Thứ hai : Tuần 14
TIẾT 1 – 2: TIẾNG VIỆT
Bài 55: eng - iêng
I/ Mục tiêu:
- Đọc va viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Đọc được các tư và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.
- HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II/ Đồ dùng dạy – học:
* Giáo viên:
- Sử dụng tranh ở SGK
* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy – học :
GV HS
Phiếu báo giảng TUẦN: 14 Từ ngày 22/ 11 đến 26/ 11/2010 Thứ Ngày Tiết Môn Bài dạy Hai 22/11 01 02 03 04 05 SHĐT TV TV TOÁN TC Bài 55 : eng- iêng “ Bài : Phép trừ trong phạm vi 8 Bài: Gấp các đoạn thẳng cách đều. Ba 23/11 01 02 03 04 TV TV MT T Bài 56 : uông - ương “ Bài : Luyện tập TƯ 24/11 01 02 03 04 05 TD TOÁN AN TV TV Bài : Phép cộng trong phạm vi 9 Bài 57 : ang - anh “ NĂM 25/11 01 02 03 04 TV TV TOÁN ĐĐ Bài 58 : inh - ênh “ Bài : Phép trừ trong phạm vi 9 Bài : Đi học đều và đúng giờ ( T1 ) SÁU 26/11 01 02 03 04 TV TV TNXH SHTT Bài 59 : Ôn tập “ Bài : An toàn khi ở nhà Thứ hai : Tuần 14 Ngày dạy : 22/11/2010 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 TIẾT 1: sinh hoạt đầu tuần --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ hai : Tuần 14 Ngày dạy : 22/11/ 2010 TIẾT 1 – 2: TIẾNG VIỆT Bài 55: eng - iêng I/ Mục tiêu: - Đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. - Đọc được các tư øvà câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ Đồ dùng dạy – học: * Giáo viên: - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... III/ Các hoạt động dạy – học : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng : eng a/ Nhận diện vần - GV ghi bảng eng b/ Phát âm, đánh vần : - Phát âm mẫu eng - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Muốn được tiếng “xẻng “ ta thêm âm gì đứng trước và thanh gì? - Yêu cầu HS gắn bảmg cài. - Nhận xét. - Cho HS đánh vần và đọc - Ghi bảng : xẻng - Cho HS quan sát tranh SGK : lưỡi xẻng - Ghi bảng : lưỡi xẻng - Cho HS đọc - Chỉnh sửa phát âm. Dạy vần iêng ( Tương tự ) - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) - Nhận xét sửa chữa . c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng cái xẻng củ riềng xà beng bay liệng - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa các từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết : - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai. TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tìm tiếng có vần eng, iêng và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Luyện nói : Chủ đề: Ao, hồ, giếng. Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi : - Chỉ đâu là cái giếng? - Những hình ảnh này đều nói về cái gì? - Nơi em ở có ao, hồ, giếng không? - Ao, hồ, giếng có gì giống nhau? Khác nhau? - Để giữ gìn vệ sinh an toàn cho nguồøn nước ăn. Em và các bạn phải làm gì? - GV kết luận c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có vần eng, iêng. - Nhận xét tiết học - HS quan sát - Cá nhân, nhóm, lớp phát âm - 2 HS nêu : thêm âm x và thanh hỏi . - HS gắn trên bảng cài - Cá nhân, cả lớp đọc - HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân . - HS quan sát, trả lời - HS đánh vần đọc trơn, phân tích . - HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn - 2 HS gạch chân các tiếng có vần eng, iêng - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - Cả lớp viết bảng con - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn . - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - Quan sát, trả lời - Cả lớp viết vào vở. - Cá nhân, lớp - 3- 4 HS nêu Ý kiến đóng góp : TIẾT 4 : TOÁN Bài : Phép trừ trong phạm vi 8 I.MỤC TIÊU : - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8, viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh vẽ. - Bài tập cần làm : 1, 2, 3 (cột 1), 4 ( viết 1 phép tính) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : Hình vẽ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 8. Nhận xét. 2/ Bài mới a.Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 8 : a) Hướng dẫn HS học các phép trừ * 8 – 1 = 7 - Hướng dẫn HS xem tranh, tự nêu bài toán - Cho HS tự trả lời câu hỏi - Nhắc lại : 8 bớt một còn 7 - Nêu : 8 bớt một còn 7. Ta viết như sau : 8 – 1 = 7 - Cho HS đọc bảng * Hướng dẫn HS học phép trừ 8 - 7 = 1 8 – 4 = 4 8 – 2 = 6 8 - 5 = 3 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2 - Tiến hành tương tự như 8 -1 b) Cho HS đọc các phép trừ trên bảng Tiến hành xóa dần bảng c) Hướng dẫn HS nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: - Cho HS xem sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi để HS trả lời các phép tính 7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 – 1 = 7 8 – 3 = 5 6 + 2 = 8 4 + 4 = 8 8 – 6 = 2 8 - 4 = 4 2. Thực hành: Bài 1: Tính - Gọi HS nêu cách làm bài. - Cho HS tự làm bài và sửa chữa - Giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 2 : Tính - Cho HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài tập - Giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 3 : ( cột 1) - Cho HS nêu yêu cầu BT - Cho HS làm bài - Giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa chữa Bài 4: - Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán - Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống - Giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét sửa chữa 3.Nhận xét – dặn dò: - Cho HS đọc bài 1 - Nhận xét tiết học - Làm BT trong VBT - Cá nhân - HS nêu lại bài toán - Vài HS nhắc lại: 8 bớt một còn 7 - Cá nhân, tổ. - HS đọc theo tổ, cá nhân. 8 - 7 = 1 8 – 4 = 4 8 – 2 = 6 8 - 5 = 3 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2 8 – 1 = 7 - HS trả lời - HS đọc cá nhân, tổ. - Cá nhân nêu yêu cầu bài 1 - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 2 - Cả lớp làm BT - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 3 - 1 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 4 - Cả lớp làm vào SGK - 3 HS lên bảng làm 8 - 4 = 4 8 - 3 = 5 - HS đọc theo tổ. Ý kiến đóng góp : TIẾT 5 : THỦ CÔNG Bài : Gấp các đoạn thẳng cách đều i/ Mục tiêu Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng. Gấp được các đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng ( HS khéo tay ) II/ Chuẩn bị GV : Hình mẫu các nếp gấp. HS : Giấy vở. III/ Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét - GV cho HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều + Nhận xét gì về các nếp gấp giấy ? Chốt : Các nếp gấp cách đều nhau , chúng có thể chồng khít lên nhau khi ta xếp chúng lại . Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu cách gấp * Nếp gấp thứ nhất : - GV ghim giấy màu lên bề mặt màu áp sát vào bảng . - GV gấp giấy vào 1 ô theo đường dấu gấp . * Nếp gấp thứ hai : - GV ghim lại tờ giấy , mặt ngoài để nếp gấp thứ hai * Nếp gấp thứ ba : GV lật tờ giấy và ghim mẫu gấp lên bảng , gấp vào 1 ô như hai nếp gấp . * Những nếp gấp tiếp theo thực hiện tương tự Hoạt động 3 : thực hành - GV nhắc lại cách gấp, cho hs gấp 2 ô - GV theo dõi – giúp đỡ HS - GV yêu cầu HS làm nháp , sau đó thực hiện trên giấy màu Hoạt động 4 :củng cố – Dặn dò - Gọi HS trình bày sản phẩm - Nhận xét bài gấp của HS. - Mỗi nếp gấp là bao nhiêu ô? - Các nếp gấp phải như thế nào? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị giờ sau : Giấy màu gấp cái quạt. - Quan sát - Các nếp gấp giống nhau - Quan sát - HS nêu lại cách gấp - HS thực hiện trên giấy nháp , sau đó làm giấy màu - 1 ô - đều nhau Ý kiến đóng góp : Thứ ba: Tuần 14 Ngày dạy : 23/11/ 2010 TIẾT 1 – 2: TIẾNG VIỆT Bài 56: uông -ương I/ Mục tiêu : - Đọc và viết được uông, ương, quả chuông, con đường. - Đọc được các tư øvà câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đồng ruộng. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ Đồ dùng dạy – học : * Giáo viên : - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... III/ Các hoạt động dạy – học : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng : uông a/ Nhận diện vần - GV ghi bảng : uông b/ Phát âm, đánh vần : - Phát âm mẫu uông - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Muốn được tiếng “chuông “ta thêm âm gì đứng trước? - Yêu cầu HS gắn bảmg cài. - Nhận xét. - Cho HS đánh vần và đọc - Ghi bảng : chuông - Cho HS quan sát tranh SGK : quả chuông - Ghi bảng : quả chuông - Cho HS đọc - Chỉnh sửa phát âm. D ... S đọc bài 1 - Nhận xét tiết học - Làm BT trong VBT - Cá nhân - HS nêu lại bài toán - Vài HS nhắc lại: 9 bớt một còn 8 - Cá nhân, tổ. - HS đọc theo tổ, cá nhân. 9 - 8 = 1 9 – 5 = 4 9 –7 = 2 9 - 4 = 5 9 – 6 = 3 9 – 3 = 6 9 – 2 = 7 - HS trả lời - HS đọc cá nhân, tổ. - Cá nhân nêu yêu cầu bài 1 - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 2 - Cả lớp làm BT - 3 HS lên bảng làm - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét - Cá nhân nêu yêu cầu bài 3 - 1 HS lên bảng làm 9 7 3 2 5 1 4 - Cá nhân nêu yêu cầu bài 4 - Cả lớp làm vào SGK - 3 HS lên bảng làm 9 - 4 = 5 - HS đọc theo tổ. Ý kiến đóng góp : TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC Bài : Đi học đều và đúng giờ( T1 ) I.MỤC TIÊU : - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Bài Mới : Giới thiệu bài : - Tiết học hôm nay, chúng ta học bài mới “ Đi học đều và đúng giờ “ (T1) - Giáo viên ghi tựa : HOẠT ĐỘNG 1 : Quan sát tranh - Giáo viên yêu cầu HS xem tranh và nêu câu hỏi thảo luận : + Tranh vẽ sự việc gì ? + Có những nhân vật nào ? + Từng con vật đó đàng làm gì ? + Rừa và Thỏ, bạn nào tiếp thu bài tốt hơn ? Vì sao? + Em cần noi theo bạn nào? - Gọi HS trình bày trước lớp Kết luận : Thỏ la cà dọc đường nên đến lớp muộn, Rùa chăm chỉ đi học đúng giờ . Rùa sữ tiếp thu bài tốt hơn , kết quả họctập tốt hơn . Em nên noi theo bạn Rùa . HOẠT ĐỘNG 2 : Thảo luận - Giáo viên nêu câu hỏi : + Đi học đều vàđúng giờ có lợi gì ? + Nếu không đi học đều và đúng giờ có hại gì? + Làm thế nào để đi học cho đúng giờ? Kết luận : Đi học đều và đúng giờ giúp em học tập tốt hơn . - Không đi học đều và đúng giờ thì không tiếp thu bài đầy đủ , kết quả học tập không tốt . - Để đo học đúng giờ , trước khi đi ngủ cần chuẩn bị sẵn quần áo , sách vở , dậy đúng giờ , trên đường đi học không la cà . . . HOẠT ĐỘNG 3 : Đóng vai theo bài tập 2 - Giáo viên giới thiệu tình huống theo tranh bài tập 2. - Giáo viên yêu cầu Học sinh : - Mời Học sinh lên bảng trình bày Khi mẹ gọi dậy đi học, em phải nhanh nhẹn ra khỏi giường làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học . - Nhận xét : Tuyên dương. Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò - Các em phải đi học thế nào? - Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? - Chuẩn bị : Bài “Đi học đều , đúng giờ” (T2) - Nhận xét tiết học. Học sinh nhắc lại nội dụng bài - Học sinh quan sát. Học sinh thảo luận theo yêu cầu của Giáo viên - Học sinh trình bày trước lớp, bổ sung ý kiến cho nhau . - Học sinh lắng nghe và thảo luận - Học sinh trình bày lần lượt các câu hỏi. Học sinh quan sát Từng cặp Học sinh thảo luận cách ứng xử, phân vai , chuẩn bị thể hiện . 3 à 4 cặp Học sinh lên trình bày - Đi học đều và đúng giờ . - Em tiếp thu đủ bài, thực hiện tốt quyền được học của mình Ý kiến đóng góp : Thứ sáu : Tuần 14 Ngày dạy : 26/11/ 2010 TIẾT 2 – 3 : TIẾNG VIỆT Bài 59 : Ôn tập I/ MỤC TIÊU : Đọc được các vần có kết thúc bằng ng, nh; Các từ ngữ và câu ứng dụng. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài59. Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công; HS khá giỏi kể được 2 đến 3 đoạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Tranh vẽ SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét II/ Dạy - Học bài mới: 1/ Giới thiệu bài, ghi bảng : Bài : Ôn tập - Cho HS nêu các vần đã học, GV ghi a / Ôn tập - Mở bảng ôn sau đó hướng dẫn HS đọc từng âm ghép thành vần. - Hướng dẫn HS đọc : - Ghép âm ở cột dọc với âm ở cột ngang tạo thành vần và đánh vần, đọc trơn - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) b/ Đọc từ ngữ ứng dụng: bình minh nhà rong nắng chang chang - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa từ ứng dụng c/ Hướng dẫn viết bảng con - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : bình minh, nhà rong - Cho HS viết bảng con - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai - 2-3 HS nêu - Cá nhân, lớp - Cá nhân, nhóm, lớp - Cá nhân, cả lớp đọc - 3- 5 HS đọc - Cá nhân, nhóm, cả lớp - Cả lớp viết bảng con TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Giới thiệu câu ứng dụng : - Tìm tiếng có vần mới ôn và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Kể chuyện : - Cho HS đọc bài kể chuyện : Quạ và Công - Kể chuyện cho HS nghe lần 1 và 2 - Hướng đẫn HS quan sát tranh, kể theo từng tranh. - Cho mỗi em kể lại 1 tranh Tranh 1: Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo. Thoạt tiên có dùng xanh tô đầu, cổ và mình Công. Rồi nó lại nhân nha rồi vẽ cho từng chiếc lông ở đuồi Công. Mỗi chiếc lông đuôi đề được vẽ những vòng tròn và được tô màu óng ánh Tranh 2: Vẽ xong, Công còn phải xoè đuôi phơi cho thật khô. Tranh 3: Công khuyên mãi mà chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn. Tranh 4: Cả bộ lông Quạ trở nên xám xịt, nhem nhuốc - Rút ra ý nghĩa: Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì bao giờ cũng chẳng được việc. c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở : bình minh, nhà rông. - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 4/ Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài trên bảng - Nhận xét tiết học - Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở. - Cá nhân, nhóm, lớp - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - 2 HS đọc lại - Quan sát - Cá nhân kể - Cả lớp viết vào vở - Cá nhân , cả lớp Ý kiến đóng góp : TIẾT 3 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 14 : An toàn khi ở nhà I/ Mục tiêu Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy. Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay II/ Đồ dùng dạy – học Tranh vẽ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS Bài Mới : Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi tựa : Hoạt động 1 : Quan sát hình Mục tiêu : Biết cách phòng tránh đứt tay. Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm đôi Giao nhiệm vụ : HS quan sát từng tranh tr 30 : Chỉ và nói các bạn mỗi hình đang làm gì ? Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình ? Bước 2 : Gọi HS trình bày Kết luận : Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay. Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với các em nhỏ. HOẠT ĐỘNG 2 : Đóng vai Mục tiêu : Nên tránh chơi gần lửa và những chất gây cháy. Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm đôi Giao nhiệm vụ : HS quan sát từng hình tr 31 đóng vai thể hiện lời nói, hành dộng phù hợp với từng tình huống xảy ra trong từng hình. Bước 2 : Gọi HS trình bày Giáo viên gợi ý: - Nếu là em, em có cách ứng xử khác không ? - Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà, em sẽ làm gì ? Kết luận: Không để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa. - Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy. Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện. Điện giật có thể gây chết người. Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò - Về nhà : Thực hiện đúng qua bài học. - Chuẩn bị : Xem trước bài tiếp theo . HS nhắc lại - Học sinh quan sát thảo luận - Học sinh trình bày - HS còn lại nhận xét - HS thực hiện - HS trao đổi theo cặp - HS trình bày trước lớp - Các em còn lại nhận xét. - HS trả lời Học sinh lắng nghe TIẾT 4 : SINH HOẠT TẬP THỂ 1/ Dự kiến nhận xét, đánh giá các hoạt động: - Nền nếp ra vào lớp, giờ giấc đến trường, xếp hàng. - Giữ vệ sinh trường lớp, thân thể. - Giữ gìn, bảo quản sách vở. 2/ Dự kiến nhận xét về học tập: - Ý thức học tập của HS ở lớp, ở nhà. - Nhắc nhở một số HS về việc luyện viết chữ chưa đẹp, chưa thuộc bài. 3/ Nhận xét thi đua giữa các tổ : - Cho HS nhận xét kết quả hoạt động của từng tổ. - GV nhận xét tuyên dương các tổ có kết quả tốt. 4/ Giáo dục HS - Ă n mặc gọn gàng sạch sẽ - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Cần đến lớp đúng giờ, không mang quà vào lớp. 5/ Kế hoạch tuần tới - Nhắc nhở HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Tiếp tục rèn chữ viết. - Duy trì nề nếp ra vào lớp, tích cực thi đua giữa các tổ. - Kiểm tra vệ sinh cá nhân. - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ký duyệt: tuần 14 Hiệu phó chuyên môn Tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: