Học vần
Bài 60. om - am (2 tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
-HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
-Đọc được các câu ứng dụng: “ Mưa tháng bảy trái bòng”
-Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
· -HSKT đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
· -Đọc được một số tiếng trong câu ứng dụng: “ Mưa tháng bảy trái bòng”
· -Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
-GDMT
Lịch báo giảng tuần 15 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy HAI (29/11/10) HV HV T Om-am Luyện tập BA (30/11/10) HV HV T TN&XH ăm-âm phép cộng trong phạm vi 10 lớp học TƯ (1/12/10) HV HV T ôâm-ơm luyện tập NĂM (2/12/10) HV HV T Đ Đ em-êm Phép trừ trong phạm vi 10 đi học đều và đúng giờ (t2) SÁU (3/12/10) HV HV TC SHL Nhà trường, buôn làng.đỏ thắm, mầm non Gấp cái quạt(t1) Ngày dạy: Thứ hai ngày, 29 tháng 11 năm 2010 Học vần Bài 60. om - am (2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. -HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm. -Đọc được các câu ứng dụng: “ Mưa tháng bảy trái bòng” -Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. -HSKT đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm. -Đọc được một số tiếng trong câu ứng dụng: “ Mưa tháng bảy trái bòng” -Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. -GDMT II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. - Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Oàn định: Hát 2. Bài kiểm: - HS đọc và viết: bình minh, nhà rông, nắng chang chang. - HS đọc câu ứng dụng SGK. 3. Dạy bài mới: TIẾT 1 a/ Giới thiệu bài: om, am. b/ Dạy vần * om - Vần om được cấu tạo từ: o và m. - So sánh om với on. - Đánh vần: o-mờ-om (CN-ĐT) - Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa (CN-ĐT) o-mờ-om xờ-om-xom-sắc-xóm làng xóm. GV hướng dẫn HSKT đánh vần * am (Quy trình tương tự) - So sánh am với om. - Đánh vần và đọc: am, tràm, rừng tràm c/ HS luyện viết vào bảng con: om, am, làng xóm, rừng tràm. d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: chòm râu quả trám đom đóm trái cam - GV cho HS yếu,kt đọc âm, vần sau đó đánh vần ghép tiếng - HS giỏi đọc trơn, phân tích tiếng mới. - GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu TIẾT 2 đ/ Luyện tập * Luyện đọc - HS đọc bài ở tiết 1. Dành HS yếu.kt - Luyện đọc câu ứng dụng: “Mưa tháng bảy trái bòng” + HS yếu,kt đọc tiếng, từ. HS khá giỏi đọc cả câu., phân tích tiếng mới. + GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại. - HS đọc bài trong SGK tr. 122, 123. * HS luyện viết bài vào vở Tập viết: om, am, làng xóm, rừng tràm. *Luyện nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. ->GDHS có thói quen nói lời xin lỗi khi được giúp đỡ 4. Củng cố, dặn dò - HS thi đua tìm tiếng, từ có vần: om, am. - NX-DD. Tốn TIẾT 57. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU. Thực hiện về phép cộng, trừ trong phạm vi 9. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ -Bài tập1( cột 1,2) HSY,KT-TB -Bài tập2( cột 1) HSY,KT-TB, cột 2 HSK-G -Bài tập3( cột 1,3) HSY,KT-TB, cột 2 HSK-G -Bài tập4HS đại trà II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC SGk, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Oån định: Hát 2.Bài kiểm: HS đọc bảng trừ trong phạm vi 9. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Hoạt động 1: HS làm bài tập -Bài 1: Tính (HSTB,Y,KT) HS tính nhẩm và nêu kết quả Củng cố tính chất “giao hoán” của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Bài 2:Số? +HS tự làm bài. Nhẩm từ bảng cộng, trừ đã học. +HS làm bài vào SGK. HS khá lên bảng làm. -Bài 3: > , < , = +HS nêu yêu cầu. +HS làm bảng con (cột 2hs K-G) -Bài 4:Viết phép tính thích hợp. +HS xem tranh, đặt bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh. ( 3 + 6 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 9 – 3 = 6 ; 9 – 6 = 3 ) -Bài 5: Tìm hình vẽ SGK tr.80 xem có mấy hình vuông ? (5 ) * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò -GV cho 2HS thi đua 9 – 2 – 4 = 7 + 2 + 0 = -NX-DD Ngày dạy: Thứ ba ngày, 30 tháng 11 năm 2010 Học vần Bài 61. ăm - âm (2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. -HS đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. -Đọc được các câu ứng dụng: “Con suối sau nhà bên sườn đồi”. -Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. -HSKT đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. -Đọc được một số tiếng từ trong câu ứng dụng: “Con suối sau nhà bên sườn đồi”. -Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Oàn định: Hát 2 .Bài kiểm: - HS đọc và viết: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam. - HS đọc câu ứng dụng SGK. 3. Dạy bài mới: TIẾT 1 a/ Giới thiệu bài: ăm, âm b/ Dạy vần * ăm - Vần được cấu tạo từ: ă và m. - So sánh ăm với am. - Đánh vần: ăù-m-ăm (CN-ĐT) - Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa (CN-ĐT) ăê-m-ăm tờ-ăm-tăm-huyền-tằm nuôi tằm GV hướng dẫn HSKT đánh vần * âm (Quy trình tương tự) - So sánh âm với ăm - Đánh và đọc: ââm, nấm, hái nấm c/ HS luyện viết vào bảng con: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm - GV cho HS yếu,kt đọc âm, vần sau đó đánh vần ghép tiếng - HS giỏi đọc trơn, phân tích tiếng mới. - GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu TIẾT 2 đ/ Luyện tập * Luyện đọc - HS đọc bài ở tiết 1. Dành HS yếu.kt - Luyện đọc câu ứng dụng: “Con suối bên sườn đồi”. + HS yếu,kt đọc tiếng, từ. HS khá giỏi đọc cả câu, phân tích tiếng mới. + GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại. - HS đọc bài trong SGK tr. 124, 125. * HS luyện viết bài vào vở Tập viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. * Luyện nói theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. 4. Củng cố, dặn dò - HS thi đua tìm tiếng, từ có vần: ăm, âm. - NX-DD. Tốn TIẾT 58. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10. I/ MỤC TIÊU. Giúp HS: -Biết làm tính cộng trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Bài tập1: HSTB-Y-KT -Bài tập2: Hsđại trà -Bài tập3: HS đại trà II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Sử dụng bồ đồ dùng học Toán lớp 1. -Các mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Oån định: Hát 2.Bài kiểm: HS làm bảng con 9 – 7 – 1 = 5 + 4 = 9 – 3 – 4 = 6 + 3 = 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 10 * Hoạt động 1: Thành lập bảng cộng trong phạm vi 10 -GV hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. ( bằng mô hình, vật thật).ù 9 + 1 = 10 và 1 = 9 = 10 8 + 2 = 10 và 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 và 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 và 7 + 3 = 10 5 + 5 = 10 -HS đọc lại * Hoạt động 2: Thực hành bài tập -Bài 1: Tính a/HS làm bảng con. HSTB,Y,KT lên bảng. Chú ý HS trình bày thẳng hàng. b/HS nêu miệng kết quả tính được -Bài 2: Số? +HS làm bài vào SGK. Sửa bài, kiểm tra chéo bài. -Bài 3: Viết phép tính thích hợp . +HS khá giỏi đặt bài toán. +Cả lớp viết phép tính vào bảng con. 6 + 4 = 10 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -HS thi đua đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 -NX-DD. Tự nhiên và xã hội Tiết 15. LỚP HỌC I/ MỤC TIÊU Giúp HS biết: -Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học -Nói được tên lớp thầy cô chủ nhiệm và một số bạn trong lớp -HSK-G nêu một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong SGK -GDMT II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1 số bộ bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi tên 1 dồ dùng có trong lớp học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: An toàn khi ở nhà. Kể tên 1 số vật trong nhà có thể gây bỏng, cháy? 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Lớp học. * Hoạt động 1: Quan sát. -GV chia nhóm 2 HS. -GV hướng dẫn HS quan sát các hình ở tr. 32, 33 và GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận. -1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp. -GVø cho HS thảo luận các câu hỏi: +Kể tên cô giáo và các bạn của mình (HSTB). +Trong lớp em thường chơi với ai? +Trong lớp học của em có những thứ gì? Chúng dùng được làm gì? -Kết luận: SGV tr.58. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. -HS thảo luận và kể về lớp học của mình với bạn. -2HS lên kể về lớp học trước lớp. -Kết luận: SGV tr.58. ->GDHS có ý thức giữ gìn lớp học sạch sẽ * Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. -Mỗi nhóm được phát 1 bộ bìa. -Chia bảng thành các cột dọc tương ứng với số nhóm. -HS chọn các tấm bìa ghi tên các đồ dùng theo yêu cầu của GV và dán lên bảng (phù hợp với trình độ HS lớp) -Nhóm làm nhanh và đúng là nhóm thắng cuộc. -HS cùng GV nhận xét, đánh giá sau mỗi đợt chơi. Ngày dạy: Thứ tư ngày, 1 tháng 12 năm 2010 Học vần Bài 62. ôm - ơm (2 tiết ) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. -HS đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. -Đọc được các câu ứng dụng: “Vàng mơ như trái chín Đường tới trường xôn xao.” -Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm. -HSKT đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. -Đọc được một số tiếng trong câu ứng dụng: “Vàng mơ như trái chín Đường tới trường xôn xao.” -Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1 .Oàn định: Hát 2. Bài kiểm: - HS đọc và viết: đường hầm, tăm tre, mầm non, nuôi tằm. - HS đọc câu ứng dụng SGK. 3. Dạy bài mới: TIẾT 1 a/ Giới thiệu bài: ôm, ơm b/ Dạy vần * ôm - Vần ôm được ... mờ-em (CN-ĐT). - Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa (CN-ĐT) em, tem, con tem. Hướng dẫn HSKT đánh vần * êm (Quy trình tương tự) - So sánh êm với em - Đánh vần và đọc: êâm, đêm, sao đêm. c/ HS luyện viết vào bảng con: em, êm, con tem, sao đêm. d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: trẻ em ghế đệm que kem mềm mại - GV cho HS yếu,kt đọc âm, vần sau đó đánh vần ghép tiếng. - HS giỏi đọc trơn, phân tích tiếng mới. - GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu TIẾT 2 đ/ Luyện tập * Luyện đọc - HS đọc bài ở tiết 1. Dành HS yếu.kt - Luyện đọc câu ứng dụng: “Con cò xuống ao”. + HS,kt, yếu đọc tiếng, từ. HS khá giỏi đọc cả câu, phân tích tiếng mới. + GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại. - HS đọc bài trong SGK tr. 128, 129 * HS luyện viết bài vào vở Tập viết: em, êm, con tem, sao đêm. * Luyện nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. ->GDHS anh chị em trong nhà phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau 4 .Củng cố, dặn dò - HS thi đua tìm tiếng, từ có vần: em, êm. - NX-DD. Tốn TIẾT 60. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I/ MỤC TIÊU. Giúp HS: -Làm được tính trừ trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ -Bài tập1:HSTB-Y-KT -Bài tập2:HS đại trà -Bài tập3: HS đại trà -Bài tập4: HS đại trà II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Các mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài học III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Oån định: Hát 2.Bài kiểm: HS làm bảng con 6 + 3 – 5 = 5 + 3 + 2 = 5 + 2 – 6 = 4 + 4 + 2 = 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 10 * Hoạt động 1: Thành lập bảng trừ trong phạm vi 10 -GV hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 (bằng mô hình) 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1 10 – 2 = 8 và 10 – 8 = 2 10 – 3 = 7 và 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 và 10 – 6 = 4 10 – 5 = 5 -HS đọc lại * Hoạt động 2: Thực hành bài tập -Bài 1: Tính (dọc) a/HS làm bảng con. Chú ý viết thẳng cột (HSTB,Y,Kt lên bảng lớp làm) b/HS tính nhẩm nêu kết quả -Bài 2: Số? +GV hướng dẫn HS cách làm. +HS làm vào SGK. Sau đó nêu miệng kết quả. -Bài 3: > , < , = +Cho 3 tổ thi đua. Mỗi tổ 2 phép tính. +Đại diện mỗi tồ 1 em lên bảng làm. -Bài 5: Viết phép thích hợp. +HS xem tranh, nêu bài toán +HS khác nêu phép tính. 10 – 4 = 6 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -HS thi đua đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10. -NX-DD. Đạo đức Bài dạy: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ. (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU. -Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ -Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ -Biết được nhiệm vụ của HS phải biết đi học đều và đúng giờ -Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ -HS K-G biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Vở BT Đạo đức 1. -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. -Bài hát; “Tới lớp, tới trường” (Nhạc và lời: Hoàng Vân) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1.Ổn định: Hát 2.Bài kiểm: -Bạn nào trong lớp mình luôn đi học đúng giờ? -Kể những việc làm để đi học đúng giờ? 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Đi học đều và đúng giờ (tiết 2) * Hoạt động 1: Sắm vai tình huống BT4. -GV chia nhóm, phân vai, giao việc. -Các nhóm thảo luận. -HS đóng vai trước lớp. Nhận xét. -Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? GV kết luận: SGV tr. 34 * Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm BT5. -GV nêu yêu cầu thảo luận. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Nhận xét. GV kết luận: SGV tr.35 * Hoạt động 3: Thảo luận lớp. -Đi học đều có lợi gì?(HS khá) -Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? (HS giỏi) -Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học phải làm gì? (HSTB) -Đọc 2 câu thơ cuối bài. -Cả lớp hát bài: “Tới lớp, tới trường” * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. -Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. -NX-DD. Ngày dạy: Thứ sáu ngày, 3 tháng 12 năm 2010 Tập viết nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm (TIẾT 1) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. -HS viết đúng cỡ, đúng mẫu, đúng quy trình một từ có vần đã học trong tuần. -HS biết thể hiện kĩ thuật lia bút, liền mạch để nối nét trong trường hợp thuận lợi và không thuận lợi để viết đúng, đẹp các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. -Rèn luyện HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. - GV: Bảng lớp được kẻ và viết sẵn chữ mẫu. - HS: Bảng con, phấn, bông lau, vở Tập viết, bút chì. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Oån định: Hát 2. Bài kiểm: - GV nhận xét bài viết tuần trước của HS. - GV đọc cho HS viết bảng con: củ riềng. Chú ý khoảng cách và vị trí đặt dấu. - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Nhận xét. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. * Hướng dẫn HS nhận xét các từ chứa tiếng có vần học trong tuần. - Gọi 1 HS đọc các từ luyện viết. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ luyện viết. a/ HS đọc từ và tìm tiếng có vần đã học trong tuần. b/ HS nhận xét độ cao các con chư.õ * Hướng dẫn HS viết bảng con các tiếng có vần đã học trong tuần Thư giãn * HS viết vào vở - GV viết mẫu trên lớp (từng dòng) - HS viết vào vở (HSTB yếu viết 1 từ/ 1 dòng). GV kiểm tra, nhắc nhở 4. Củng cố, dặn dò - GV thu vở- phân loại- chấm bài- nhận xét. - Trò chơi: HS thi đua viết nhanh, đúng, đẹp từ (nếu còn thời gian) - NX-DD đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm (TIẾT 2) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. -HS viết đúng cỡ, đúng mẫu, đúng quy trình một từ có vần đã học trong tuần. -HS biết thể hiện kĩ thuật lia bút, liền mạch để nối nét trong trường hợp thuận lợi và không thuận lợi để viết đúng, đẹp các từ: đỏ thắm, mầmnon, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. -Rèn luyện HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. - GV: Bảng lớp được kẻ và viết sẵn chữ mẫu. - HS: Bảng con, phấn, bông lau, vở Tập viết, bút chì. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Oån định: Hát 2. Bài kiểm: - GV nhận xét bài viết tiết trước của HS. - GV đọc cho HS viết bảng con: buôn làng. Chú ý khoảng cách và vị trí đặt dấu. - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Nhận xét. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. * Hướng dẫn HS nhận xét các từ chứa tiếng có vần học trong tuần. - Gọi 1 HS đọc các từ luyện viết. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ luyện viết. a/ HS đọc từ và tìm tiếng có vần đã học trong tuần. b/ HS nhận xét độ cao các con chư.õ * Hướng dẫn HS viết bảng con các tiếng có vần đã học trong tuần Thư giãn * HS viết vào vở - GV viết mẫu trên lớp (từng dòng) - HS viết vào vở (HSTB yếu viết 1 từ/ 1 dòng). GV kiểm tra, nhắc nhở 4. Củng cố, dặn dò - GV thu vở- phân loại- chấm bài- nhận xét. - Trò chơi: HS thi đua viết nhanh, đúng, đẹp từ (nếu còn thời gian) Thủ cơng Tiết 15. GẤP CÁI QUẠT ( TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU -HS biết cách gấp cái quạt. -Gấp và dán cái quạt bằng giấy. Các nét gấp có thể chưa đều chưa thẳng theo đường kẻ -HS K-G gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nét gấp tương đối thẳng đều II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1.GV: Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ, bút chì, thước kẻ, hồ dán. 2.HS: 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở HS, 1 sợi chỉ, bút chì, hồ dán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS. Nhận xét. 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Gấp cái quạt. *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu quạt mẫu, định hướng quan sát của HS về các nếp gấp cách đều. Từ đó, HS hiểu cách gấp cái quạt. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. -Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. -Bước 2: Gấp đôi để lấy dấu giữa, dùng chỉ buộc chặt phần giữa, phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. -Bước 3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính chặt vào nhau. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt. *Hoạt động 3:GV cho HS gấp các nếp gấp cách đều trên vở HS. *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn tiết sau thực hành gấp chiếc quạt trên giấy màu. SINH HOẠT TUẦN 15 1/ Báo cáo hoạt động tuần 15 -Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 15 + Chuyên cần: + Hạnh kiểm: + Học tập: + Lớp trưởng nhận xét bổ sung + Tuyên dương cá nhân xuất sắc: + Nhắc nhở: GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng: Tiếp tục tăng cường kiểm tra đối với những hs yếu,kt Kiểm tra vệ sinh cá nhân 2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 16 - Học tập : thuộc bài và làm bài khi đến lớp , giúp đỡ HS yếu,kt học tập,tổ chức học theo nhóm -Giáo dục đạo đức cho HS - Đảm bảo an toàn giao thông. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Giữ vệ sinh lớp học và nhà ở - Học chương trình An toàn giao thông.Nha học đường - Các nội dung khác (nếu có)
Tài liệu đính kèm: