HỌC VẦN
Bài 100: uân – uyên
I. Mục tiêu:
- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Luyện nói từ 2 – 4 theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II.ĐDDH:
- Tranh SGK.
- Vở tập viết1/ 2.
III. Các HĐDH chủ yếu:
1. KTBC:
- Viết và đọc: thuở xưa, huơ tay, sao khuya.
- Đọc câu ứng dụng bài 99 SGK.
2. Bài mới:
Tiết 1
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy vần
uơ
* Nhận diện:
- Vần uơ được tạo bởi những âm nào?
- So sánh vần uơ với vần uê.
- Ghép vần uơ.
* Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần, tiếng, từ khóa.
- GV làm mẫu.
- HS đọc cá nhân, dãy, lớp.
- GV nhận xét, sửa phát âm.
* Tương tự dạy vần uya.
- So sánh uơ và uya.
Tuần 24 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 Học vần Bài 100: uân – uyên I. Mục tiêu: - Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Luyện nói từ 2 – 4 theo chủ đề: Em thích đọc truyện. II.ĐDDH: - Tranh SGK. - Vở tập viết1/ 2. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. KTBC: - Viết và đọc: thuở xưa, huơ tay, sao khuya. - Đọc câu ứng dụng bài 99 SGK. 2. Bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần uơ * Nhận diện: - Vần uơ được tạo bởi những âm nào? - So sánh vần uơ với vần uê. - Ghép vần uơ. * Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần, tiếng, từ khóa. - GV làm mẫu. - HS đọc cá nhân, dãy, lớp. - GV nhận xét, sửa phát âm. * Tương tự dạy vần uya. - So sánh uơ và uya. * Đọc từ ứng dụng: - GV đưa từ ứng dụng: huân chương, chim khuyên, kể chuyện, tuần lễ. - GVđọc mẫu, giải thích từ. - HS đọc cá nhân, dãy, lớp. - GV sửa phát âm. * Hướng dẫn viết bảng con: - Hướng dẫn viết vần: uơ, uya; từ: mùa xuân, bóng chuyền. Tiết 2 c. Luyện tập: * Luyện đọc. - Luyện đọc bảng lớp. + Luyện đọc bảng tiết 1. + Cho HS quan sát tranh rút ra bài ứng dụng. + Luyện đọc bài ứng dụng. - Luyện đọc SGK. + GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, bàn, dãy, lớp. + GV sửa phát âm. * Luyện nói: - Nêu chủ đề của bài luyện nói: (Em thích đọc truyện). - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Các em có thích đọc truyện không? - Hãy kể tên 1 số truyện mà em biết. - Hãy kể cho cả lớp nghe câu chuyện mà em thích nhất. * Luyện viết: - Hướng dẫn viết bảng con. - Hướng dẫn viết vở. - HS viết vở từng dòng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Đọc lại toàn bài. - Về học kĩ bài. Chuẩn bị bài 101. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Bước đầu nhận biết cấu tạo các số tròn chục. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. KTBC: -1 HS đọc các số tròn chục, 1 HS lên bảng viết, dưới lớp làm ra giấy nháp. - 1 HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90. - 1 HS đọc các số tròn chục từ 90 về 10. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập. * Bài 1: + HS nêu yêu cầu. + GV hướng dẫn nối cách đọc số với cách viết số. + HS làm bài, 1 HS lên bảng. + Nhận xét. * Bài 2: + Bài yêu cầu gì? + GVHD: Số 40 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + HS điền số 4 vào chỗ chục và số 0 vào chỗ đơn vị. + Tương tự làm câu b, c, d. + GV hỏi: Các số tròn chục có gì giống nhau? Ngoài10, 30, 60, 80, 90 còn số những số tròn chục nào khác? * Bài 3: +HS đọcbài 3: a) Khoanh vào số bé nhất. b) Khoanh vào số lớn nhất. + HS làm bài. Đổi vở kiểm tra. * Bài 4: + HS nêu nhiệm vụ: a) Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. + HS làm bài. 2 HS làm bảng. + Nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Trong các số tròn chục số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? ________________________________________ Hát nhạc ( GV chuyên) Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010 Học vần Bài 101 : uât – uyêt I. Mục tiêu: - Đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - Luyện nói từ 2 – 4 theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. II.ĐDDH: - Tranh SGK. - Vở tập viết1/ 2. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. KTBC: - Viết và đọc: huân chương, tuần lễ, kể chuyện. - Đọc câu ứng dụng bài 100 SGK. 2. Bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần uât * Nhận diện: - Vần uât được tạo bởi những âm nào? - So sánh vần uât với vần uân. - Ghép vần uât. * Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần, tiếng, từ khóa. - GV làm mẫu. - HS đọc cá nhân, dãy, lớp. - GV nhận xét, sửa phát âm. * Tương tự dạy vần uyêt - So sánh uât và uyêt. * Đọc từ ứng dụng: - GV đưa từ ứng dụng: luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp. - GVđọc mẫu, giải thích từ. - HS đọc cá nhân, dãy, lớp. - GV sửa phát âm. * Hướng dẫn viết bảng con: - Hướng dẫn viết vần: uât, uyêt; từ: sản xuất, duyệt binh. Tiết 2 c. Luyện tập: * Luyện đọc. - Luyện đọc bảng lớp. + Luyện đọc bảng tiết 1. + Cho HS quan sát tranh rút ra bài ứng dụng. + Luyện đọc bài ứng dụng. - Luyện đọc SGK. + GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, bàn, dãy, lớp. + GV sửa phát âm. * Luyện nói: - Nêu chủ đề bài luyện nói (Đất nước ta tuyệt đẹp). - Đất nước ta có tên gọi là gì? - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu trên đất nước ta? - Em biết cảnh đẹp nào trên đất nước ta? - Hãy kể về 1 cảnh đẹp mà em biết. * Luyện viết: - Hướng dẫn viết bảng con. - Hướng dẫn viết vở. - HS viết vở từng dòng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Đọc lại toàn bài. - Về học kĩ bài. Chuẩn bị bài 102. Toán Cộng các số tròn chục I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính cộng các só tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. - Giải được bài toán có phép cộng. II. ĐDDH: - GV: Phiếu bài tập. Các bó chục que tính. - HS: Bộ THT III. Các hoạt động dạy học 1.KTBC: Sử dụng phiếu BT. phiếu bài tập * Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Số 30 gồm ... chục và ... đơn vị b) Số 90 gồm ... chục và ... đơn vị * Bài 2: Viết các số: 70, 10, 20, 80, 50 theo thứ tự từ bé đến lớn. - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm phiếu. - GV chấm 1 số phiếu sau đó chữa bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép cộng 30 + 20. *) Hình thành phép cộng - Lấy cho cô 3chục que tính. GV gài bảng 3chục que tính. - Em vừa lấy được bao nhiêu que tính? ( 30 ). - Lấy thêm 2chục que tính nữa. GV gài 2chục que tính. - Em vừa lấy thêm được bao nhiêu que tính?( 20 ) - Cả 2 lần em lấy được bao nhiêu que tính? (50 ) - Để biết cả 2 lần lấy được bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? - Hãy đọc phép cộng đó. *) HD đặt tính : - Khi đặt tính cần lưu ý gì? ( Viết số thẳng cột ) - HS nêu cách đặt tính. + Viết số 30, rồi viết số 20 sao cho 2 thẳng với 3 ở cột chục, 0 thẳng với 0 ở cột đơn vị. + Viết dấu + ở giữa 2 số dịch về bên trái. + Kẻ vạch ngang. *) HD tính: - Khi tính cần lưu ý gì? ( Tính từ phải sang trái) 30 . 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 + . 3cộng 2 bằng 5, viết 5. 20 50 - Vậy 30 + 20 = 50. c. Luyện tập * Bài 1: + Bài yêu cầu gì? ( Tính ) + Học sinh làm bài. + Học sinh lên chữa bài. Nhận xét. * Bài 2: + Nêu yêu cầu ? ( Tính nhẩm ) + HD nhẩm: ? Hai mươi gọi là mấy chục? ( 2chục ) ? Ba mươi còn gọi là gì? ( 3chục ) ? 2 chục cộng 3 chục bằng mấy chục? ? Vậy 20 + 30 bằng bao nhiêu? + HS làm bài, chữa bài, đổi vở KT. * Bài 3: + HS đọc đề toán. +Bài toán cho biết gì? (Thùng 1 có 20 gói bánh, thùng 2 có 30 gói bánh) + Bài toán hỏi gì? ( Cả 2 thùng có bao nhiêu gói bánh) + Muốn biết 2 thùng có bao nhiêu gói bánh ta làm phép tính gì? + Học sinh giải và trình bày bài giải. + Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Khi đặt tính theo cột dọc cần lưu ý gì? - Khi tính cần tính thế nào? ____________________________________ Đạo đức Đi bộ đúng quy định (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Lấy CC1, 2, 3 – NX7 II. Chuẩn bị - Vở BT Đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Khi đi bộ trên đường em cần đi như thế nào? - Vì sao cần đi bộ đúng quy định? 2. Bài mới: a GT bài: b .Hướng dẫn các HĐ: *HĐ1: Làm bài tập 4. - GV yêu cầu:+)Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với “khuôn mặt” cười và giải thích vì sao. +)Đánh dấu + vào dưới tranh tương ứng với việc em đã làm. Từng HS làm bài tập. - HS trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung. . GVTK: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4, 6 vì những người tranh ... * HĐ2: Làm BT3 theo cặp. - HS thảo luận: + Các bạn nào đi đúng quy định? những bạn nào đi sai quy định? Vì sao? + Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều nguy hiểm gì? + Nếu thấy bạn mình đi như thế em sẽ nói gì với bạn? - Từng cặp quan sát và thảo luận. - Đại diện trình bày. Nhận xét, bổ sung. - GVKL: 2 bạn đi trên vỉa hè là đúng quy định, 3 bạn đi dưới lòng dường là... *HĐ3: Cho HS chơi trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ” . *HĐ4: Hướng dẫn đọc các câu thơ cuối bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Vì sao cần đi bộ đúng quy định? - Cần thực hiện đi bộ đúng quy định. __________________________________ tự nhiên và xã hội Cây gỗ I. Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. - Lấy CC2,3 – NX6. II. Đồ dùng dạy học: - Một số cây gỗ. Tranh SGK. - Phiếu kiểm tra phục vụ trò chơi. III. Các hoạt động day học: 1. Bài cũ: - Kể tên 1 số loại hoa mà em biết? - Nêu ích lợi của cây hoa. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) HD các hoạt động. *HĐ1: Quan sát cây gỗ. - Cho HS quan sát cây gỗ ở sân trường: +)Tên của cây gỗ là gì? +) Kể tên các bộ phận của cây gỗ. +) Cây gỗ cao hay thấp? To hay nhỏ? GVKL: Cây gỗ giống cây rau và hoa; Đều có rễ, thân, lávà hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát. *HĐ2: Làm việc với SGK ( Làm việc theo nhóm) - GV cho HS tcâu hỏi: +) Cây gỗ được trồng ở đâu? +) Kể tên 1 số cây gỗ mà em biết. +) Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? +) Cây gỗ có ích lợi gì? GVKL: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, lấy bóng mát, ngăn lũ. Do vậy mùa xuân hằng năm chúng ta cần trồng cây gỗ. * HĐ3: Trò chơi “ Tôi là cây gì? ”. - Cho 1HS nói về đặc điểm của 1 cây gỗ. HS khác đoán tên. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu ích lợi của cây gỗ. - Các em cần bảo vệ cây trồng. __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 2010 Mĩ thuật ( GV chuyên) ____________________________________ Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục. - Bước dầu biết về tính chất phép cộng. - Biết giải toán có phép cộng. II. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: - HS cộng nhẩm: 30 + 40 = ... 80 + 10 = ... 20 + 50 = ... 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh luyện tập *Bài 1: + Bài ... chữa bài. + GV chỉ vào 2 phép tính:30 + 20 = 50 và 20 + 30 = 50 ? Em nhhận xét gì về các số ở hai phép tính? ? Vị trí của chúng thế nào? ? Kết quả của chúng ra sao? + GVKL: Khi đổi chỗ các số ở phép cộng thì KQ không thay đổi. * Bài 3: + HS đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và làm bài. + Chữa bài. Đổi vở KT. * Bài 4: +Bài yêu cầu gì? + HD nhẩm KQ rồi nối. + HS làm bài, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức: “ Tính nhẩm nhanh” - Dặn HS chuẩn bị bài sau. _____________________________________ học vần Bài 102 : uynh - uych I. Mục tiêu: - Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đèn điện, đèn dàu, đèn huỳnh quang. II.ĐDDH: - Tranh SGK. - Vở tập viết1/ 2. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. KTBC: - Viết và đọc: nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp. - Đọc câu ứng dụng bài 97 SGK. 2. Bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu bài: b. Dạy vần uynh * Nhận diện: - Vần uynh được tạo bởi những âm nào? - Ghép vần uynh * Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần, tiếng, từ khóa. - GV làm mẫu. - HS đọc cá nhân, dãy, lớp. - GV nhận xét, sửa phát âm. * Tương tự dạy vần uych - So sánh uynh và uych. * Đọc từ ứng dụng: - GV đưa từ ứng: luýnh quýnh, khuỳng tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. - GVđọc mẫu, giải thích từ. - HS đọc cá nhân, dãy, lớp. - GV sửa phát âm. * Hướng dẫn viết bảng con: - Hướng dẫn viết vần: uynh, uych; từ : phụ huynh, ngã huỵch. Tiết 2 c. Luyện tập: * Luyện đọc. - Luyện đọc bảng lớp. + Luyện đọc bảng tiết 1. + Cho HS quan sát tranh rút ra bài ứng dụng. + Luyện đọc bài ứng dụng. - Luyện đọc SGK. + GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, bàn, dãy, lớp. + GV sửa phát âm. * Luyện nói: - Nêu chủ đề bài luyện nói. (Đèn điện, đèn dàu, đèn huỳnh quang). - Tranh vẽ gì? - Đèn nào dùng điện để thắp sáng? - Đèn thắp bằng dầu gọi là đèn gì? - Nhà em có những loại đèn nào? - Nói về đèn mà em vẫn dùng để học ở nhà. * Luyện viết: - Hướng dẫn viết bảng con. - Hướng dẫn viết vở. - HS viết vở từng dòng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Đọc lại toàn bài. - Về học kĩ bài. Chuẩn bị bài 103. ___________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 2 năm 2010 Học vần Bài 103: Ôn tập I. Mục tiêu: - Đọc được các vần từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. - Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết II.ĐDDH: - Tranh SGK.Tranh câu chuyện phóng to. - Vở tập viết1/ 2. III. Các HĐDH chủ yếu: 1. KTBC: - Viết và đọc: luýnh quýnh, khuỳnh ngã huỵch. - Đọc câu ứng dụng bài 103 SGK. 2. Bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu bài. b. Ôn tập: * Các vần vừa học. - GV đọc vần, HS chỉ chữ. - HS chỉ chữ và đọc vần. * Ghép chữ và vần thành tiếng. - HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn. - HS đọc cá nhân, dãy, lớp các tiếng vừa ghép. - GV nhận xét, sửa phát âm. * Đọc từ ứng dụng: - GV đưa từ ứng dụng: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. - GVđọc mẫu, giải thích từ. - HS đọc cá nhân, dãy, lớp. - GV sửa phát âm. * Hướng dẫn viết bảng con: hoà thuận, luyện tập. Tiết 2 c. Luyện tập: * Luyện đọc. - Luyện đọc bảng lớp. + Luyện đọc bảng tiết 1. + Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng: “ Sóng nâng thuyền ...” + Luyện đọc câu ứng dụng. - Luyện đọc SGK. + GV đọc mẫu. + HS đọc cá nhân, bàn, dãy, lớp. + GV sửa phát âm. * Luyện nói: - Đọc tên câu chuyện (Truyện kể mãi không hết). - GV kể lần 1 diễn cảm có kèm tranh. - GV kể lần 2: Kể theo đoạn kết hợp đặt câu hỏi: + Đoạn 1: Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện , kể những câu chuyện như thế nào? + Đoạn 2: Những người kể chuyện cho nhà vua nghe đã bị nhà vua làm gì? + Đoạn 3: Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe. Câu chuyện em kể đã hết chưa? + Đoạn 4: Vì sao anh nông dân lại được thưởng? - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Sau đó cử đại diện thi tài. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nêu ý nghĩa câu chuyện. * Luyện viết: - Hướng dẫn viết bảng con. - Hướng dẫn viết vở. - HS viết vở từng dòng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Đọc lại toàn bài. - Về học kĩ bài. Chuẩn bị bài tập đọc “ Trường em”. _________________________________________ Toán Trừ các số tròn chục I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán có lời văn. III. ĐDDH: - GV: Các bó chục que tính. - HS: Bộ THT. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: 3HS lên bảng, dưới lớp làm giấy nháp: - Đặt tính rồi tính: 40 + 30 50 + 10 10 + 70 20 + 70 60 + 30 30 + 50 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giới thiệu phép trừ 50 – 20 =30 *) Hình thành phép cộng - Lấy cho cô 5chục que tính. GV gài bảng 5chục que tính. - Em vừa lấy được bao nhiêu que tính? ( 50 ). - Em hãy tách ra 2chục que tính. GV rút 2chục que tính gắn xuống hàng dưới. - Em vừa tách ra bao nhiêu que tính?( 20 ) - Sau khi tách ra 20 que tính còn lại bao nhiêu que tính? (30 ) - Em đã làm thế nào để biết được điều đó? - Hãy đọc phép trừ đó. *) HD đặt tính : - Khi đặt tính cần lưu ý gì? ( Viết số thẳng cột ) - HS nêu cách đặt tính. + Viết số 50, rồi viết số 20 sao cho 2 thẳng với 5 ở cột chục, 0 thẳng với 0 ở cột đơn vị. + Viết dấu + ở giữa 2 số dịch về bên trái. + Kẻ vạch ngang. *) HD tính: - Khi tính cần lưu ý gì? ( Tính từ phải sang trái) 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 - 20 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 50 c) Luyện tập. * Bài 1: + Bài yêu cầu gì? + HS làm bài. 3 HS chữa bài. + Yêu cầu HS nêu cách tính của 1 vài phép tính. + Học sinh lên chữa bài. Nhận xét. * Bài 2: + Nêu yêu cầu ? ( Tính nhẩm ) + HD nhẩm: ? 50 còn gọi là mấy chục? ( 2chục ) ? 30 còn gọi là gì? ( 3chục ) ? 5 chục trừ 3 chục bằng mấy chục? ? Vậy 50 - 30 bằng bao nhiêu? + HS làm bài, chữa bài, đổi vở KT. * Bài 3: + HS đọc đề toán. +Bài toán cho biết gì? (Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái kẹo) + Bài toán hỏi gì? (Có tất cả bao nhiêu cái kẹo?) + Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì? + Học sinh giải và trình bày bài giải. + Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi xì điện. - Dặn HS làm bài 4 ở tiế luyện.Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thể dục Bài thể dục. Đội hình đội ngũ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện 6 ĐT vươn thở, tay, chân vặn mình, bụng, toàn thân của bài TD PT chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài TDPT chung. - Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo tổ và lớp. - Lấy CC 3 – NX5. II.Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường.GV có còi. III. Nội dung và PP lên lớp: 1.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, YC bài học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát:1 – 2 phút. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. - Trò chơi “ Qua đường lội”. 2. Phần cơ bản: * Học động điều hoà: 3 – 4 lần, 2 x 8 nhịp. - GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích. - Cho học sinh tập bắt chước từ lần 1 - 2, GV nhận xét, uốn nắn. - Cho 1 HS tập tốt lên làm mẫu đó cho HS tập lần 3 - 4. * Ôn toàn bài thể dục đã học: 1– 2 lần, 2 x 8 nhịp. * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số theo tổ.: 2 lần. * Trò chơi : “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” : 3 – 4 phút. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Đi thường theo nhịp 2- 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”. - Hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học, giao BT về nhà. Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2010 Tập viết hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, ... tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, ... I. Mục tiêu: - HS đọc, viết được: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, ... tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, ... - Viết đúng khuôn khổ chữ mẫu, đúng khoảng cách. - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ có nội dung bài viết. - Vở Tập viết 1. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn viết * Hướng dẫn viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu từng từ. - HS độ cao, khoảng cách các chữ. - Học sinh đọc, phân tích các tiếng hoà, hoáy, khoắn, thuỷ, luya, tuần, ... - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên uốn nắn, sửa sai. * Hướng dẫn viết vở: - Giáo viên đưa bảng phụ. - Học sinh đọc nội dung bài viết - Giáo viên viết mẫu từng dòng. - Học sinh viết vở từng dòng (Lưu ý tư thế ngồi viết). - Giáo viên quan sát, uốn nắn. - Thu chấm. - Tuyên dương, phê bình. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. ____________________ Thủ công Cắt, dán hình chữ nhật ( t1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán HCN. Có thể kẻ, cắt được HCN theo cách đơn giản. - Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đói phẳng. - Lấy CC1 – NX7. II. Chuẩn bị - GV: HCN mẫu cỡ to. Giấy kẻ ô có kích thước lớn. - HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, keo. Vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. 2. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Hình chữ nhật có mấy cạnh? - Hai cạnh dài như thế nào với nhau? - Độ dài của hai cạnh ngắn như thế nào? 3. GV hướng dẫn mẫu. * Hướng dẫn cách kẻ HCN. - Để kẻ HCN ta phải làm như thế nào? - GV hướng dẫn: + Ghim tờ giấy màu lên bảng. + Đánh đấu 4 điểm . Nối 4 điểm được HCN * Hướng dẫn Cắt dời HCN và dán.. - Cắt theo các cạnh vừa kẻ. - Bôi 1 lớp keo mỏng, dán cân đối, phẳng. * HS thực hành: GV giúp đỡ những em còn lúng túng. 4. Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản. - Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của HCN. Ta chỉ cần kẻ 2 cạnh còn lại sau đó cắt theo 2 cạnh vừa kẻ. Được HCN đơn giản. - HS thực hành. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Cắt dán hình chữ nhật tiết 2. Ngày tháng 2 năm 2010. Nhận xét, kí duyệt
Tài liệu đính kèm: