồi hình thành phép tính * Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ : - Cho học sinh quan sát hình vẽ nhận xét : 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được 3 chấm tròn. 2 + 1 =3 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn được 3 chấm tròn. 1+ 2= 3 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn. 3 -1 =2 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1chấm tròn. 3- 2 = 1 Giải lao Luyện tập : *Bài 1: Gọi HS nêu cách làm bài - GV nhận xét *Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán Lưu ý : Viết kết quả thẳng cột với 2 số trên Gọi 1 số HS nêu kết quả bài toán -GV nhận xét * Bài 3: GV hướng dẫn HS về nhà làm * Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán - GV cho HS nêu bài toán, nêu phép tính - GV và HS nhận xét 4.Củng cố - dặn dò: Cho HS nhắc lại : công thức trừ trong phạm vi 3 - Nhận xét giờ học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt . - Về nhà học thuộc phép trừ trong phạm vi3. - Xem trước bài luyện tập. - Cá nhân 4 HS đọc : 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 - Kết quả không đổi * Lớp chú ý nghe * Lớp quan sát tranh - 2 con ong đang đậu trên một bông hoa, một con bay đi sau đó còn môït con . Đặêt đề : Có 2 con ong đang đậu trên 1 bông hoa . sau đó 1 con bay đi. Hỏi trên bông hoa còn mấy con - Lúc đầu có 2 con - Bay đi một con - Còn lại một con - Hai bớt 1 còn 1 -Hai trừ một bằng một - HS nêu lại : hai thêm một được ba . 2 cộng1 bằng 3 - Một thêm hai được ba 1 cộng 2 bằng 3 - Ba bớt một còn hai 3 trừ 1 bằng 2 - Ba bớt hai còn một 3 trừ 2 bằng 1 - Tính viết kết quả theo hàng ngang. - HS làm bài chữa bài - Tính viết kết quả theo cột dọc . -Viết phép tính thích hợp Có 3 con ếch, nhảy đi một con hỏi Còn lại mấy con ? 3- 2 = 1 + Lớp nhận xét . -Hs thi nhau nhắc lại Rút kinh nghịêm Tiết 4: Giáo dục tập thể Nhận xét cuối tuần 9 I.Mục tiêu : - Tổng kết đánh giá những việc đã làm được và những việc còn tồn tại trong tuần qua . - Rèn cho các em có thói quen sinh hoạt tập thể . - Giáo dục các em tinh thần phê và tự phê . - Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến . II.Nội dung : 1. Đánh giá tình hình lớp : - Lớp trưởng tổ chức cho các tổ nhận xét và đánh giá tình hình của tổ mình trong tuần qua . - 4 tổ trưởng lần lượt lên nhận xét . GV nhận xét chung về ưu điểm và khuyết điểm trong tuần qua * Ưu điểm: HS đi học đều, đúng giờ, phát biểu bài sôi nổi, tổ trực trực nhật tốt. - GV tuyên dương một số em học tốt : Hiếu, Hải, Khoa. * Tồn tại: Còn một số em đi học trễ, lười học, không phát biểu bài - Nhắc nhở một số em chưa tiến bộ : Hiền, Phong. 2. Phương hướng và biện pháp tuần đến : - Đi học đúng giờ , chuyên cần . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Lễ phép với người lớn, thương yêu giúp đỡ bạn bè . - Thực hiện tốt Luật ATGTĐB . - Tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường . - Cho cả lớp hát một bài tập thể .
Tài liệu đính kèm: