Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: Phòng bệnh tim mạch
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Kể tên một số bệnh về tim mạch.
- Nêu ra được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
?&@ Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: Phòng bệnh tim mạch I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Kể tên một số bệnh về tim mạch. Nêu ra được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. II.Đồ dùng dạy – học. - Các hình SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2.Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ1: Động não. MT: Kể tên một số bệnh về tim mạch. 10’ HĐ 2: Đóng vai. MT: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em. 12’ HĐ 3: Thảo luận nhóm. MT: Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim. 10’ 3. Củng cố dặn dò. 2’ - Nêu một số việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn? - Nhận xét – đánh giá. - Dẫn dắt – ghi tên bài. -Giao nhiệm vụ. -Hãy kể một số bệnh im mạch mà em biết? KL: Bệnh thường gặp ở trẻ em đó là bệnh thấp tim. - Giao nhiệm vụ: Quan sát hình 1, 2, 3 và đọc hỏi đáp. -Thảo luận. KL: Thấp tim là bệnh tim mạch lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh để lại di chứng cho van tim và dẫn đến suy tim. Nguyên nhân là do viêm họng, a – mi – đan, viêm khớp kéo dài không chữa trị kịp thời, dứt điểm. KL: Phòng bệnh thấp tim: Giữ ấm cơ thể, ăn đủ chất, vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò: - 2 HS nêu. - Lớp nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. - Thảo luận và nêu. - Thấp tim, huyết áp cao, xơ vỡ động mạch, nhồi máu cơ tim, . HS quan sát và nhẩm. Thảo luận nhóm. Các nhóm đóng vai. (mỗi nhóm đóng 1 hoạt cảnh) - Nhóm khác nhận xét. - Quan sát hình 5 – 6 trao đổi theo cặp. - Trình bày nhận xét. -Thực hiện việc phòng bệnh tim mạch. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. -Giải thích vì sao hàng ngày mọi người đều cần uống đủ nước. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài.2’ b-Giảng bài. HĐ 1: Quan sát thảo luận: MT: Kể tên bộ phận và nêu chức năng. 15’ HĐ2: Thảo luận 15’ 3.Củng cố – dặn dò. 3’ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh thấp tim. - Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. Trong cơ thể cơ quan nào có chức năng bài tiết nước tiểu? -Đưa tranh giới thiệu: Đây là cơ quan bài tiết – Hãy quan sát xem cơ quan bài tiết nước tiểu. KL: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: 2 quả thận, 2ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. -Giao nhiệm vụ – gợi ý câu hỏi. +Nước tiểu tạo thành từ đâu? +Nước tiểu xuống bóng đái bằng đường nào? +Nước tiểu được chứa ở đâu? +Mỗi ngày một người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu? KL: Thận lọc máu, lấy các chất độc hại có trong máu=> nước tiểu,nước tiểu đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu. -Chỉ và hình nêu hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. -Dặn dò: 2- 3 HS nêu. - Nhận xét bổ xung. -Nhắc lại tên bài. -Cơ quan bài tiết nước tiểu. -Quan sát và thảo luận theo cặp. -Trình bày. -Nhận xét bổ xung. -Quan sát hình 2 đọc câu hỏi và trả lời trong hình. -Thảo luận nhóm – nhóm trưởng đặt câu hỏi – chỉ định nhóm khác trả lời. . - Mỗi nhóm xung phong đặt câu hỏi – đề nghị nhóm khác trả lời. - Nêu lại. - Tập nhìn SGK trình bày hoạt động bài tiết nước tiểu.
Tài liệu đính kèm: