Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 15

Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 15

Thể dục( tiết 15)

THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG

( Giáo viên bộ môn soạn giảng)

 Học vần

BÀI 60: OM - AM

I.Mụcđích yêu cầu:

- HS đọc được vần: om, am,làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.

- HS viết được: om, am,làng xóm, rừng tràm.

 - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

 - Giáo dục học sinh yêu môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên: Tranh minh hoạ, SGK.

 - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1

 

doc 22 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn: 1 / 12/ 2009
Ngày giảng: 	Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Chào cờ: (Tiết 15)
Chào cờ đầu tuần
	( TPT soạn, giảng)
Thể dục( tiết 15)
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi vận động
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
 Học vần
BàI 60: om - am
I.Mụcđích yêu cầu: 
- HS đọc được vần: om, am,làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng. 
- HS viết được: om, am,làng xóm, rừng tràm.
 - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
 - Giáo dục học sinh yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ, SGK.
 - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định:
2. Kiểm tra.
- Đọc bài: 59.
- Đọc SGK.
- Viết: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
- Viết bảng con, bảng lớp.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
b. Dạy vần 
* Tiết 1:
om
- Nắm yêu cầu của bài.
 + Nhận diện vần: om
- GV cho HS so sánh vần om với on.
+ Đánh vần:
- GV HD đánh vần: om = o - mờ - om.
- Có vần om muốn có tiếng xóm ta làm ntn?
- Em có nhận xét gì về vị trí của âm x, dấu sắc và vần om?
- GV HD đánh vần tiếng khoá và đọc trơn: 
- GV đưa ra tranh vẽ và hỏi: Bức tranh vẽ gì? 
 - Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn từ khoá 
- GV nhận xét cách đọc của HS.
+ Dạy viết:
- GV viết mẫu: om - ( lưu ý nét nối o và m)
 làng xóm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS .
am
- Nhận diện vần: am ( dạy như với vần om)
 GV cho HS so sánh vần am với om.
+ Đánh vần 
GV HD HS đánh vần: am = a - mờ - am.
Cho HS quan sát tranh và trả lòi câu hỏi:
- Tranh vẽ gì? 
- HD HS đánh vần và đọc trơn từ khoá:
+ GV dạy viết vần: am.
- GV viết mẫu vần:- am (lưu ý nét nối )
 - rừng tràm
+ GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng: 
 - GV giải thích từ ngữ
 - GV đọc mẫu .
* Tiết 2 : Luyện tập .
+ Luyện đọc 
- Đọc câu ứng dụng
 . GV chỉnh sửa cho HS 
 . GV đọc cho HS nghe 
+ Luyện viết 
 GV hướng dẫn (Lưu ý các nét nối giữa o, a với m, tr với am, x với om và vị trí dấu thanh trong tiếng).
+ Luyện nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
. Tranh vẽ những gì?
. Những người đó đang làm gì?
. Tại sao em bé lại cảm ơn chị? 
. Con đã nói “ con xin cảm ơn” bao giờ chưa?
. Con nói điều đó với ai, khi nào?
* Chơi trò chơi: Thi đáp ời cảm ơn.
4. Củng cố dặn dò: 
a. GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm tiếng chứa vần om - am. 
b. GV nhận xét giờ học - khen HS có ý thức học tập tốt .
c. Dặn dò: về nhà ôn lại bài.
- Vần om được tạo nên từ o và m.
- HS ghép vần om trên bảng gài.
* Giống nhau: bắt đầu bằng o 
* Khác nhau: ở cuối vần. 
- HS đánh vần cá nhân , nhóm , lớp 
- HS đánh vần - đọc trơn vần om.
- Ta phải thêm âm x vào trước vần om,dấu sắc trên o. 
- HS ghép tiếng xóm trên bảng gài.
-xóm: x đứng trước, om đứng sau, dấu sắc trên o.
- HS đánh vần , đọc trơn tiếng khoá.
- làng xóm.
- HS đọc ( ĐT - CN)
- HS viết bảng: om -làng xóm.
*Vần am được tạo bởi a và m.
- HS ghép vần am trên bảng gài.
* Giống nhau: Kết thúc = m.
* Khác nhau: am bắt đầu = a.
- HS đánh vần - đọc trơn.
- rừng tràm.
- HS đọc trơn ( ĐT- CN)
- HS viết bảng con: am - rừng tràm. 
- HS đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS nghe.
- HS đọc các vần ở tiết 1 
- HS đọc theo nhóm , cá nhân , lớp 
- Nhận xét 
- HS đọc câu ứng dụng
- HS viết vào vở tập viết 
- HS lần lượt trả lời 
- Nhiều em bày tỏ ý kiến của mình cho cả lớp nghe- nhận xét .
- HS chơi trò chơi theo cặp.
-HS chơi trò chơi.
- HS nghe.
Toán( tiết 57)
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 9
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Tự giác học tập, có ý thức giúp đỡ bạn trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 4.
 -Học sinh: SGK, VBT
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ôn định: 
2. Kiểm tra:
- Tính: 5 + 4 =...., 9 - 5 = ...
- Làm bảng con.
- Đọc bảng cộng, trừ 9 ?
- 2 HS đọc.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài
b. Làm bài tập 
Bài1(80):(Cột 3,4: Dành cho HSK-G )
Tính:
- HS tự nêu cách làm, sau đó làm và chữa bài.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Khắc sau mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2(80):(Cột 3,4: Dành cho HSK-G )
Số ?
- Quan sát giúp đỡ HS 
- HS tự nêu cách làm, làm nhẩm từ bảng cộng và bảng trừ 9.
- HS chữa bài.
Bài 3(80): (Cột 2: Dành cho HSK-G )
 Gọi HS nêu cách làm.
- Tự nêu cách làm: 5 + 4 ... 9 điền dấu = vì 5 + 4 = 9, 9 = 9
- HS chữa bài.
Bài 4(80): Treo tranh, gọi HS nêu đề toán, từ đó viết phép tính thích hợp ?
- Gọi HS khá giỏi nêu đề toán và phép tính giải khác.
- Mỗi em có thể có đề toán khác nhau, từ đó viết các phép tính khác nhau 6 + 3 = 9, 9 - 3 = 6....
Bài 5(80): (Cột 2: Dành cho HSK-G ) 
Vẽ hình lên bảng
- HS nêu yêu cầu, sau đó làm và chữa bài.
- Lưu ý hình vuông bên ngoài.
- HS khá giỏi chữa.
4. Củng cố - dặn dò 
- Chơi trò chơi: Ghép hình vuông có tổng (hoặc hiệu) các số bằng 9.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Phép cộng trong phạm vi 10.
Ngày soạn: 4 / 12/ 2009
Ngày giảng: 	Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Toán( tiết 58)
phép cộng trong phạm vi 10
I- Mục tiêu:
- Làm được phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. 
- Yêu thích môn toán, có ý thức tự nêu và giải quyết vấn đề.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: SGK
 - Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1, VBT.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Tính: 5 + 4 =...., 6 +3 = .... 
 9 - 5 =..., 9 – 6 =......
- Nêu bảng cộng và trừ 9?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài .
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài
b.Thành lập bảng cộng .
- Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS từ thao tác trên nhóm 10 đồ vật, nêu các bài toán trên nhóm 10 đồ vật, nêu các bài toán dạng thêm đố các bạn để có được 10 đồ vật.
- Thực hiện nêu đề toán và trả lời để có các phép tính của bảng cộng 10.
- Ghi bảng.
- Đọc lại.
c. Học thuộc bảng cộng .
- Hoạt động cá nhân, nhóm, tậ thể
*Luyện tập 
Bài 1(81): 
Gọi HS nêu yêu cầu ?
- Tự nêu yêu cầu của bài
- Phần a chú ý HS cách ghi kết quả: 
- Thực hiện
- HS chữa bài
số 1 lùi sang bên trái, số 0 ghi thẳng số 9
- Phần b làm theo hàng ngang
- HS chú ý
- HS dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng để nêu ngay kết quả cũng được.
Bài 2(81): 
Treo bài toán lên bảng, hỏi cách làm: 
em điền số mấy vào hình vuông, vì sao ?
- Điền số 7 vì 2 + 5 = 7
- Tự làm phần còn lại và chữa bài.
Bài 3(81): Treo tranh, yêu cầu HS nêu đề toán ? Từ đó viết phép tính thích hợp ?
- HS chữa, có thể viết phép tính:
6 + 4 = 10, hay 4 + 6 = 10
4. Củng cố - dặn dò:
- Đọc bảng cộng 10.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài : Luyện tập.
Âm nhạc( Tiết 15)
Ôn tập hai bài hát: Đàn gà con, Sắp đến tết rồi
( GV bộ môn soạn, giảng)
 Học vần
 BàI 61: ăm - âm
I.Mục đích yêu cầu:
- HS đọc được vần: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và các câu ứng dụng. 
- HS viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
 - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
 - Giáo dục học sinh yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: Tranh minh hoạ, SGK
 - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định:
2. Kiểm tra.
- Đọc bài: 60.
- Đọc SGK.
- Viết: chòm râu, đom đóm, quả trám.
- Viết bảng con, bảng lớp.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
b. Dạy vần
- Nắm yêu cầu của bài.
 * Tiết 1: 
ăm
+ Nhận diện vần : ăm.
- GV cho HS so sánh vần ăm với am.
+ Đánh vần:
- GV HD đánh vần: ăm = á - mờ - ăm.
- Có vần ăm muốn có tiếng tằm ta làm ntn?
- Em có nhận xét gì về vị trí của âm t dấu huyền và vần ăm?
- GV HD đánh vần tiếng khoá và đọc trơn: 
- GV đưa ra tranh vẽ và hỏi: Bức tranh vẽ gì? 
 - Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn từ khoá 
- GV nhận xét cách đọc của HS.
+ Dạy viết:
- GV viết mẫu: ăm - ( lưu ý nét nối ă và m)
 nuôi tằm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS .
- Nhận diện vần: âm ( dạy như với vần ăm )
GV cho HS so sánh vần âm với ăm.
+ Đánh vần 
GV HD HS đánh vần: âm= ớ- mờ - âm.
- Có vần âm muốn có tiếng nấm ta làm ntn?
- Em có nhận xét gì về vị trí của âm n, dấu sắc và vần âm?
- GV HD đánh vần tiếng khoá và đọc trơn: 
Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Tranh vẽ gì? 
- HD HS đánh vần và đọc trơn từ khoá:
- GV dạy viết vần: âm.
- GV viết mẫu vần:- âm (lưu ý nét nối )
 - hái nấm.
+ GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng: 
 - GV giải thích từ ngữ
 - GV đọc mẫu .
* Tiết 2 : Luyện tập .
+ Luyện đọc 
- Đọc câu ứng dụng
 . GV chỉnh sửa cho HS 
 . GV đọc cho HS nghe 
+ Luyện viết 
 GV hướng dẫn(Lưu ý các nét nối giữa ă, â với m giữa t với vần ăm, giữa n với vần âm và vị trí các dấu huyền, dấu sắc).
+ Luyện nói theo chủ đề:Thứ, ngày, tháng, năm.
. Tranh vẽ những gì?
. Quyển lịch dùng để làm gì?
. Thời khoá biểu dùng để làm gì ?
. Hãy đọc thời khoá biểu của lớp mình?
. Vào thứ bảy, chủ nhật con thường làm gì?
. Khi nào đến hè?
. Khi nào đến tết?
4. Củng cố dăn dò: 
a. GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm tiếng chứa vần ăm - âm. 
b. GV nhận xét giờ học - khen HS có ý thức học tập tốt .
c. Dặn d : về nhà ôn lại bài.
- Vần ăm được tạo nên từ ă và m.
- HS ghép vần ăm trên bảng gài.
* Giống nhau: kết thúc bằng m.
* Khác nhau: ăm bắt đầu bằng ă.
- HS đánh vần cá nhân , nhóm , lớp 
- HS đánh vần - đọc trơn vần ăm.
- Ta phải thêm âm t vào trước vần ăm, dấu huyền trên ă. 
- HS ghép tiếng tằm trên bảng gài.
- tằm: t đứng trước, ăm đứng sau dấu huyền trên ă.
- HS đánh vần , đọc trơn tiếng khoá.
- nuôi tằm.
- HS đọc ( ĐT - CN)
- HS viết bảng ăm - nuôi tằm.
*Vần âm được tạo bởi â và m.
- HS ghép vần âm trên bảng gài.
* Giống nhau : Kết thúc = m.
* Khác nhau : âm bắt đầu = â.
- HS đánh vần - đọc trơn.
- Ta phải thêm âm n vào trước vần âm, dấu sắc trên â. 
- HS ghép tiếng nấm trên bảng gài.
- nấm: n đứng trước, âm đứng sau, dấu sắc trên â.
- HS đánh vần , đọc trơn tiếng khoá.
- hái nấm.
- HS đọc trơn ( ĐT - CN)
- HS viết bảng con: âm - hái nấm.
-HS đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS  ... iết mẫu vần:- êm (lưu ý nét nối )
 - sao đêm.
+ GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng: 
 - GV giải thích từ ngữ
 - GV đọc mẫu 
* Tiết 2 : Luyện tập
+ Luyện đọc 
- Đọc câu ứng dụng
 . GV chỉnh sửa cho HS 
 . GV đọc cho HS nghe 
+ Luyện viết 
 - GV hướng dẫn(Lưu ý các nét nối giữa e, ê với m giữa t với vần em, giữa đ với vần êm).
+ Luyện nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
. Bức tranh vẽ những ai?
. Họ đang làm gì?
. Em đoán họ có phải là chị em không?
. Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì?
. Nếu là em trong nhà, em phải đối sử vối anh chị ntn ?
. Nếu là anh hoặc chị trong nhà, em phải đối sử vối các em ntn ?
. Em có anh, chị, em không?. Hãy kể tên anh, chị, em trong nhà em cho các bạn nghe?
4 . Củng cố dặn dò: 
a. GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm tiếng chứa vần em - êm. 
b. GV nhận xét giờ học - khen HS có ý thức học tập tốt.
c. Dặn dò: về nhà ôn lại bài.
- Vần em được tạo nên từ e và m.
- HS ghép vần em trên bảng gài.
* Giống nhau: kết thúc bằng m.
* Khác nhau: em bắt đầu bằng e.
- HS đánh vần cá nhân , nhóm , lớp 
- HS đánh vần - đọc trơn vần em.
- Ta phải thêm âm t vào trước vần em.
- HS ghép tiếng tem trên bảng gài.
- tem: t đứng trước, em đứng sau. 
- HS đánh vần , đọc trơn tiếng khoá.
- con tem.
- HS đọc ( ĐT - CN)
- HS viết bảng em - con tem.
*Vần êm được tạo bởi ê và m.
- HS ghép vần êm trên bảng gài.
* Giống nhau: Kết thúc = m.
* Khác nhau: êm bắt đầu = ê.
- HS đánh vần - đọc trơn.
- Ta phải thêm âm đ vào trước vần êm. 
- HS ghép tiếng đêm trên bảng gài.
- đêm: đ đứng trước, êm đứng sau.
- HS đánh vần , đọc trơn tiếng khoá.
- sao đêm.
- HS đọc trơn ( ĐT - CN)
- HS viết bảng con: êm - sao đêm.
-HS đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS nghe.
- HS đọc các vần ở tiết 1 
- HS đọc theo nhóm , cá nhân , lớp 
- Nhận xét 
- HS đọc câu ứng dụng
- HS viết vào vở tập viết 
- HS lần lượt trả lời 
- Nhiều em bày tỏ ý kiến của mình cho cả lớp nghe - nhận xét .
- HS chơi trò chơi
- HS nghe.
 Toán(tiết 60)
Phép trừ trong phạm vi 10.
I- Mục tiêu:
- Làm được tính trừ trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hínhvẽ.
- Yêu thích môn toán, có ý thức tự nêu và giải quyết vấn đề.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 4.
 - Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. SGK, VBT
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định: 
2.Kiểm tra.
- Tính: 6 + 4 =...., 7 + 3 = ..., 
- Đọc bảng cộng 10 ?
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- Nắm yêu cầu của bài
b.Thành lập bảng trừ.
- Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS từ thao tác trên nhóm 10 đồ vật, tách thành hai nhóm bất kì nêu các bài toán dạng bớt đố các bạn để có được số đồ vật còn lại ?
- Tiến hành thao tác trên bộ đồ dùng toán.
- Ghi bảng bảng trừ 10.
- Đọc lại bảng trừ 10.
C. Học thuộc bảng trừ 10.
- Hoạt động cá nhân, nhóm, tập thể.
Bài 1( 83): Gọi HS nêu yêu cầu ?
- Tự nêu yêu cầu của bài.
- Phần a chú ý HS cách ghi kết quả: _ 10
- Thực hiện, 
	 9
- Chữa bài
	 1
số 1 ghi thẳng số 9, số 0
- Phần b làm theo hàng ngang.
- HS dựa vào quan hệ của phép cộng và phép trừ để nêu ngay kết quả.
Bài 2( 83):( Dành cho HSK- G) 
Ghi bài toán lên bảng:
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Em điền mấy vào ô trống thứ nhất ? Vì sao ?
- số 8, vì 2 + 8 = 10. 
- HS làm phần còn lại và chữa bài.
Bài 3( 84):( Dành cho HSK- G) 
 Dấu ?
- Với trường hợp: 3 + 4  10, hỏi cách làm ?
- Tự nêu yêu cầu.
- 3 + 4 = 7, 7 < 10, vậy điền dấu < vào ô trống.
- HS khá chữa bài.
Bài 4( 84):
 Treo tranh, yêu cầu HS nêu đề toán, từ đó viết phép tính thích hợp ?
- HS có thể nêu nhiều đề toán khác nhau, từ đó viết các phép tính khác nhau: 6 + 4 = 10, 10 - 4 = 6,...
4. Củng cố - dặn dò 
- Đọc bảng trừ 10.
- Nhận xét giờ học. Giao việc về nhà.
Mĩ thuật( tiết 15)
vẽ cây, vẽ nhà.
( GV bộ môn soạn, giảng)
Ngày soạn: 10 / 12 / 2009
Ngày giảng: 	Thứ sáu ngày 11tháng 12 năm 2009
Tập viết
Tuần 13: Nhà trường, buôn làng,
 Tuần 14: đỏ thắm, mầm non,
I . Mục đích yêu cầu : 
	- Viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện,...; đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa.	
 - Rèn luyện kỹ năng vết đẹp , tốc độ viết vừa phải .
- GD HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Chữ viết mẫu vào bảng phụ
	- Vở tập viết , bảng con .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. ổn định: 
2. Kiểm tra: 
- Cho HS viết vào bảng con : nền nhà, nhà in, cá biển, con ong.
- Nhận xét 
3. Bài mới:
+ Nhận diện chữ viết 
- Treo bảng phụ .
- HD dẫn HS viết từng tiếng, từ 
+ Luyện viết bảng con 
- Cho HS đọc từ - nhận xét 
- Đọc cho HS viết vào bảng con 
c. Hoạt động 3: Viết vào vở
- Cho HS mở vở tập viết 
- Cho HS viết vở 
- Uốn nắn ,giúp đỡ em yếu .
- Chấm 1 số bài 
 [[[ơ 
- HS hát 1 bài 
- Viết vào bảng con: nền nhà, nhà in, cá biển, con ong.
- Quan sát 
- Đọc thầm các từ ở bảng phụ . Phân tích từ, tiếng.
* nhà trường: nh + a + dấu huyền; 
 tr+ ương + dấu huyền.
- Viết bảng con: nhà trường, buôn làng, đỏ thắm, mầm non	
- Viết bài tập viết vào vở tập viết 
- Chú ý khoảng cách giữa các con chữ 
 4. Củng cố dặn dò: 
- Cho HS thi viết đúng, nhanh , đẹp .
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: về nhà ôn lại bài 
Tự nhiên - xã hội ( tiết 15) 
Lớp học 
I- Mục tiêu:
- Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, thầy( cô ) chủ nhiệm và tên một số bạn trong lớp.
- Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bàn bè, yêu quý lớp học.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Tranh SGK phóng to.
 - Học sinh: SGK, VBT
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Nêu tên các vật ở nhà có thể gây nguy hiểm ?
- Khi ở nhà một mình nếu xảy ra cháy em làm gì ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài
b. Các HĐ
- HS đọc đầu bài.
* Hoạt động 1: Quan sát 
+ MT: Quan sát tranh nắm được trong lớp có những ai.
+ TH:
- Thảo luận nhóm.
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát xem trong lớp học có những ai và có vật gì ? Lớp học của em giống lớp học nào ? Em thích lớp học nào ?
- Đại diện các nhóm lên phát biểu nhóm khác bổ sung.
+ GVKL: Lớp học nào cũng có thầy cô giáo, học sinh, bàn ghế, tủ, tranh ảnh...
- Theo dõi
* Hoạt động2: Kể về lớp học của mình 
+ MT: HS kể về lớp học của mình.
+ TH:
- Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu HS thảo luận ít phút sau đó lên kể về lớp học của mình.
- Giới thiệu về tên lớp, cô giáo, các bạn của mình...
+ GVKL: Các em cần nhớ tên lớp. Yêu quý lớp vì đó là nơi các em hàng ngày đến học tập...
- Theo dõi.
* Hoạt động 3: Trò chơi: "Ai nhanh ai đúng" 
- Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS thi đua ghi tên đồ dùng trong lớp theo nhóm GV ghi trên bảng:
	Đồ dùng bằng gỗ
	Đồ dùng treo tường
....................
....................
- Chơi thi đua giữa các nhóm, nhóm nào nhanh đúng là nhóm đó thắng.
Chốt: Cần phải biết giữ gìn đồ dùng trong lớp.
- thấy cần giữ gìn đồ dùng trong lớp
4. Củng cố - dặn dò 
- Lớp học để làm gì ? Lớp học có ai ? Có đồ dùng gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Hoạt động ở lớp.
Đạo đức: (tiết 15)
đi học đều và đúng giờ(tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được thế nào là đi học đều và đùng giờ.
- Biết được ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đèu và đúng giờ.
- Biết thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ. 
II- Tài liệu phương tiện:
 -Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài tập 4, 5
 -Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Để đi học đúng giờ cần phải chuẩn bị gì ?
- Trả lời.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài.
b. Các HĐ
- Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ích lợi của việc đi học đúng giờ
+ MT: HS đóng vai thể hiện tình huống trong tranh.
+ TH:
- Treo tranh bài 4, đọc lời thoại trong tranh, yêu cầu HS đóng vai ?
- Chuẩn bị, sau đó đóng vai trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho bạn.
+ GVKL: Đi học đều và đúng giờ giúp em nghe giảng đầy đủ.
* Hoạt động 2: Thấy được dù khó khăn bạn vẫn đi học.
+ MT: HS thảo luận tình huống trong tranh.
+ TH:
- Thảo luận theo cặp
- Treo tranh bài tập 5, yêu cầu HS thảo luận xem các bạn trong tranh đi học trong thời tiết như thế nào ? Em có suy nghĩ gì ?
- Trình bày ý kiến, bạn khác bổ sung.
+ GVKL: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ mặc áo mưa đi học.
* Hoạt động 3: Liên hệ 
- Hoạt động cá nhân
- Đi học đều có lợi ích gì ?
- Nghe giảng được đầy đủ...
- Cần phải làm gì để đi học đúng giờ ?
- Chuẩn bị sách vở đầy đủ ...
- Khi nào thì nghỉ học, nếu nghỉ học cần làm gì ?
- Khi bị ốm...., phải xin phép.
- Trong lớp có bạn nào thực hiện tốt, bạn nào chưa thực hiện tốt ?
- HS tự liên hệ.
Chốt: Đi học đều và đúng giờ có lợi cho HS phải thực hiện đi học đúng giờ.
- Theo dõi
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại hai câu thơ cuối bài.
- HS nêu lại.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Trật tự trong trường học.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I - Mục tiêu :
- Qua tiết hoạt động tập thể học sinh nhận ra được ưu điểm, tồn tại của bản thân qua 1 tuần học.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện đạo đức tốt.
II - Nội dung :
1) Đánh giá hoạt động trong tuần
- GVCN hướng dẫn HS đánh giá nhận xét
- GV nhận xét chung
+) Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn.
+) Chuyên cần: Đi học đều đúng giờ, song còn một em hay đi muộn ( Đạt )
+) Chuẩn bị đồ dùng học tập: Một ssố em còn hay quyên bảng.
+)Hoạt động ngoài giờ lên lớp nhanh, nhiệt tình.
+) Duy trì tốt nề nếp lớp .
 2) Sơ kết thi đua
 - GV tổng kết thi đua tuần học tốt
 - Nhận xét thái độ học tập của HS
 - Tổng kết khen ngợi
3)Đánh giá thi đua giữa các tổ:
 - GV đánh giá từng tổ
- HS nhận xét
4)Phát động thi đua:
- Duy trì tốt sĩ số
- Chăm học bài ở lớp và ở nhà
- Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày 22- 12.
 5) Vui văn nghệ
- Lớp vui văn nghệ
- Các nhóm thi văn nghệ
 Duyệt: 7/12/2009
 PHT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan15 CKT vu.doc