Giáo án Tuần 13 - Buổi sáng - Khối 1

Giáo án Tuần 13 - Buổi sáng - Khối 1

Phép cộng trong phạm vi 7

I.MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng cộng biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

- Rèn kỹ năng tính và tính cẩn thận khi làm toán.

- Hỗ trợ ( HS tính, que tính, bài toán.)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 1.GV: 7 hình tam giác , 7 hình vuông , 7 hình tròn bằng bìa . Các mô hình phù hợp với nội dung bài học.

 2.HS: bộ đồ dùng học môn toán 1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài cũ.

- Gọi học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 6.

- Nhận xét

Hoạt động 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 7

- Thành lập : 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7

- Hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán

-Hướng dẫn HS đếm số hình tam giác cả hai nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ.

 Gợi ý: sáu cộng một bằng mấy ?

- Viết công thức : 6 + 1 = 7

- Giúp HS quan sát hình rút ra nhận xét.

- GV viết công thức: 1 + 6 = 7

b.Hướng dẫn thành lập công thức

 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7

 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7

- Cho HS nhìn tranh nêu bài toán

+Nêu được phép tính thích hợp .

 

doc 11 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 13 - Buổi sáng - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán	Thứ hai , ngày 14 tháng 11 năm 2011
Phép cộng trong phạm vi 7
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Rèn kỹ năng tính và tính cẩn thận khi làm toán.
- Hỗ trợ ( HS tính, que tính, bài toán.) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 1.GV: 7 hình tam giác , 7 hình vuông , 7 hình tròn bằng bìa . Các mô hình phù hợp với nội dung bài học.
 2.HS: bộ đồ dùng học môn toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Ổn định - Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 6.
- Nhận xét
Hoạt động 2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 7
- Thành lập : 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7
- Hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán
-Hướng dẫn HS đếm số hình tam giác cả hai nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ.
 Gợi ý: sáu cộng một bằng mấy ?
- Viết công thức : 6 + 1 = 7
- Giúp HS quan sát hình rút ra nhận xét.
- GV viết công thức: 1 + 6 = 7
b.Hướng dẫn thành lập công thức 
 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7
 4 + 3 = 7 3 + 4 = 7
- Cho HS nhìn tranh nêu bài toán
+Nêu được phép tính thích hợp . 
- Gợi ý HS viết được kết quả 
Hoạt động 3.Thực hành:
- Cho HS đọc lại bảng cộng 
 5 cộng mấy bằng 7 ?
 7 bằng mấy cộng nmấy
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiên bảng con.
* Bài 2 : Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân.
- Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả.
* Bài 3 : Tính.
- GV cho HS neâu caùch laøm baøi:
* Bài 4: 
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Hoạt động 4.Củng cố - dặn dò :
- Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau: phép trừ trong phạm vi 7
- 1HS đọc bảng cộng trong phạm vi 6
- 6 hình tam giác và 1 hình tam giác là 7 hình tam giác
- 6 cộng 1 là 7
- HS tự viết vào phép cộng
- HS đọc: Sáu cộng một bằng bảy
- 1 Hình tam giác và 6 hình tam giác là 7 hình tam giác
- 1 và 6 là 7
- Cá nhân, tổ đọc : 1 + 6 = 7
- HS nhìn tranh nêu được bài toán.
- HS lần lượt nêu.
- Tính kết quả theo cột dọc.
- Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
+
+
+
+
+
 6 2 4 1 3 5
 1 5 3 6 5 1
7 7 7 7 7 7
- HS cùng chữa bài
- Tính và viết kết quả theo hàng ngang.
7+0 =7 1+6=7 3+4=7 2+5=7
HS giải
0+7 =7 6+1=7 3+4=7 5+2=7
- Muốn tính 5+1+1= thì ta tính 5 cộng với 1 được bao nhiêu cộng tiếp với 1, rồi ghi kết quả sau dấu bằng.
+HS làm bài và chữa bài.
5+1+1=7 
 4+2+1=7 
2+3+2=7
a. Có 6 con bươm bướm đang đậu, 1 con nữa bay vào. Hỏi có tất cả mấy con bươm bướm ?
- Thực hiện phép cộng.
6
+
1
=
7
b. Có 4 con chim đang đậu dưới sân,, 3 con bay đến nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ?
- Thực hiện phép cộng.
4
+
3
=
7
- HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7
-HS lắng nghe.
Đạo đức	 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011
Nghiêm trang khi chào cờ
Tiết 2
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu, trẻ em cos quyền có quốc tịch. Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giửa có ngôi sao vàng năm cánh.
- HS biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính lá quốc kì là yêu quý Việt Nam.
II. Chuẩn bị
Vỡ bài tập, bút màu, giấy, ....
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
Hoạt động 1: Thực hành
- Gv làm mẫu “ chào cờ” và yêu cầu Hs thực hành, từng nhóm, cả lớp.
- GV hô lệnh cho cả lớp thực hành.
Hoạt động 2: Thi đua
- GV phổ biến cuộc thi “chòa cờ” giữa các tổ.
- Gv gọi bất kì nhóm nào tiến hành chào cờ.
- GV theo dõi, nhận xét, công bố điểm.
- Khen tổ thực hiện tốt.
Hoạt động 3: Vẽ - Tô màu lá quốc kì.
- GV yêu cầu vẽ - tô màu lá quốc kì đúng đẹp không quá thời gian.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- GV kết luận: 
+Trẻ em có quyền có quốc tịch, quốc tịch chúng ta là Việt Nam.
+ Phải nghiêm trang khi chào cờ, để bày tỏ lòng tôn kính lá quốc kì.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Dặn dò: về nhà học bài, xem bài để giờ học sau học tốt hơn.
- HS thực hành theo từng nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- HS nhận việc và thảo luận.
- Các tổ thi đua thực hành.
- Trình bày tranh vẽ 6-8 HS
- HS đọc.
- Lớp bổ sung
Toán 	Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Phép trừ trong phạm vi 7
I.MỤC TIÊU: 
 - Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Rèn kỹ năng tính và tính cẩn thận cho HS 
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.GV: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1
 2. HS: Các vật mẫu trong bộ đồ dùng toán 1: que tính, hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ.
- Điền dấu > < = vào chỗ chấm
 2+3 . 5 4 + 2 . 7 
 5+2 .6 4 - 2 . 6
- Nhận xét
Hoạt động 2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 7
b. Hình thành bảng trừ trong phạm vi 7.
* Bước 1:
- Hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ để nêu vấn đề toán cần giải quyết.
* Bước 2 : GV chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 7 bớt 6 bằng mấy ?
- GV ghi bảng: 7 – 6 = 1
- GV nêu: 7 bớt 1 bằng mấy ?
- Ghi : 7 – 1 = 6
* Bước 3: 
- Ghi và nêu: 7 – 6 = 1 7 – 1 = 6
Là phép tính trừ
c. Học thuộc phép trừ: 
7 – 2 = 5 
7 – 5 = 2
7 – 3 = 4 
7 – 4 = 3
* Ghi nhớ bảng trừ.
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ
- Gv có thể nêu các câu hỏi để Hs trả lời: bảy trừ mấy bằng năm ?
- Bảy trừ năm bằng mấy ?
- Bốn bằng bảy trừ mấy ?
3.Thực hành:
- GV cho HS thực hiện các bài tập.
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện bảng con
* Bài 2 : Tính 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
- Hướng dẫn Hs tự nhẩm và nêu kết quả.
* Bài 3: Tính
- GS cho HS nêu cách làm bài:
* Bài 4:
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Hoạt động 4.Củng cố - dặn dò :
- Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập
- HS lên bảng thực hiện.
- Có 7 hình tam giác, bớt đi 6 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ?
- 7 bớt 6 bằng 1
- Hs đọc : 7 – 6 = 1
- 7 bớt 1 bằng 6
- Đọc: 7 – 1 = 6
- Đọc 7 – 6 = 1 7 – 1 = 6 
- HS thi nhau đọc thuộc bảng trừ
- HS thi nhau trả lời lần lượt theo câu hỏi.
- Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
-
-
-
-
-
-
 7 7 7 7 7 7
 6 4 2 5 1 7
 1 3 5 2 6 0
- HS cùng chữa bài
-Tính và viết kết quả theo hàng ngang
7-3=1 
7-3=4 
7-2=5 
 7-4=3
7-7=0 
7-0=7
7-5=2 
7-1=6
- Muốn tính 7-3-2= thì ta tính 7 trừ với 3 được bao nhiêu trừ tiếp với 2, rồi ghi kết quả sau dấu bằng.
+HS làm bài và chữa bài.
7 -3 - 2=2 
7-6-1=0 
7-4 - 2=1
a. Trên bàn có 7 quả cam, bạn đã lấy lên 2 quả. Hỏi trên bàn còn mấy quả cam ?
- Thực hiện phép trừ.
7
-
2
=
5
b. Bạn có 7 bong bóng, bạn đã thả bay mất 3 bong bóng. Hỏi bạn còn lại mấy bong bóng ?
- Thực hiện phép trừ.
7
-
3
=
4
Trả lời
Theo dõi
Tự nhiên xã hội	Thứ tư , ngày 16 tháng 11 năm 2011
Công việc ở nhà
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết mọi nguời trong gia đình đều phải làm việc theo sứuc của mình. Trách nhiệm mỗi HS ngoài giờ học phải làm việc giúp đỡ gia đình.
- Kể tên một số công việc thuờng làm ở nhà cảu mỗi người trong gia đình, kể được các việc các em thường làm ở gia đình.
- Biết yêu lao động
II. Chuẩn bị
- SGV, SGK, tranh minh hoạ, các phương pháp giảng dạy,..
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
* Khởi động:
- Gv cho HS tập “ Chống mệt mỏi”
* Hoạt động 1: Quan sát tranh kể
- Yêu cầu HS tìm bài 13 SGK và cho HS trình bày nội dung từng hình
- Gv nhấn mạnh, những việc đó có thể làm cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng.
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Yêu cầu HS kể tên từng công việc mà em thuờng làm để giúp mẹ.
- GV hướng dẫn hỏi đáp từng cặp.
- Gv nhận xét và kết luận: Mọi người trong gia đình phải làm việc tùy theo sức của mình.
* Hoạt động 3: So sánh tình kết luận.
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình ở trang 29 SGK và trả lời các hỏi:
+ Tìm điểm giống và khác nhau?
+ Em thích căn phòng nào nhất? Tại sao?
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- GV kết luanạ và giáo dục ý thức tự giác làm công việc ở nhà, ở lớp khi đến ngày chủ nhật.
- Dặn dò: về nhà học bài, xem bài tiếp theo.
HS tập
HS trình bày nội dung hình
Lớp nhận xét
Hoạt động nhóm từng cặp Hs thảo luận
HS trả lời 
Lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân
HS trả lời
Lớp nhận xét
HS theo dõi và nhận xét
Tập viết	Thứ tư , ngày 16 tháng 11 năm 2011
nhà trường, buôn làng, hiền lành
I.MỤC TIÊU:
 _Giúp HS nắm được yêu cầu hình dáng, cấu tạo của các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm
 _Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí
 _Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ
II.CHUẨN BỊ:
_Bảng con được viết sẵn các chữ
_Chữ viết mẫu các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đó
_Bảng lớp được kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động .Kiểm tra bài cũ:
_GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
_Nhận xét
Hoạt động 2 .Bài mới:
1: Giới thiệu bài
_Hôm nay ta học bài: nhà trường, buôn làng, hiền lành 
GV viết lên bảng
2: Hướng dẫn viết
_GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ nhà trường:
-Chữ a, ư, ơ cao 1 đơn vị; ng, nh cao 2 đơn vị rưỡi; tr cao 1 đơn vị rưỡi
-Cho HS viết vào bảng
+ buôn làng:
- Chữ b , l, ng cao 2 đơn vị rưỡi; chữ u, ô, n cao 1 đơn vị
-Cho HS viết vào bảng
+ hiền lành:
-Chữ h, l, nh cao 2 đơn vị rưỡi; i, ê, n, a cao 1 đơn vị
-Cho HS viết vào bảng
Hoạt động 3: Viết vào vở
_GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
_Cho HS viết từng dòng vào vở
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
_Nhận xét tiết học
_Về nhà luyện viết vào bảng con
_Chuẩn bị bài: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, 
_con ong
HS quan sát
Quan sát 
Viết bảng
Quan sát 
Viết bảng
Quan sát 
Viết bảng
Viết vào vở
Nộp vở
Theo dõi
Toán 	Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2011
Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
 - Thực hiện đưỵc phép trừ, cộng trong phạm vi 7
 - Rốn kỹ năng tính toán trong phạm vi 7
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1.GV: Các tờ bìa có đánh số từ 0 đến 7
 2. HS: SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nhắc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 7
- Nhận xét
Hoạt động 2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Luyện tập
b.Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và làm bài bảng con, chữa bài:
- Cho HS nêu cách viết số khi tính kết quả theo cột dọc
* Bài 2: Tính 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
- Hướng dẫn HS tự nhẩm và nêu kết quả theo hàng.
* Bài 3: Số ?
- GV cho HS nêu cách làm bài:
HS lµm bµi theo nhãm .
* Bài 4: 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài và cách thực hiện. 
- GV làm mẫu.
* Bài 5 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Gv cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Hoạt động 4.Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7
- Trò chơi:
+ GV cho HS thi nhau đặt tấm bìa trên mỗi cạnh 3 số cộng lại kết quả bằng 7- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập
- Vài em nhắc lại bảng cộng và trừ trong
phạm vi 7
- Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
- Cần viết số thẳng cột
+
+
-
-
-
-
 7 2 4 7 7 7
 3 5 3 1 0 5
 4 7 7 6 7 2
- HS cùng chữa bài
-Tính và viết kết quả theo hàng ngang
 6 + 1 = 7 5 + 2 = 7
 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7
 7 – 6 = 1 7 – 5 = 2
 7 – 1 = 6 7 – 2 = 5
- Muốn viết số vào chỗ chấm ta cần biết 7 bằng 5 cộng với 2 nên ta viết số 5 vào chỗ chấm
- Hs lần lượt làm bài
 2 + ..5.. = 7 7 - ..6.. = 1
 7 - ..3.. = 4 7 - ..4.. = 3
..4.. + 3 = 7 ..7.. – 0 = 7
- Viết dấu: > < = vào chỗ chấm.
- Hs thực hiện phép tính VD như 3+4=7 vậy 7= 7 nên viết dấu bằng vào chỗ chấm.
- Hs làm bài 
3+4..=..7 5+2..>..6 
7-4..=..4 7-2..=..5 
- Dành cho HS giái.
7-6..=1.. 7-5..<..3
a. Phía bên trái có 3 bạn cùng chạy vào trong sân, phía bên phải cũng có 4 bạn chạy vào trong sân. Hỏi trong sân có tất cả mấy bạn? 
- Thực hiện phép cộng .
3
+
4
=
7
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7
+HS thi nhau thực hiện trò chơi
- Theo dõi
Thủ công 	Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2011
Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình.
I.Mục tiêu:	-Giúp HS nắm được các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
-Gấp hình theo kí hiệu quy ước.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to).
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1.Ổn định-KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy.
1.Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm.
 . . . . .
2.Kí hiệu đường dấu gấp:
Đường dấu gấp là đường có nét đứt
 ------------------------------------------------------
3.Kí hiệu đường dấu gấp vào:
Có mũi tên chỉ hướng gấp.
4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
GV đưa mẫu cho học sinh quan sát 
Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
Hoạt động 3. Củng cố- Nhận xét, dặn dò
Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình.
Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu.
Chuẩn bị tiết sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
------------------
Hướng gấp ra sau
Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
-----------------
Hướng gấp vào
Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy
Toán 	Thứ sáu, ngày 18 tháng 11năm 2011
Phép cộng trong phạm vi 8
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng cộng biết làm tính cộng trong phạm vi 8 ; viết dược phép cộng thích hợp với hình vẽ.
- BT: Bài 1, Bài 2(cột 1,3,4), Bài 3(dịng 1), Bài 4(a).
- Rèn kỹ năng tính và tính cẩn thận trong làm toán cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
- Hỗ trỵ ( que tính, bài toán, tranh bài tập. ) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1.GV: 8 hình tam giác , 8 hình vuông , 8 hình tròn bằng bìa .phiÕu bµi tËp
 2. HS: Mỗi HS 1 bộ đồ dùng học môn toán 1.
 - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Ổn định - Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 7.
- Nhận xét
Hoạt động 2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Phép cộng trong phạm vi 8
- Thành lập: 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8
*Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán
*Bước 2 : 
-Hướng dẫn HS đếm số hình vuông cả hai nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ.
- Gợi ý: Bảy cộng một bằng mấy ?
- Viết công thức : 7 + 1 = 8
*Bước 3: Giúp Hs quan sát hình rút ra nhận xét.
- GV viết công thức: 1 + 7 = 8
b.Hướng dẫn thành lập công thức:
 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8
 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8
 4 + 4 = 8 4 + 4 = 8
- Cho HS nhìn tranh nêu bài toán
+Nêu được: 
 2 và 6 là: ? 
 6 và 2 là: ?
 5 và 3 là: ?
 3 và 5 là: ?
 4 và 4 là: ?
- Gợi ý HS viết được kết quả vào chỗ chấm.
Hoạt động 3.Thực hành:
- Cho HS đọc lại bảng cộng chẳn hạn:
 7 cộng mấy bằng 8 ?
 8 bằng mấy cộng mấy ?
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện bảng con.
* Bài 2: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân.
- Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả.
* Bài 3: Tính.
- GV cho HS nêu cách làm bài:
* Bài 4: 
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Hoạt động 4.Củng cố - dặn dò :
- Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8 
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau: phép trừ trong phạm vi 7
- 1 Hs đọc bảng trừ trong phạm vi 7
 Nêu: Nhóm bên trái có 7 hình vuông, nhóm bên phải có 1 hình vuông. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
- 7 hình vuông và 1 hình vuông là 8 hình vuông
+HS lần lượt nhắc lại : cá nhân tổ.
- 7 cộng 1 là 8
- HS tự viết vào phép cộng
- HS đọc: bảy cộng một bằng tám
- 1 Hình vuông và 7 hình vuông là 8 hình vuông
- 1 và 7 là 8
-Tự điền vào chỗ chấm 
7 + 1 = 8
- Cá nhân, tổ đọc : 1 + 7 = 8
- HS nhìn tranh nêu được bài toán.
+Hai nhóm hình vuông là 8
 2 + 6 = ..8.. 
 6 + 2 = ..8..
 5 + 3 = ..8..
 3 + 5 = ..8..
 4 + 4 = ..8..
- viết được kết quả vào chỗ chấm.
- HS lần lượt nêu.
- Tính kết quả theo cột dọc.
- Thực hiện bài toán và viết kết
quả theo cột dọc.
- Viết số thẳng cột
+
+
+
+
+
+
 5 1 5 4 2 3
 3 7 2 4 6 4
 8 8 8 8 8 8
- HS cùng chữa bài
- Tính và viết kết quả theo hàng ngang.
1 + 7 = 8 
3 + 5 = 8 
4 + 4 = 8
7 + 1 = 8 
5 + 3 = 8 
8 + 0 = 8
7 – 3 = 5 
 6 – 3 = 3 
 0 + 2 = 2
- Muốn tính 1+2+5= thì ta tính 1 cộng với 2 được bao nhiêu cộng tiếp với 5, rồi ghi kết quả sau dấu bằng.
+HS làm bài và chữa bài.
1+2+5=8 3+2+2=7 
- Dµnh cho HS kh¸ giái
2+3+3=8 2+2+4=8
a. Có 6 con cua , 2 con nữa chạy vào. Hỏi có tất cả mấy con cua ?
- Thực hiện phép cộng.
6
+
2
=
8
- HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8 
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 132012.doc