Tập đọc:
Trường em
I. Mục tiêu: HS
- Đọc trơn cả bài trường em. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi ngắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói ở SGK. ( Dùng tranh ở SGK ).
- Bộ chữ học vần lớp1.
Tuần 25 Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2011 Tập đọc: Trường em I. Mục tiêu: HS - Đọc trơn cả bài trường em. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi ngắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói ở SGK. ( Dùng tranh ở SGK ). - Bộ chữ học vần lớp1. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A . Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. - Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ - 1 vài em B . Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài . 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, TN, cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - GV ghi các từ trên lên bảng và gọi HS đọc bài. - 3, 5 HS đọc Cn, cả lớp đọc đt (Chú ý đọc theo GV chỉ) -Cho HS phân tích và ghép từ: trường, cô giáo - HS phân tích và ghép. - GV kết hợp giữa nghĩa từ: Ngôi nhà thứ 2: Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có nhiều người rất gần gũi, thân yêu. -HS lắng nghe. Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi + Luyện đọc câu: - Yêu cầ mỗi bàn đọc một câu nối tiếp nhau. + Luyện đọc, đoạn, bài - HS thực hiện theo HD. - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (Mỗi HS đọc 1 đoạn); 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Thi đọc trơn cả bài - GV giao việc cho HS. - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Ôn các vần ai, ay: a- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ? - Y/c HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên - Thứ hai, mái trường, điều hay -Thực hiện theo yêu cầu của GV. b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay: - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK - GV chia nhóm 4 và nêu Y/c thảo luận: tìm tiếng có vần ai, ay sau đó nói tiếng đó - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm theo Y/c và cử đại diện nêu - Các nhóm khác nghe, bổ sung - GV ghi nhanh các từ HS nêu lên bảng và Y/c HS đọc. - Cả lớp đọc ĐT. - Y/c HS viết bài vào VBT. - HS viết tiếng có vần ai, ay c- Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay ? - GV chia lớp thành 2 nhóm và Y/c HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo Y/c - HS qs hai bức tranh tron SGK, đọc câu mẫu trong SGK - GV cho một bên nói câu chứa vần ai, 1 bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên nào chưa nói được trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội nào nói được nhiều sẽ thắng. - GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. - HS thi nói VD: Em luôn chải tóc Ăn ớt rất cay Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi Y/c HS đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi của từng đoạn - HS đọc bài - 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời - Trong bài, trường học được gọi là gì ? - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? vì sao? - Là ngôi nhà thứ hai của em - 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời - ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, dạy em những điều hay. - Gọi HS đọc toàn bài, NX và cho điểm - HS luyện đọc Cn, nhóm, lớp b- Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình - Cho HS quan sát tranh và hỏi ? - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Y/c HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi đáp theo câu mình tự nghĩ ra. - Hai bạn HS đang trò chuyện VD: Trường của bạn là trường gì ? - ở trường bạn yêu ai nhất - ở trường bạn thích cái gì nhất ? - ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ? - ở lớp bạn thích học môn gì nhất ? - Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp - GV nhận xét, cho điểm. - HS trao đổi nhóm 2 theo HD của giáo viên - HS khác nhận xét, bổ sung. 5- Củng cố - Dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi - Vì sao em yêu ngôi trường của mình ? - NX chung giờ học ờ: - Đọc lại bài trong SGK - Đọc trước bài: Tặng cháu - HS đọc và trả lời - HS nghe và ghi nhớ Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: HS - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. II. Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 40 - 10 c 20; 20 - 0 c 50 - Gọi HS nhẩm kq: 60 - 20 = 80 - 30 = - 2 HS lên bảng - 2 HS nhẩm và nêu kq' B . Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn làm BT: Bài 1/ 132: - Gọi HS đọc Y/c của bài H: khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ? - Đặt tính rồi tính - Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2/132: H: Bài Y/c gì ? - Điền số thích hợp vào chỗ trống. HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào c cho đúng. - Gọi HS làm bài, GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. - Cho cả lớp đọc lại kq' - HS làm; 1 HS lên bảng gắn số - HS đọc: 90 trừ 20 bằng 70.. Bài 3/132: - Gọi HS đọc Y/c - Đúng ghi đ, sai ghi s HD: Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kq' H: Vì sao câu a lại điền S ? - HS làm bài sau đó KT chéo KL: Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho đúng. H: Vì sao câu c lại điền S. - Vì KQ thiếu đơn vị đo cm - Vì Kq đúng là 50. Bài 4/132: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/c HS đặt câu hỏi để phân tích đề H: Bài toán cho biết những gì ? - HS đọc - HS nêu câu hỏi và trả lời - Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái - Có tất cả bao nhiêu cái bát. H: Bài toán hỏi gì ? H: Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì ? - Phép tính cộng H: Muốn thực hiện được phép tính. 20 cộng với 1 chục trước hết ta phải làm gì ? - Đổi 1 chục = 10 - Cho cả lớp làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng Tóm tắt Có: 20 cái bát Thêm: 1 chục cái bát Tất cả có: .........cái bát. Bài giải: 1 chục = 10 cái bát Số bát nhà Lan có tất cả là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số: 30 cái bát - GV nhận xét, chỉnh sửa 3- Củng cố - Dặn dò: H: Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống phép tính nào mà các em đã học ? H: Hãy giải thích rõ hơn = việc làm thực hiện nhẩm 80 - 30 - GV nhận xét chung giờ học ờ: Làm bài tập trong VBT - Chuẩn bị trước bài Đ 98 - Giống phép tính trừ trong phạm vi 10. - Khi thực hiện 80 - 30 ta nhẩm 8 chục trừ đi 3 chục = 5 chục và 8 trừ 3 = 5 - HS nghe và ghi nhớ Đạo đức: Đi bộ đúng quy định ( T2 ) I. Mục tiêu: Học sinh - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương . - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định . Thực hiện đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người. - HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người thực hiện. II. Tài liệu và phương tiện: - Vở BT đạo đức 1 - Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ. III. Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: H: Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? GV nhận xét, cho điểm. - HS tự nêu (1 vài em) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Làm bài tập 1 + GV yêu cầu từng HS làm BT 4 - Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với "khuôn mặt tươi cười" và gt vì sao ? - Đánh dấu cộng vào ô c với tranh tương ứng với việc em đã làm. + GV tổng kết: "khuôn mặt" tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6 những người trong các tranh. Vì những người trong các tranh này đã bộ đúng quy định. - Các bạn ở những tranh 5,7,8 thực hiện sai quy định về an toàn giao thông, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân. - Khen ngợi những HS đã thực hiện việc đi lại đúng quy định, nhắc nhở những HS thực hiện sai. 3- Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi theo BT3. + Y/c các cặp HS thảo luận theo BT3 - Các bạn nào đi đúng quy định ? - Những bạn nào đi sai quy định ? vì sao ? - Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều gì nguy hiểm. - Nếu thấy bạn mình đi như thế em sẽ nói gì với các bạn ? - Gọi HS nêu ý kiến NX và bổ sung + GV nêu kết luận. - Từng HS làm BT - Theo từng tranh HS lần lượt trình bày kết quả trước lớp, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. - HS chú ý nghe - HS thảo luận - 2 bạn đi trên vỉa hè - 3 bạn đi dưới lòng đường vì có thể gây tai nạn nguy hiểm. - Khuyên bảo các bạn đi trên vỉa hè. 4- Tham gia trò chơi theo BT5 - Thực hiện trên sân trường HD: Khi bạn giơ tín hiệu thì các em phải thực hiện việc đi đúng quy định - GV nhận xét chung và công bố kq' - HS thực hiện trò chơi theo HD 5- Củng cố - Dặn dò: - HD HS đọc câu thơ cuối bài - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Thực hiện như nội dung đã học. - HS đọc theo HD Chiều Tập đọc: Ôn : Trường em I. Mục tiêu: HS - Đọc trơn cả bài trường em. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi ngắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói ở SGK. ( Dùng tranh ở SGK ). - Bộ chữ học vần lớp1. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A . Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. - Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ - 1 vài em B . Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài . 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, TN, cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - GV ghi các từ trên lên bảng và gọi HS đọc bài. - 3, 5 HS đọc Cn, cả lớp đọc đt (Chú ý đọc theo GV chỉ) -Cho HS phân tích và ghép từ: trường, cô giáo - HS phân t ... ghe và ghi nhớ Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu: HS - Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng, trừ với các số tròn chục - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình - Củng cố về giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn - Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông - 1 HS - Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn. - 1 HS - GV nhận xét, cho điểm. B . Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1/VBT: - Bài Y/c gì ? - Y/c HS đọc mẫu - Giao việc - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Viết theo mẫu - Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị - HS làm việc; nêu miệng kq' Bài 2/VBT: - Gọi HS đọc Y/c của bài. - a, viết các số theo TT từ bé-lớn -b, Viết các số theo TT từ lớn bé Lưu ý: Trước khi làm bài, có thể gợi ý cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học. VD: So sánh 13 và 30. Vì 13 và 30 có số chục khác nhau; 1 chục bé hơn 3 chục nên 13 < 30. - HS làm bài - 2 HS lên bảng gắn số mỗi em một phần. - GV chữa bài và y/c cả lớp đọc lại kết quả từng phần. Bài 3/VBT: - Bài Y/c cầu gì ? a- Đặt tính và tính b- Tính nhẩm - GV HD và giao việc - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm phần a, 2 HS làm phần b. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS quan sát và NX 3 phép tính 50 + 20 = 70 70 - 50 = 20 70 - 20 = 50 H: Em có NX gì về các số trong 3 phép tính này? - Các số trong 3 phép tính này giống nhau. H: Vị trí của chúng trong các phép tính thì NTN? - Thay đổi Bài 4/VBT: - Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề. - Giao việc - HS thực hiện như HD - HS tự tóm tắt và giải vào vở - 1 HS lên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Hỏi HS câu lời giải và cách viết phép tính khác ? Bài 5/VBT: Cho HS tự nêu Y/c và làm bài - GV nhận xét, cho điểm. - HS làm bài - 2 HS lên bảng mỗi em 1 ý 3- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số; 20, 40, 60 và các dấu + ; - ; = - NX chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu , ngày 25 tháng 02 năm 2011 Chính tả: Tặng cháu I. Mục tiêu: HS - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 - 17 phút. - Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trước - Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước. - GV nhận xét và cho điểm B . Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS nghe viết: - GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết. - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - Tìm tiếng khó viết trong bài - Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm. - GV kiểm tra và chữa. + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - Dưới lớp viết vào bảng con. - HS chép bài chính tả theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa. - GV thu 1 số bài chấm và nhận xét - HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2/a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi. ? Tranh vẽ cảnh gì ? - Nụ hoa, con cò đang bay. - Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT. - HS thực hiện. Bài 2/b: - Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. - HS làm: Quyển vở, tổ chim - Tiến hành tương tự bài 2 phần a - HS chú ý theo dõi - GV nhận xét, chữa bài - Chấm 1 số bài tại lớp. 4- Củng cố - dặn dò: - Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc ờ: Tập viết thêm ở nhà - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện: Rùa và thỏ I . Mục tiêu: HS - Kể lại được một đoạn câu chuyện dưạ theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu được lời khuyên câu chuyện: Không được chủ quan dù đó là việc dễ nhất . Nếu tư. Tin , kiên trì , nhẫn nại thì việc khó cũng dễ thành công . - HS khá, giỏi kể được 2- 3 đoạn của câu chuyện. II. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A . ổn định tổ chức (GV nói lời mỏ đầu) B. Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt)' 2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ + GV kể chuyện (lần 1) + GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh Chú ý: - HS nghe và theo dõi - Lời vào chuyện khoan thai - Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn - Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin 3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh: VD: Bước tranh 1 - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? Rùa đang làm gì ? ? Thỏ nói gì với Rùa? - Rùa đang cố sức tập chạy - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à . - Gọi 2HS kể lại bước tranh 1. - 2 HS kể - Tiến hành thứ tự với các bức tranh khác + Tranh 2: Rùa trả lời ra sao ? Thỏ đáp thế nào ? - HS khác theo dõi và nhận xét - Anh đừng giễu tôi - Anh mà cũng giám chạy thi với ta à . + Bức tranh 3: ? Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ? ? Còn Thỏ làm gì ? - Rùa cố sức chạy thật nhanh - Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ Tranh 4: ? ai đã tới đích trước ? ? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua? - Rùa đã tới đích trước - Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn 4-Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện: - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. - HS đeo mặt lạ hoá trang 3 HS kể phân vai - GV nhận xét, cho điểm - HS nhận xét bạn kể 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: ? Vì sao Thỏ thua Rùa? - Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn - Câu chuyện này khuyên các em điều gì ? - GV chốt ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại và - HS trả lời - HS chú ý nghe kiên trì ắt thành công. 6- Củng cố - dặn dò: ? Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ? - Nhận xét và giao bài về nhà - Học tập bạn Rùa. Tự nhiên và xã hội : Con cá I . Mục tiêu: HS - Kể tên và nêu ích lợi của cá. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. - Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn. - Giáo dục HS cẩn thận khi ăn cá để khỏi bị hóc xương II. Đồ dùng dạy - học: - Có lọ đựng cá và cá. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy nêu ích lợi của cây gỗ ? H: Hãy kể tên một số loại gỗ mà em biết - GV nhận xét, cho điểm - Một vài HS nêu. B . Dạy - Học bài mới 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp. + Mục tiêu: - Nhận ra các bộ phận của con cá - Mô tả được con cá bơi và thở ntn ? + Cách làm: - HD các nhóm làm theo gợi ý - HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả thảo luận H: Nói tên các bộ phận bên ngoài của cá ? H: Cá sử dụng bộ phận nào để bơi ? H: Cá thở ntn ? - Đầu, mình, vây, đuôi - Sử dụng vây, đuôi ... - Cá thở bằng mang. + Kết luận: - Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây - Cá bơi = bằng uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển, sử dụng vây để giữ thăng bằng. - Cá thở bằng mang 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mục tiêu: - HS biết đặt câu hỏi và trả lời dựa trên các hình ảnh trong SGK - Biết một số cách bắt cá - Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ + Cách làm: - Cho HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi trong SGK và trả lời. - HS làm việc theo nhóm 2 H: Người ta sử dụng cái gì khi câu cá ? H: Nói về một số cách bắt cá ? H: Kể tên các loại cá mà em biết ? H: Em thích ăn loại cá nào ? H: Tại sao chúng ta ăn cá ? - Dùng cần câu và mồi câu - Dùng lưới, kéo vó... - Cá mè, trắm, rô... - HS nêu theo ý thích - Vì ăn cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn. 4- Hoạt động 3: Làm việc CN với phiếu + Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá + Cách làm: - Cho HS đọc Y/c của BT trong phiếu H: Cá gồm những bộ phận nào ? - Giao việc - GV theo dõi, HD thêm. - Vẽ con cá - Đầu, mình, thân , đuôi, vây... - HS vẽ con cá mà mình thích 5- Củng cố - dặn dò: - Cho 1 số HS giơ tranh vẽ cá của mình cho cả lớp xem và giải thích về những gì mình đã vẽ. - Tuyên dương những em học tốt - NX chung giờ học. ờ: - Tích cực ăn cá và gỡ xương cẩn thận - Quan sát con gà - HS thực hiện theo HD - HS nghe và ghi nhớ. Mĩ thuật : Vẽ màu vào hình tranh dân gian I . Mục tiêu: HS - Làm quen với tranh dân gian Việt Nam . - Biết vẽ mầu vào hình vẽ "Lợn ăn cây ráy" - GD HS Yêu thích cái đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: 1- Giáo viên: - 1 vài tranh dân gian - 1 số bài vẽ mầu 2- Học sinh: - Vở tập vẽ 1 - Màu vẽ, sáp màu, bút dạ, chì màu III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A . Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B . Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu tranh dân gian. - GV cho HS xem tranh và gt một số bức tranh dân gian (tranh đàn gà, lợn nái ) - HS quan sát để thấy được mầu sắc và vẻ đẹp của tranh. GV: Tranh (lợn ăn cây ráy) là tranh dân gian của làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh. 2- Hướng dẫn HS cách vẽ mầu - GV gợi ý để HS nhận ra các hình vẽ. H: Lợn có những bộ phận nào ? H: Đầu lợn còn có những gì ? H: Ngoài lợn ra em còn thấy những gì ? - Đầu, thân, chân - Mắt, mũi, tai... - Cây ráy, mô đất, cỏ + HD vẽ mầu: - Vẽ mầu theo ý thích - Tìm hình thích hợp để vẽ nền làm nổi hình con lợn. - HS theo dõi + Cho HS xem một số bài vẽ mẫu của HS lớp trước để các em vẽ đẹp hơn. 3- Thực hành: - Cho HS tự vẽ mầu vào vở tập vẽ - Nhắc HS không vẽ mầu chờm ra ngoài tìm, chọn và thay đổi mầu - HS vẽ mầu theo ý thích - GV theo dõi và giúp đỡ những HS yếu + Trò chơi: - GV đính 3 hình phóng to cỡ A4 lên bảng - Nêu cách chơi và luật chơi - HS chơi thi giữa 3 tổ 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhận xét và tìm ra bài vẽ đẹp. - Cho HS tự tìm bài mình thích - NX chung giờ học. ờ: Tìm thêm và xem tranh dân gian. - HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: