Giáo án Tuần 17 - Lớp 01

Giáo án Tuần 17 - Lớp 01

Học vần

Bài 69: ăt - ât

I. Mục tiêu

 - HS đọc viết đợc: ăt ,ât ,rửa mặt, đấu vật;

-Đọc được từ và câu ứng dụng: Lông vàng .chú lắm.

 - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật

II.Đồ dùng dạy học

 - Tranh sách giáo khoa.

 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt

III. Các hoạt động dạy - học:

 Tiết 1

AKiểm tra bài cũ:

- GV đọc cho HS viết: bánh ngọt ,bãi cát.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng

- GVnhận xét, cho điểm

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài, ghi bảng: ăt - ât

2. Dạy vần: ăt

a. Nhận diện vần:

+ Phân tích vần ăt?

+ So sánh ăt với at?

b. Đánh vần:

- GV hớng dẫn HS đánh vần: ă – tờ- ăt

- GV sửa phát âm

H:Muốn có tiếng “mặt” phải thêm âm và dấu gì?

+ Phân tích tiếng “mặt?

 

doc 19 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 17 - Lớp 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012
Học vần
Bài 69: ăt - ât
I. Mục tiêu
 - HS đọc viết được: ăt ,ât ,rửa mặt, đấu vật;
-Đọc được từ và câu ứng dụng: Lông vàng ..chú lắm.
 - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật
II.Đồ dùng dạy học 
 - Tranh sách giáo khoa.
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
AKiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: bánh ngọt ,bãi cát.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
- GVnhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng: ăt - ât
2. Dạy vần: ăt
a. Nhận diện vần:
+ Phân tích vần ăt?
+ So sánh ăt với at?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: ă – tờ- ăt
- GV sửa phát âm
H:Muốn có tiếng “mặt” phải thêm âm và dấu gì?
+ Phân tích tiếng “mặt?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 mờ – ăt –măt –nặng- mặt
- GV nhận xét, sửa phát âm
* Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: rửa mặt
- Gọi HS đọc trơn
- GV sửa nhịp đọc cho HS
 ât (qui trình tươngtự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới: 
 đôi mắt mật ong
 bắt tay thật thà
- GV giải thích, đọc mẫu:
- Gọi đọc
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết.
 *Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ.
- GV nhận xét, chữa lỗi
- 2HS viết bảng các từ : bánh ngọt ,bãi cát 
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
 - HS nhận xét .
- HS đọc : ăt - ât
- Vần ăt được ghép bởi âm ă và âm t
+ Giống nhau: kết thúc bằng t
+ Khác nhau : ăt bắt đầu bằng ă
 - HS ghép vần ăt
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm m vào trước vần ăt dấu nặng ở dưới âm ă 
- HS ghép tiếng “mặt”
- Tiếng “mặt” có âm m đứng trước, vần ăt đứng sau và thêm dấu nặng ở dưới âm ă
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh rút ra từ khoá: rửa mặt
- HS đọc trơn: rửa mặt
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: mắt , bắt ,mật ,thật
- HS nghe đọc mẫu.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát viết bảng con.ăt,ât,rửa mặt,đấu vật
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- GV gọi HS đọc lại bài tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
b. Luyện đọc SGK:
- Gọi HS đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sách giáo khoa
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc. 
- GV sửa phát âm
c. Luyện nói
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời theo gợi ý:
H: Tranh vẽ gì?
H: Ngày chủ nhật ,bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
H: Em thấy những gì ở đó?
H: Em thấy có vui không?
d. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- Gv nêu lại cách viết.
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học
- GV cho HS đọc lại bài một lần.
-Dặn về học bài chuẩn bị bài 70
- 5 HS lần lượt phát âm:ăt,mặt,rửa mặt, ât, vật ,đấu vật
- 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK)
- HS quan sát, nhận xét
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: mắt 
- HS đọc trơn: cá nhân, lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói: Ngày chủ nhật
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
theo hiểu biết cá nhân
- HS viết vào vở Tập viết 1 – tập 1
- HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Toán
Tiết 64 :Luyện tập chung
A. Mục tiêu:Sau khi học song bài này học sinh có thể củng cố khắc sâu về:
- Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10. 
- Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự qui định
- Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Bài tập cần làm: 1 (cột 3,4), 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh các bông hoa trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I, Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm BT.
- 2 học sinh lên bảng làm BT
 - Cho HS làm bảng con.
- Dưới lớp làm bảng con.
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
- 2 HS nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các BT trong SGK.
Bài 1(cột 3,4): 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu: Số.
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
- 2 bằng 1 cộng mấy ?
- 2 HS trả lời.
 H:4 bằng mấy cộng một?
- Cho HS làm bài tập
- 2 HS trả lời.
- HS làm miệng và nêu kết quả.
- Gọi học sinh nhận xét kết quả của bạn.
- HS nhận xét.
Bài 2(Tr .90):
- GV yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đầu bài.
- Cho HS tự làm bài tập.
- Học sinh làm bài
- Gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
Bài 3(Tr. 90): Bài yêu cầu gì ?
- 1 HS nêu: Viết phép tính thích hợp
- Cho HS nhìn tranh vẽ, tóm tắt đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp,
- HS xem tranh , nêu đề toán.
- HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- 2 HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét. 
- HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV Nhận xét chung giờ học
- Dặn về nhà ôn bài.
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013
Học vần
Bài 70: ôt - ơt
I. Mục tiêu
 - HS đọc viết được:ôt ,ơt ,cột cờ ,cái vợt;
- Đọc được từ và câu ứng dụng.:Hỏi cây một bóng râm.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Những người bạn tốt
II.Đồ dùng dạy học 
 - Tranh sách giáo khoa.
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
AKiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết :đôi mắt , mật ong 
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GVnhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng: ôt - ơt
2. Dạy vần: ôt
a. Nhận diện vần:
+ Phân tích vần ôt?
+ So sánh ôt với ât?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: ô – tờ- ôt
- GV sửa phát âm
H: Muốn có tiếng “cột” phải thêm âm và dấu gì?
+ Phân tích tiếng “cột?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 cờ – ôt –côt –nặng- cột
- GV nhận xét, sửa phát âm
* Hướng dẫn HS quan sát tranh:
H: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: cột cờ
- Gọi HS đọc trơn
- GV sửa nhịp đọc cho HS
ơt (qui trình tươngtự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới 
 cơn sốt quả ớt
 xay bột ngớt mưa
- GV giải thích, đọc mẫu:
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết.
 *Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ.
- GV nhận xét, chữa lỗi
- 2HS viết bảng :đôi mắt , mật ong 
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc : ôt - ơt
- Vần ôt được ghép bởi âm ô và âm t
+ Giống nhau: kết thúc bằng t
+ Khác nhau : ôt bắt đầu bằng ô
 - HS ghép vần ôt
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm c vào trước vần ôt dấu nặng ở dưới âm ô
- HS ghép tiếng “cột”
- Tiếng “cột” có âm c đứng trước, vần ôt đứng sau và thêm dấu nặng ở dưới âm ô
- HS đánh vần - đọc trơn
- HS quan sát tranh rút ra từ khoá: cột cờ
- HS đọc trơn: cột cờ
- HS tìm từ và gạch chân tiếng có vần mới
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: sốt ,bột , ớt ,ngớt
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát viết bảng con.;ôt,ơt,cột cờ, cái vợt
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- GV gọi HS đọc lại bài tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
b. Luyện đọc SGK
- Gọi HS đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sách giáo khoa
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV sửa phát âm
c. Luyện nói
- GV hướng dẫn HS trả lời theo gợi ý:
H: Tranh vẽ gì?
 H: Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất?
 H: Người bạn tốt đã giúp em những gì?
d. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- Gv nêu lại cách viết.
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS đọc toàn bài 1 lần
- GV cho HS đọc lại bài một lần.
-Dặn về học bài ,chuẩn bị bài72
- 5HS lần lượt phát âm:ôt,cột,cột cờ, ơt,vợt,cái vợt
- 3HS đọc bài tiết 1 ( SGK)
- HS quan sát, nhận xét
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: một 
- HS đọc trơn: cá nhân, lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói: Những người bạn tốt
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá nhân
- HS viết vào vở Tập viết 1 – tập 1
- HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học.
- HS đọc lại toàn bài 1 lần
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Toán:
Tiết 65: luyện tập chung
A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu về:
- Thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Bài tập cần làm: 1, 2 ( a, b cột 1), 3 ( cột 1, 2), 4.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Các tranh trong bài 4 (SGK).
C- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT.
- HS lên bảng làm BT.
- Y/c HS đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2HS đọc
II. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. HD HS làm BT trong SGK:
Bài 1 (Tr.91):
- Cho HS nối các nét chấm theo thứ tự từ số bé đến số lớn.
- GV treo tờ bìa vẽ sẵn đầu bài lên bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng nối.
- Y/c HS nêu tên hình vừa tạo thành.
- HS nối theo HD.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng nối.
- HS nêu hình vừa tạo thành.
- Gọi HS nhận xét.
Bài 2 (a,b cột 1): Gọi HS Nêu yêu cầu bài.
- Cho HS tự làm bài.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu: tính
- HS làm theo tổ.
- Phần a) ... ích hợp
- 2 HS đọc
- Cho HS đọc tóm tắt , đặt đề toán và viết phép tính thích hợp.
- Cho HS làm bài và gọi 1 HS lên bảng .
- GV nhận xét .
- HS đọc tóm tắt, nêu đề toán
- HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn: Ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Thủ công:
Tiết 17: Gấp cái ví (T1)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
2. Kỹ năng: - Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu, ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
	- Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy, các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
3. Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, một tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví.
2. Học sinh:	- Một tờ giấy hình chữ nhật để gấp ví.
	- Một tờ giấy vở học sinh.
	- Vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh .
- HS để đồ dùng lên bàn 
II. Dạy học bài mới:
1. giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát mẫu và nhận xét.
- HS nhận xét.
- Ví có mấy ngăn.
- 2 ngăn.
 H: Được gấp bằng tờ giấy hình gì ?
- Tờ giấy hình chữ nhật.
3. GV hướng dẫn mẫu.
- GV HD kết hợp làm mẫu.
Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật để dọc giấy mặt mầu ở dưới, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau khi lấy dấu ta mở tờ giấy ra như ban đầu.
- HS quan sát GV làm mẫu
Bước 2 : Gấp hai mép ví.
- Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng ô li như hình vẽ 3 sẽ được hình 4 (SGV)
- HS quan sát GV làm mẫu
Bước 3: Gấp ví.
- Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa.
- HS quan sát GV làm mẫu
- Lật ra sau theo bề ngang gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa về dài và bề ngang của ví.
- HS quan sát GV làm mẫu
- Gấp đôi theo đường dấu giữa ta được cái ví hoàn chỉnh.
- HS quan sát GV làm mẫu
4. Thực hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại học sinh các bước gấp.
- HS nêu.
- GV cho học sinh thực hành gấp ví trên giấy HS.
- HS thực hành theo mẫu.
- GV theo dõi và HD thêm những HS còn lúng túng.
- HS thực hành theo mẫu.
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- HS nghe.
- Dặn: Chuẩn bị cho giờ sau
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Học vần
Bài 72: ut - ưt
I. Mục tiêu
- HS đọc viết được:ut ,ưt ,bút chì ,mứt gừng 
- Đọc được từ và câu ứng dụng:Bay caoda trời.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Ngón út ,em út ,sau rốt
II.Đồ dùng dạy học 
 - Tranh sách giáo khoa.
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy – học:
 Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
AKiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết : sấm sét , kết bạn
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GVnhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng: ut – ưt
2. Dạy vần: ut
a. Nhận diện vần:
+ Phân tích vần ut?
+ So sánh ut với et?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: u – tờ- ut
- GV sửa phát âm
H: Muốn có tiếng “bút” phải thêm âm và dấu gì?
+ Phân tích tiếng “bút?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 bờ – ut –but –sắc- bút
- GV nhận xét, sửa phát âm
* Hướng dẫn HS quan sát tranh:
H:Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: bút chì
- Gọi đọc trơn
- GV sửa nhịp đọc cho HS
ưt (qui trình tương tự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới 
 chim cút sứt răng
 sút bóng nứt nẻ
- Gọi HS đọc.
- GV giải thích, đọc mẫu:
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết
- GV nhận xét, chữa lỗi
- 2HS viết bảng các từ :sấm sét , kết bạn
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc : ut – ưt
- Vần ut được ghép bởi âm uvà âm t
+ Giống nhau: kết thúc bằng t
+ Khác nhau : ut bắt đầu bằng u
 - HS ghép vần ut
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm b vào trước vần ut dấu sắc ở trên âm u
- HS ghép tiếng “bút”
- Tiếng “bút” có âm b đứng trước, vần ut đứng sau và thêm dấu sắc ở trên âm u
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh rút ra từ khoá: bút chì
- HS đọc trơn: bút chì
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới.
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: cút ,sút ,sứt ,nứt
- HS đọc: nhóm, lớp.
- HS quan sát viết bảng con.:ut,ưt,bút chì ,mứt gừng.
Tiết2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- GV gọi HS đọc lại bài tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
b. Luyện đọc SGK
- Gọi HS đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sách giáo khoa
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc. 
-GV sửa phát âm và nhịp đọc trơn cho HS
c. Luyện nói: Gọi HS nêu chủ đề
- GV gợi ý:
- Tranh vẽ gì?
- Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với năm ngón tay,ngón út là ngón như thế nào?
- Kể cho các bạn tên em út của mình?em út là bé nhất hay lớn nhất?
- Quan sát tranh con vịt và chỉ con đi sau cùng?( đi sau cùng còn gọi là đi sau rốt)
 d. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
GV cho hS đọc lại bài
- Dặn: HS về nhà học bài, chuẩn bị bài 74	- HS đọc toàn bài 1 lần
- 5HS lần lượt phát âm:ut,bút,bút chì,ứt,mứt,mứt gừng.
- 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK)
- HS quan sát, nhận xét
 - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: vút
- HS: Ngón út ,em út ,sau rốt
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá nhân
.
- HS viết vào vở Tập viết 1 – tập 1
- HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. HS đọc lại toàn bài 1 lần
- HS nghe.
Toán
Kiểm tra định kì cuối kì I
( Trường ra đề + đáp án)
=========================================
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013
Tập viết
Tiết 15 : Thanh kiếm , âu yếm ,
ao chuôm ,bánh ngọt 
A- Mục tiêu: 
- Viết đúng các chữ: Thanh kiếm , âu yếm ,ao chuôm ,bánh ngọt 
Viết đúng các kiểu chữ viết thường ,cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sãn các từ :Thanh kiếm , âu yếm ,ao chuôm ,bánh ngọt
- Vở tập viết 1/1.: 
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết.
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Quan sát mẫu và nhận xét
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ.
- Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao.
- GV theo dõi, nhận xét .
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Cho HS viết bảng con.
- Gv theo dõi, sửa sai.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
-Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Cho HS viêt bài vào vở
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm 1số bài,Chữa lỗi sai phổ biến.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV Nhận xét chung giờ học.Tuyên dương kịp thời.
- Dặn: Về nhà luyện viết trong vở ô li.
- 3 HS lên bảng viết.
- Mỗi em viết 1 từ: nhà trường,buôn làng,bệnh viện
 - HS quan sát.
- HS đọc bảng phụ.
- HS nhận xét và phân tích từng chữ.
 - HS theo dõi.
- HS quan sát
- HS tô chữ trên không, sau đó tập viết trên bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng trong vở tập viết 1 
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================
Tập viết:
Tiết 16 : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút 
A.Mục tiêu. :
-Viết đúng các chữ : xay bột ,nét chữ ,kết bạn ,chim cút 
-Viết đúng các kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết1 tập một.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn các từ: : xay bột ,nét chữ ,kết bạn ,chim cút 
-Vở tập viết 1 
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS viết: thanh kiếm ,ao chuôm ,bánh ngọt
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Quan sát mẫu và nhận xét
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc.
- Hãy phân tích những tiếng khó viết.
- Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ
3,Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con
- GV viết mẫu và nêu lại quy trình viết.
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- GV theo dõi nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Cho HS viết bài vào vở.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn.
- Thu một số vở để chấm, chữa lỗi sai phổ biến.
- Khen những HS viết đẹp, tiến bộ.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn về nhà viết lại vào vở ô ly.
- 3 HS lên bảng viết – cả lớp bảng con.
 - 2 HS đọc, cả lớp nhẩm
-Tiếng "xay" có âm x đứng trước vần ay đứng sau 
- Tiếng chim có âm ch đứng trước vần im đứng sau 
- Một vài em nêu.
- HS quan sát.
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
-Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi 
- HS tập viết từng dòng theo mẫu trong vở tập viết1 – tập 1.
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 17chuan.doc