Giáo án Tự nhiên xã hội - Bài 23 đến bài 34

Giáo án Tự nhiên xã hội - Bài 23 đến bài 34

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Giúp học sinh biết kể tên một số loại cây hoa và nơi sống của chúng.

- Kĩ năng: Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. Nói được ích lợi của việc trồng hoa.

- Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.

 

doc 21 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội - Bài 23 đến bài 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 23: CÂY HOA
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh biết kể tên một số loại cây hoa và nơi sống của chúng.
Kĩ năng: Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. Nói được ích lợi của việc trồng hoa.
Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mang cây hoa đến lớp. Hình ảnh các cây hoa. Khăn bịt mắt.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: 
- Tại sao ăn rau lại tốt?
- Cây rau gồm có mấy bộ phận? Kể tên?
- Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Cây hoa.
Hoạt động 1: Quan sát cây hoa.
- Mục tiêu: Biết kể được các bộ phận chính của cây hoa.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành nhóm nhỏ.
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm việc, chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa. Được trồng ở đâu?
- Các bông hoa thường có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn, thích ngắm.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Giáo viên kế luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Hiểu được ích lợi và kể được 1 số loài hoa đã biết.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát trang phải bài 23 SGK.
Bước 2: Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp.
Bước 3: Cả lớp thảo luận.
- Kể tên các loài hoa em biết.
- Hoa được dùng để làm gì?
à Giáo viên kết luận: Các hoa có trong bài 23 SGK. Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa
Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn hoa gì?”
- Mục tiêu: Phân biệt các loài hoa.
- Yều cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi cầm khăn sạch để bịt mắt.
- Giáo viên đưa cho mỗi em 1 bông hoa và đoán xem là loại hoa gì?
4. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bài 24: Cây Gỗ.
- Dặn dò: về nhà ăn nhiều rau.
Hát
- Học sinh trả lời theo từng câu.
- Học sinh chia thành 4 nhóm, quan sát các cây hoa.
- Học sinh quan sát và thảo luận cùng nhau.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh quan sát và đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lên thi đua.
- Tuyên dương bạn thắng.
Rút kinh nghiệm:	
Bài 24: CÂY GỖ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh biết kể tên một số loại cây gỗ và nơi sống của chúng.
Kĩ năng: Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ. Nói được ích lợi của việc trồng cây gỗ.
Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chăm sóc các cây cối, không bẻ cành, ngắt lá.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: Cây hoa. 
- Kể tên cá bộ phận của cây hoa?
- Hoa được dùng làm gì?
- Em biết những loại hoa nào? Màu sắc gì?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Cây gỗ. Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.
- Mục tiêu: Biết kể được các bộ phận chính, đặc điểm của cây gỗ.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát cây ở sân trường và chỉ xem cây nào là cây gỗ, tên cây đó là gì?
- Em hãy chỉ đâu là thân, lá?
- Em có thấy rễ không?
- Thân cây có đặc điểm gì khác so với cây rau và hoa? 
à Giáo viên kết luận: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá, hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành và lá cây làm thành tán tỏa bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Kể tên một số cây gỗ, nêu ích lợi.
- Phương pháp: Thảo luận – Quan sát.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài 24 SGK.
- Giáo viên yêu cầu quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
Bước 2: 
- Giáo viên gọi học sinh trả lời các câu hỏi sau:
Cây gỗ được trồng ở đâu?
Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở đia phương?
à Giáo viên kết luận: Cây gỗ trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao có tác dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát. Vì vậy cây gỗ được trồng nhiều thành rừng.
4. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Con cá.
Hát
- Học sinh quan sát và nói tên: Cây bàng cây phượng.
- Học sinh nêu phần quan sát của mình.
- Học sinh mở sách.
- Học sinh thảo luận nhóm 2 bạn theo SGK.
- Học sinh hoạt động chung cả lớp.
- Bạn bổ sung.
Rút kinh nghiệm:	
 Bài 25: CON CÁ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh biết kể tên một số loại cá và nơi sống của chúng.
Kĩ năng: Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của con cá. Nêu được một số cách bắt cá.
Thái độ: Học sinh cẩn thận khi ăn cá để không bị xóc xương.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 25 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: 
- Kể tên cá bộ phận của cây lấy gỗ?
- Ích lợi của việc trồnng cây lấy gỗ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Con cá. Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 1: Quan sát con cá.
- Mục tiêu: Biết kể được các bộ phận chính, đặc điểm của con cá.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Bước 1: Hứơng dẫn học sinh làm việc theo gợi ý.
Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá?
Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi?
Cá thở bằng gì?
- Bước 2:
Giáo viên giúp đỡ và kiểm tra để học sinh mô tả được những gì các em thấy.
Giáo viên gợi ý thêm.
- Bộ phận nào đàng chuyển động?
- Tại sao con cá lại đang mở miệng?
- Bước 3: Học sinh đại diện lên trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận: Con cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển. Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Kể tên một số loài cá, nêu ích lợi và lưu ý khi ăn cá.
- Phương pháp: Thảo luận – Quan sát.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài 25 SGK.
Bước 2: Thảo luận chung.
- Nói về một số cách bắt cá?
- Kể tên các loại cá em chưa biết?
- Em thích ăn loại cá nào?
- Tại sao chúung ta ăn cá?
- Giáo viên kết luận: Có nhiều cách bắt cá. Cá có nhiều chất đạm, rất tốt cho sức khỏe. Ăn cá giúp phát triển, chóng lớn.
Hoạt động 3: Làm BT.
- Mục tiêu: Học sinh thực hành vẽ cá.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên yêu cầu mở VBT.
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.
4. Củng cố:
- Về nhà vẽ tiếp đến tiết sau giới thiệu sản phẩm.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Con gà.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên chia nhóm thảo luận.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh tự nêu.
- Học sinh cử đại diện.
- Học sinh quan sát theo cặp.
- Học sinh thảo luận chung các câu hỏi.
- Học sinh mở vở BT.
- Học sinh vẽ con cá.
Rút kinh nghiệm:	
 Bài 26: CON GÀ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà.
Kĩ năng: Biết phân biệt gà trống, gà mái và gà con. Ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng là những thức ăn bổ dưỡng.
Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chăm sóc gà nêu nhà em có nuôi gà.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 26 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: 
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con cá?
- Cá thở bằng gì?
- Cá được bắt bằng cách nào?
- Ăn cá có ích lợi gì?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Con gà. Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Học sinh nêu được các bộ pận của con gà.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Bước 1: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi:
Cho học sinh thảo luận.
Giáo viên giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh.
- Bước 2: Giáo viên yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận.
Mô tả gà trong hình 1. Đó là gà trống hay gà mái?
Mô tả gà hình 2. Đó là gà trống hay gà mái?
Mô tả gà con?
Gà giống nhau điểm nào?
Mỏ và móng gà dùng làm gì?
Gà di chuyển như thế nào?
- Giáo viên kết luận: Trang 54, hình trên là gà trống, hình dưới là gàmái. Con gà nào cũng có: Đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh. Toàn thân có lông bao phủ. Mỏ gà nhọn ngắn và cứng, chân gà có móng sắc. Gà dùng mỏ để mổ thức ăn, móng sắc để đào bới.
Hoạt động 2: Ích lợi của việc nuôi gà.
- Mục tiêu: Tìm hiểu ích lợi của việc nuôi gà.
- Phương pháp: Thảo luận – Quan sát.
Nuôi gà để làm gì?
Em thích ăn thịt gà hay trứng gà?
Ăn thịt có lợi gì? Ăn trứng có lợi gì?
- Giáo viên cho từng cặp lên trình bày.
- Giáo viên kết luận: Thịt gà và trứng gà cúng cấp nhiều chất đạm và rất tốt c ... ây gỗ. Các loại cây khác nhau về hình dạng, kích thước Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa.
Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kính thước, nơi sống của chúng Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?”
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Giáo viên cho 1 học sinh đeo tấm bìa có vẽ hình cây rau hoặc con cá. Bịt mắt để em đó không biết gì?
- Ví dụ:
Cây đó là cây thân gỗ phải không?
Đó lá cây rau phải không?
Con đó có 4 chân phải không?
Con đó có cánh phải không?
Con đó kêu meo meo phải không?
Bước 2: Giáo viên cho học sinh chơi thử.
Bước 3: Giáo viên cho học sinh chơi theo nhóm để nhiều em đặt câu hỏi.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
- Giáo viên hỏi các câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên có htể cho học sinh tự đọc câu hỏi và trả lời.
4. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 30: Trời nắng, trời mưa.
Hát
- 3 – 5 Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh chia nhóm.
- Học sinh dán các tranh ảnh về thực vật và động vật.
- Học sinh nêu điểm giống nhau, khác nhau giữa các cây, con vật.
- Học sinh này sẽ được đặt câu hỏi (Đ / S) để đoán xem đó là con gì?
- Học sinh chơi thử.
- Học sinh trả lời.
Rút kinh nghiệm	 Bài 30: TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
Kĩ năng: Học sinh biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 30 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:
- Hãy nêu các đặc điểm của cây?
- Nêu các đặc điểm bên ngoài của con vật?
- Nuôi vật có ích gì?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Học sinh biết khái niệm nắng, mưa.
Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh.
- Mục tiêu: Biết tranh vẽ trời nắng, trời mưa.
Bước 1: Giáo viên chia nhóm.
- Giáo viên cho các nhóm phân loại tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu của trời nắng.
- Giáo viên yêu cầu nêu dấu hiệu của trời mưa.
Bước 2: 
- Giáo viên cho đại diện từng nhóm đem tranh ảnh về trời nắng, trời mưa lên trình bày trước lớp.
- Kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
- Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên không thấy mặt trời. Nước mưa làm ướt cây cỏ, mọi vật ở ngoài trời
Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Biết ứng dụng vào đời sống và sức khỏe.
Bước 1:
- Giáo viên cho mở SGK bài 30.
- Giáo viên cho 2 học sinh hỏi và trả lời nhau:
Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải nhớ đội mũ?
Để không bị ướt, đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
Bước 2:
- Giáo viên gọi 1 số học sinh nói lại những gì đã thảo luận.
- Kết luận:
Đi dưới trời nắng, phải dội mũ, nón để không bị ốm, nhức đầu, sổ mũi.
Đi dưới trời mưa, phải nhớ mặc áo mưa để không bị ướt.
4. Củng cố:
- Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa”.
- Giáo dục sức khỏe.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Gió.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh chia nhóm.
- Học sinh từng nhóm phân loại.
- Học sinh nói vừa chỉ vào tranh.
- Học sinh vừa chỉ vừa nêu.
- Đại diện lên trình bày.
- Học sinh lấy SGK.
- Học sinh thảo luận.
Rút kinh nghiệm:	
Bài 32: GIÓ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức ăn mặc theo thời tiết.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 32 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:
- Khi trời nắng, bầu trời như thế nào?
- Khi trời mưa em thấy có gì?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Gió.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Quan sát được tranh và trả lời được câu hỏi.
Bước 1: Giáo viên cho học sinh mở SGK.
- Giáo viên cho thảo luận theo cặp. Quan sát các tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK.
- Giáo viên gợi ý: So sánh trạng thái của lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió.
Bước 2: Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp.
- Giáo viên kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả 
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời.
- Mục tiêu: Biết ứng dụng vào cuộc sống.
Bước 1: Quan sát lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không. Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Đại diện trình bày.
- Giáo viên kết luận: Trời lặng gió cây cối đứng im, gió nhẹ làm cho lá cây lay động. Gió mạnh cành lá đung đưa. Gió thổi vào người cảm thấy mát.
4. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trời nóng – Trời rét.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh mở bài 32.
- Học sinh thảo luận nhóm 2 em.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh hiểu và nêu được có gió xảy ra.
- Học sinh cặp lên hỏi và trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trình bày.
Rút kinh nghiệm:	
Bài 33: TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết trời nóng hay trời rét.
Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hay trời rét.
Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức ăn mặc theo thời tiết.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 33 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:
- Khi trời lặng gió em cảm thấy điều gì?
- Khi trời có gió mạnh hơn em thấy gì?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Trời nóng – Trời rét.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Quan sát được tranh và trả lời được câu hỏi.
Bước 1: Giáo viên cho học sinh chia nhóm.
- Giáo viên yêu cầu phân loại tranh ảnh mang đến lớp.
- Học sinh nêu dấu hiệu về trời nóng hoặc trời rét.
Bước 2: Yêu cầu đại diện lên trình bày.
- Giáo viên cho thảo luận câu hỏi:
Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng? (Hoặc trời rét)
Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng (hoặc bớt rét)?
- Giáo viên kết luận: (Bài soạn).
Hoạt động 2: Trò chơi.
- Mục tiêu: Học sinh hào hứng tham gia trò chơi, rút ra được bài học.
Bước 1: Giáo viên nêu cách chơi.
- Giáo viên cho tương tự với trời rét.
Bước 2: Tổ chức chơi theo nhóm hoặc đại diện của các nhóm lên chơi.
- Giáo viên cho thảo luận: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét?
- Giáo viên kết luận: Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng hcống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh.
4. Củng cố:
- Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Thời tiết.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh mở bài 32.
- Học sinh chia thành 3 nhóm.
- Học sinh để riêng tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- 1 Nhóm trời nóng, 1 nhóm trời rét.
- Học sinh cặp lên hỏi và trả lời.
- 1 Bạn hô “trời nóng” các bạn khác sẽ viết tên trang phục và đồ dùng phù hợp với trời nóng.
- Ai nhanh hơn sẽ thắng.
- Học sinh hỏi và trả lời.
Rút kinh nghiệm:	
Bài 34: THỜI TIẾT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết thời tiết luôn luôn thay đổi.
Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết.
Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức ăn mặc theo thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 34 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Thời tiết.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Quan sát được tranh và trả lời được câu hỏi.
Bước 1: Yêu cầu các nhóm sắp xếp tranh ảnh mô tả hiện tượng thời tiết.
Bước 2: Yêu cầu đại diện lên trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Học sinh hào hứng tham gia trò chơi, rút ra được bài học.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng?
Em mặc như thế nào khi trời nắng, nóng?
- Giáo viên kết luận: Chúng ta biết đựơc ngày mai như thế nào là do có dự báo thời tiết trên ti vi. Phải ăn mặc phù hợp để cơ thể khỏe mạnh.
4. Củng cố:
- Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm.
- Bạn bổ sung.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTN&XH.doc