Tiết 4: Đạo đức:
Đ 23: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( T1)
A- Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức1, Tranh vẽ SGK
HT: CN. N. CL D. Các hoạt động dạy học. ND - TG I- ÔĐTC: (1') II- Kiểm tra bài cũ (4') III-Bài mới (33’) 1-Giới thiệu bài: 2- Dạy vần *-Dạyvần : oanh a. Nhận diện vần b. Đánh vần: *- Dạy vần oach 3.Hướng dẫn viết: 4.Đọc từ ứng dụng: IV/ Luyện tập a.Luyệnđọc:(10') b- Luyện viết (13') c- Luyện nói (7') d- Đọc SGK (7') IV. Củng cố, dặn dò (3') Hoạt động dạy - Gọi học sinh đọc bài trong SGK - Đọc cho hs viết:ôhang, hoẵng - GV: Nhận xét, ghi điểm Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp 2 vần mới: oanh, oach - Vần oanh được tạo bởi âm nào -So sánh vần oang và oanh - Nêu vị trí vần oanh - Hướng dẫn đọc vần ( ĐV - T) - Muốn có tiếng doanh ta thêm âm gì , dấu gì ? Nêu cấu tạo tiếng. - Đọc tiếng khoá ( ĐV - T) ? Tranh vẽ gì - GV ghi bảng: doanh trại - Đọc trơn từ khoá ( ĐV - T) - Đọc toàn vần khoá ( ĐV - T) Dạy tương tự như vần oanh ? Vần oach được tạo bởi âm nào ? So sánh vần oang và oăng - Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết - Nhận xét – sửa sai và uốn nắn hs - GV ghi từ ứng dụng lên bảng. Khoanh tay kế hoạch Mới toanh loạch xoạch - Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T) ? Tìm tiếng mang vần mới trong từ. - GV giải nghĩa một số từ. * Củng cố ? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học Tiết 2: - Đọc lại bài tiết 1 - GV nhận xét, ghi điểm. * Đọc câu ứng dụng ? Tranh vẽ những gì - Ghi bảng Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. - Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T) - Đọc mẫu - Cho hs tìm tiếng chứa vần mới - Hướng dẫn học sinh mở vở tập viết, viết bài. - GV nhận xét, uốn nắn hs yếu - GV chấm một số bài, nhận xét bài. ? Tranh vẽ gì. - Chỉ cho hs đọc: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại ? Em hãy chỉ đâu là nhà máy, cửa hàng, doanh trại ? Em đã nhìn thấy nhà máy, cửa hàng, doanh trại chưa - GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. Gõ thước cho học sinh đọc bài. - GV nhận xét, ghi điểm ? Hôm nay chúng ta học bài gì. - Về nhà viết, đọc lại bài - GV nhận xét giờ học Hoạt động học - Học sinh đọc bài. - Viết bảng con Vần oanh được tạo bởi âm oa và nh - oa đứng trước âm nh đứng sau CN - N - ĐT Học sinh ghép vần oanh, doanh - CN - N - ĐT - d đứng trước vần oanh đứng sau CN - N - ĐT - doanh trại CN - N - ĐT CN - N - ĐT - Âm oa và ch - kết thúc bằng ch và nh - Bắt đầu bằng oa - Quan sát và viết bảng con - Đọc nhẩm - CN - N - ĐT - Gạch chân và phân tích - CN - N - ĐT - Học 2 vần. vần : oanh, oach - ĐT- CN đọc. - CN . N. CL - Vẽ các bạn đang gom vở Lớp nhẩm. - ĐT- N- CL - ĐT- N- CL - Gạch chân và phân tích - Học sinh mở vở tập viết, viết bài - Vẽ nhà máy, cửa hàng, doanh trại - CN- CL - Hs chỉ - Hs kể Lớp nhẩm Đọc ĐT- CN Học vần oanh, oach Tiết 4: Đạo đức: Đ 23: Đi bộ đúng quy định ( T1) A- Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức1, Tranh vẽ SGK C- Phương pháp: - Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành D- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND- TG I- Kiểm tra bài cũ:4’ Hoạt động dạy ? Giờ trước các em học bài gì ? ? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ? ? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ? - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động học - Bài: Em và các bạn - Để có banh cùng học cùng chơi - HS trả lời II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hoạt động 1:Phân tích tranh BT1: (linh hoạt) -MT:Phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. + Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1. - HS quan sát tranh - GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý. Tranh 1: H: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ? - Đi trên vỉa hè H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì? - Màu xanh H: ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ? - Đi theo tín hiệu đèn xanh Tranh 2: H: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ? H: Các bạn đi theo phần đường nào ? - Đường không có vỉa hè - Đi theo lề đường phía tay phải + GV kết luận theo từng tranh. - ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định. - HS chú ý nghe - ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải. 3-Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp: - Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ? - Từng cặp HS quan sát tranh và TL - Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. + GV kết luận theo từng tranh ? Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn. Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra. Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn. - HS chú ý nghe 4-Hoạt động 2: Liên hệ thực tế: + Yêu cầu HS tự liên hệ H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ? - Đi học trên đường bộ H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ? - HS trả lời HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? + GV kết luận: (Tóm tắt lại ND) - Đi đúng theo luật định 5- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định. Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Đi bộ đúng quy định - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4: Thủ công: Đ23:kẻ các đường thẳng cách đều I- Mục tiêu: - Biết cách kẻ đoạn thẳng. - Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều.Đường kẻ rõ và tương đối phẳng. II- Đồ dùng dạy - học: 1- Giáo viên: - thớc kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thớc kẻ, bút chì, kéo III. Phương pháp: - Quan sát, ngôn ngữ, huấn luyện, luyện tập IV- Các hoạt động dạy học: ND- TG 1- Kiểm tra bài cũ:(3') 2- Bài mới: (29') a-Giới thiệu bài: b- Bài giảng: *HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. *HĐ2: Thực hành. VI- Củng cố, dặn dò (2') Hoạt động dạy - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV: nhận xét nội dung. Cô hướng dẫn các em cách kẻ đoạn thẳng cách đều. - GV treo hình vẽ đoạn thẳng lên bảng. ? Nhận xét đoạn thẳng AB; Đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô. ? Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có các đoạn thẳng cách đều nhau. - GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng. Ta lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang. Đặt thước kẻ qua hai điểm A, B giữ thớc cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa theo cạch thớc kẻ, đầu bút trên giấy nối từ điểm A sang B ta đợc đoạn thẳng AB. - GV hướng dẫn học sinh kẻ hai đoạn thẳng cách đều: Trên giấy có kẻ ô, kẻ đoạn thẳng AB, từ A hoặc B đếm xuống phía dới 2, 3 ô tuỳ ý, đánh dấu điểm C và Đ rồi cũng nối CD nh nối AB Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì ra thực hành - GV quan sát, hướng dẫn thêm. - GV nhận xét, tuyên dương - GV: Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học Hoạt động học Học sinh quan sát. - Cách nhau 2 ô - Hai cái bàn Học sinh quan sát. Cầm thước kẻ trên tay, quan sát và theo dõi hướng dẫn của giáo viên A B C D Hs dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ nhiều đoạn thẳng cách đều nhau Ngày soạn: 30/ 01/ 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02/ 02/ 2010 Tiết 1: Thể dục: Tiết 2+3: Tiếng việt: Đ94: oat – oăt A. Muc tiêu : - Đọc được:oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt;từ và câu ứng dụng. - Viết được:oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói - HS: sgk, vở TV, bảng con C.Phương pháp: PP: Quan sát, thảo luận, luyện đọc, thực hành HT: CN. N. CL D. Các hoạt động dạy học. ND - TG I- ÔĐTC: (1') II- Kiểm tra bài cũ (4') III- Bài mới (33’) 1-Giới thiệu bài: 2- Dạy vần *- Dạy vần : oat a. Nhận diện vần b. Đánh vần: *- Dạy vần oăt 3.Hướng dẫn viết: 4.Đọc từ ứng dụng: IV/ Luyện tập a-Luyệnđọc:(10') Hoạt động dạy - Gọi học sinh đọc bài trong SGK - Đọc cho hs viết: doanh, hoạch - GV: Nhận xét, ghi điểm Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp 2 vần mới: oat, oăt - Vần oat được tạo bởi âm nào -So sánh vần oatvà oan - Nêu vị trí vần oat - Hướng dẫn đọc vần ( ĐV - T) - Muốn có tiếng hoạt ta thêm âm gì , dấu gì ? Nêu cấu tạo tiếng. - Đọc tiếng khoá ( ĐV - T) ? Tranh vẽ gì - GV ghi bảng: hoạt hình - Đọc trơn từ khoá ( ĐV - T) - Đọc toàn vần khoá ( ĐV - T) Dạy tương tự như vần oat ? Vần oăt được tạo bởi âm nào ? So sánh vần oatvà oăt - Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết - Nhận xét – sửa sai và uốn nắn hs - GV ghi từ ứng dụng lên bảng. Lưu loát chỗ ngoặt Đoạt giải nhọn hoắt - Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T) ? Tìm tiếng mang vần mới trong từ. - GV giải nghĩa một số từ. * Củng cố ? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học Tiết 2: - Đọc lại bài tiết 1 - GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động học - Học sinh đọc bài. - Viết bảng con Vần oat được tạo bởi âmoavà t - oa đứng trước âm t đứng sau CN - N - ĐT Học sinh ghép vần oat, hoạt - CN - N - ĐT - h đứng trước vần oat đứng sau CN - N - ĐT - phim hoạt hình CN - N - ĐT CN - N - ĐT - Âm oa và t - Đều kết thúc bằng t - Bắt đầu bằng oa và oă - Quan sát và viết bảng con - Đọc nhẩm - CN - N - ĐT - Gạch chân và phân tích - CN - N - ĐT - Học 2 vần. vần : oat, oăt - ĐT- CN đọc. - CN . N. CL b- Luyện viết (13') c- Luyện nói (7') d- Đọc SGK (7') IV. Củng cố, dặn dò (3') * Đọc câu ứng dụng ? Tranh vẽ những gì - Ghi bảng Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lênngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của c ... ội dung: IV. Củng cố – dặn dò: Hoạt động dạy Trực tiếp a. Gv ghi bảng và chỉ các vần b. Luyện viết vào vở - Viết mẫu và hd cách viết vào vở các vần trên - Theo dõi- hd và uốn nắn hs - Hôm nay các em ôn lại các âm , vần, câu Hoạt động học - Hs nhận ra và đọc được: om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, êm,ot, at, ăt, ât,ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt,ươt iêc, ươc, ach, ich, êch. op, ap, ăp, âp, ôp ,ơp, ep, êp, ip, up, iêp, ươp, oa, oe, oay, oai, oan, oăn,oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt . Cây vạn tuế ,tàu thuỷ,xum xuê,khuy áo Cỏ mọc xanh chân đê Cây cam vàng thêm trái *Hs khá, giỏi: Đánh vần nhẩm và đọc trơn:Cây vạn tuế ,tàu thuỷ,xum xuê,khuy áo Cỏ mọc xanh chân đê Cây cam vàng thêm trái Dâu xum xuê nương bãi Hoa khoe sắc nơi nơi. - Viết mẫu và hd cách viết vào vở các vần, từ ngữ trên - Viết mẫu và hd cách viết vào vở các vần trên - Về nhà đọc, viết lại các âm, vần, tiếng đã học Hs yếu Hs yếu: Bước đầu nhận ra và đọc được : om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, em,im,um,iêm, yêm,uôm, ươm, ot, at, ăt, ât,ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt,ươt, oc,ac,ăc,âc, uc,ưc, ôc,uôc. iêc, ươc, ach, ich, êch, op, ap, ăp, âp, ôp ,ơp, ep, êp, ip, up, iêp, ươp, oa, oe, oay, oai, oan, oănoang, oăng, oanh, oach, oat, oăt .Cây vạn tuế ,tàu thuỷ,xum xuê,khuy áo Hs nêu được âm,vần ghép được, đánh vần và viết vào vở Tiết 2: Toán: ôn giảI toán có lời văn A. Mục tiêu: * Mục tiêu chung - Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì?Bài toán gồm:câu lời giải, phép tính ,đáp số. *Mục tiêu hs khágiỏi - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải * Mục tiêu hs yếu(Chi , Nhàn, Vững) - Bước đầu hs nhận biết và đọc được bài toán và bài giải B.Đồ dùng dạy học: -GV: 10 que tính, -HS:sgk,bộ đồ dùng toán, bảng con, vở ô li C. Phương Pháp: -PP:Trực quan, thực hành -HT:cá nhân,nhóm , D. Các hoạt động dạy và học. ND-TG Hoạt động dạy Hoạt động học Hs yếu I. KTBC: II. Dạy bài mới:35’ 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung: B1: Hd giảI toán IV . Củng cố - dặn dò: 3’ Trực tiếp Giải bài toán theo tóm tắt sau Đoạn thẳng AB: 5 cm Đoạn thẳng BC: 3 m Cả hai đoạn thẳng : ....cm ? ? Dựa vào bài giải cho sẵn em hãy giải bài toán? * Hs khá giỏi ? Đọc bài toán ? Điền và nêu tóm tắt ? Giải bài toán HD: Ghi lời giải Phép tính Đáp số Theo dõi- uốn nắn -Về nhà tự tập giải toán Giải bài toán theo tóm tắt sau Đoạn thẳng AB: 5 cm Đoạn thẳng BC: 3 cm Cả hai đoạn thẳng : ....cm ? Bài giải Cả 2 đoạn thẳng dài là: 5 + 3 = 8 ( cm) Đáp số: 8 cm - Hs đọc Một hộp có 12 bút xanh và 3 bút đỏ. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu cái bút? Bài giải Số bút có trong hộp là : 12 + 3= 15 ( bút) Đáp số: 15 bút - Hs đọc CN - Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối . Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ? Tóm tắt: Có: 12 cây Thêm : 3 cây Cótất cả:.....cây - CN - có 12 cây , thêm 3 cây - Hỏi có tất cả mấy cây ? - Trong vườn có tất cả là: 12+ 3= 15 ( cây) Đáp số: 15 cây ============================================================ Ngày soạn: 03/ 02/ 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05/ 02/ 2010 Tiết 1: Âm nhạc: Tiết 2 + 3: Tiếng việt: Đ98: uơ – uya A. Muc tiêu : - Đọc được: uơ, uya, huơ vòi , đêm khuya;từ và câu ứng dụng. - Viết được: uơ, uya, huơ vòi , đêm khuya - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói - HS: sgk, vở TV, bảng con C.Phương pháp: PP: Quan sát, thảo luận, luyện đọc, thực hành HT: CN. N. CL D. Các hoạt động dạy học. ND - TG I- ÔĐTC: (1') II- Kiểm tra bài cũ (4') III- Bài mới (33’) 1-Giới thiệu bài: 2- Dạy vần *- Dạy vần : uơ a. Nhận diện vần b. Đánh vần: *- Dạy vần uya 3.Hướng dẫn viết: 4.Đọc từ ứng dụng: IV/ Luyện tập a-Luyệnđọc:(10') Hoạt động dạy - Gọi học sinh đọc bài trong SGK - Đọc cho hs viết: khoa học - GV: Nhận xét, ghi điểm Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp 2 vần mới: uê, uy - Vần oang được tạo bởi âm nào -So sánh vần uê và uơ - Nêu vị trí vần : uơ - Hướng dẫn đọc vần ( ĐV - T) - Muốn có tiếng huơ ta thêm âm gì , dấu gì ? Nêu cấu tạo tiếng. - Đọc tiếng khoá ( ĐV - T) ? Tranh vẽ gì - GV ghi bảng: huơ vòi - Đọc trơn từ khoá ( ĐV - T) - Đọc toàn vần khoá ( ĐV - T) Dạy tương tự như vần uơ ? Vần uy được tạo bởi âm nào ? So sánh vần uơ và uya - Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết - Nhận xét – sửa sai và uốn nắn hs - GV ghi từ ứng dụng lên bảng. Thuở xưa giấy pơ- luya Huơ tay phéc- mơ- tuya - Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T) ?Tìm tiếng mang vần mới trong từ. - GV giải nghĩa một số từ. * Củng cố ? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học Tiết 2: Hoạt động học - Học sinh đọc bài. - Viết bảng con Vần uơ được tạo bởi âm u và ơ - u đứng trước âm ơ đứng sau CN - N - ĐT Học sinh ghép vần uơ, huơ - CN - N - ĐT - h đứng trước vần uơ đứng sau CN - N - ĐT - con voi CN - N - ĐT CN - N - ĐT - Âm uy và a - kết thúc bằng ơ và a - Bắt đầu bằng uy - Quan sát và viết bảng con - Đọc nhẩm - CN - N - ĐT - Gạch chân và phân tích - CN - N - ĐT - Học 2 vần. vần : uơ, uya - ĐT- CN đọc. b- Luyện viết (13') c- Luyện nói (7') d- Đọc SGK (7') IV. Củng cố, dặn dò (3') - Đọc lại bài tiết 1 - GV nhận xét, ghi điểm. * Đọc câu ứng dụng ? Tranh vẽ những gì - Ghi bảng Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân, - Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T) - Đọc mẫu - Cho hs tìm tiếng chứa vần mới - Hướng dẫn học sinh mở vở tập viết, viết bài. - GV nhận xét, uốn nắn hs - GV chấm một số bài, nhận xét bài. ? Tranh vẽ gì. - Chỉ cho hs đọc: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya ? Con gà trống đang làm gì ? Đó là buổi nào trong ngày ? Chiều tối em làm gì ? Đêm khuya em làm gì ? Sáng sớm em là gì - GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. Gõ thước cho học sinh đọc bài. - GV nhận xét, ghi điểm ? Hôm nay chúng ta học bài gì. - Về nhà viết, đọc lại bài - GV nhận xét giờ học - CN . N. CL - Vẽ ban đêm và có ngôi sao Lớp nhẩm. - ĐT- N- CL - ĐT- N- CL - Gạch chân và phân tích - Học sinh mở vở tập viết, viết bài - Vẽ sáng sớm, chiều tối,đêm khuya - CN- CL - Gà đang gáy - Là sáng sớm - Em ăn cơm, học bài, - Em đi ngủ - Em đánh răng rửa mặt, ăn cơm, đi học Lớp nhẩm Đọc ĐT- CN Học vần uơ, uya Tiết 4: Toán: Đ92: Các số tròn chục I. Mục tiêu : - Nhận biết các số tròn chục . Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 II. Đồ dùng dạy học - GA, SGK, bảng phụ - SGK, vở... III. Phương pháp: - Quan sát, so, sánh, luyện tập, thực hành IV. Các hoạt động dạy học ND- TG 1. Kiểm tra bài cũ: 3' 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: b.Giới thiệu các số tròn chục c. Thực hành Bài 1: Viết ( theo mẫu) Bài 2:Số tròn chục? Bài 3: Điền dấu >, <, = 4. Củng cố dặn dò: 3' Hoạt động dạy ? 10 còn gọi là mấy chục? ? 20 còn gọi là mấy chục? ? Nêu cấu tạo 10 , 20 ? - Nhận xét ghi điểm -> ghi bảng - Treo bảng gài và HD HS thao tác trên que tính Lấy 1 bó que tính ? có mấy chục? Gài + bảng như SGK ? 1 chục còn gọi là mấy? Số chục viết số đọc số 1 chục 10 mười 2 chục 20 Hai mươi 3 chục 30 Ba mươi 4 chục 40 Bốn mươi 5 chục 50 Năm mươi 6 chục 60 Sáu mươi 7 chục 70 Bảy mươi 8 chục 80 Tám mươi 9 chục 90 Chín mươi - Lấy 2 bó que tính gắn lên bảng ? có mấy chục que tính ? ? 2 chục bằng mấy que tính? HD HS ghi số bằng chữ và ghi chữ bằng số VD: 20: Hai mươi Sáu mươi: 60 - Nhận xét - Cho HS làm tiếp phần b - Nhận xét tuyên dương b. HD HS ghi số bằng và ghi chữ bằng số VD: 30: Ba chục - Nhận xét- sửa sai GV chia bảng 2 phần cho 2 nhóm lên thi điền nói tiếp - Nhận xét tuyên dương ? nêu yêu cầu bài tập HD: 2 chục và 1 chục điền dấu > - Nhận xét - Hôm nay học bài gì? Hãy đếm từ 10-> 90 - Nhận xét giờ học - HD học ở nhà: làm bài tập trong vở bài tập Hoạt động học - còn gọi là 1 chục - còn gọi là 2 chục - số 10 gồm 1chục và 0 đơn vị - số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị - Mười hay còn gọi là một chục - có 2 chục que tính - bằng 20 que tính - đọc là hai mươi - 2 nhóm HS lên thi viết Viết số Đọc số 20 hai mươi 10 mười 90 chín mươi 70 bảy mươi Đọc số viết số sáu mươi 60 tám mươi 80 năm mươi 50 ba mươi 30 20: hai chục 50: nămchục 70 :bảy chục 80: tám chục 90: chín chục 30: ba chục - Đọc lại các số tròn chục a) 10 20 30 40 50 60 70 80 90. b) 90 80 70 60 50 40 30 20 10 - Sau đó đếm xuôi, ngược dãy số - Điền dấu >, , = 3 HS lên bảng làm bài 20> 10 40 60 30 40 60 < 90 50 < 70 40 = 40 90 = 90 - đọc lại bài làm - các số tròn chục - Hs đếm Tiết 5: Sinh hoạt Nhận xét Tuần 23 1. Mục tiêu: -Nhận ra việc làm được và chưa làm được trong tuần. Biết được phương hướng tuần tới. Thấy rõ được trách nhiệm của một người học sinh. 2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần. Các em đều ngoan, đoàn kết thân ái với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổichú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước. Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. * Khen: Ngân, Khoa, Chi - Hạn chế: Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chu ý trong giờ học, còn nhìn ra ngoài. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp * Chê: Khánh, Nhàn 3- Hoạt động khác: Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. Hát ra vào lớp đều đặn Truy bài 15’ đầu giờ có hiệu quả 4- Phương hướng hoạt động tuần tới. Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa. Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đến lớp Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém. - Tự giác, nêu cao tinh thần trách nhiệm, tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt sao - Về nhà cần đọc, viết bài nhiều lần ============================================================== Tuần 24 Ngày soạn: 06/ 02/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 08/ 02/ 2010 Tiết 1 + 3: Tiếng việt: Đ99: uân – uyên A. Muc tiêu : - Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ;từ và câu ứng dụng. - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
Tài liệu đính kèm: