Đạo đức
Bài: Ôn tập “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về bài học “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về bài học “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”.
3. Thái độ: HS tự giác thực hiện “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
- Em đã thực hiện điều đó như thế nào?
Tuần: 32 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006 Chào cờ Nội dung nhà trường tổ chức Đạo đức Bài: Ôn tập “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về bài học “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về bài học “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. 3. Thái độ: HS tự giác thực hiện “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? - Em đã thực hiện điều đó như thế nào? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài. 3. Hoạt động3: Ôn tập (18’). - hoạt động cá nhân. - Vì sao phải lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? - Hãy nêu những việc làm, hành động lễ phép, vâng lời thầy cô. - Em đã thực hiện lễ phép vâng lời thầy cô giáo như thế nào? - Kể tên và những hành động của bạn trong lớp biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo mà em biết. - Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? - thầy cô giáo là những người dạy dỗ ta nên người - nói với thầy cô cần thưa gửi, đưa hoặc nhận vật gì cần dùng hai tay - HS tự liên hệ bản thân. - HS tự nêu tên và việc làm đúng của bạn. - khuyên ngăn, nhắc nhở bạn Chốt: Thầy cô giáo là những người dạy dỗ các em nên người, chúng ta cần biết lễ phép vâng lời thầy cô - theo dõi. 4.Hoạt động4: Chơi trò chơi sắm vai (8’). - chơi theo nhóm. - Đưa ra các tình huống: Đi đường gặp thầy cô. Nộp sách vở cho thầy cô. Trả lời câu hỏi của thầy cô. Thầy cô giáo dặn về nhà học bài, nhưng lại có bạn rủ đi chơi - tự thảo luận và đưa ra cách ứng sử của nhóm, sau đó thực hiện cho các bạn nhận xét bổ sung. - Chốt lại những cách ứng sử tốt nhất. - theo dõi. 5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Ôn tập “Đi bộ đúng quy định”. Tự nhiên - xã hội Bài 31: Gió (T66). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. 3. Thái độ: Yêu thích tự nhiên. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh SGK phóng to. - Học sinh: Chóng chóng. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Trời hôm nay nắng hay mưa? - Để đảm bảo sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, mưa em cần làm gì? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Làm việc với SGK(15’). - hoạt động theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 66 của SGK. Chốt: Khi không có gió, có gió nhẹ, khi gió mạnh cây cối như thế nào? - thảo luận và nêu kết quả. - nhận xét nhóm bạn. - không có gió cây cối đứng im, gió nhẹ cây cối lung lay gió mạnh cây cối nghiêng ngả - Yêu cầu HS quạt vào người và cho biết em cảm thấy thế nào? - Nêu và trả lời câu hỏi trang 67 SGK. - em cảm thấy mát, lạnh - bạn thấy mát 4. Hoạt động 4: Quan sát ngoài trời (15’). - hoạt động nhóm. - Phân nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát thảo luận xem cành lá cây ngoài sân trường có lay động hay không, từ đó rút ra nhận xét gì? - quan sát và trao đổi ý kiến để thống nhất kết quả trời hôm nay có gió hay không, gió mạnh hay nhẹ và báo cáo. Chốt: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, có gió nhẹ cành cây lay động - theo dõi. 5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò (5’) - Chơi trò chơi chóng chóng. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Trời nóng, trời rét. Thủ công Cắt dán hình ngôi nhà Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2006 Thủ công Đạo đức (thêm) Bài: Ôn tập “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về bài học “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về bài học “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. 3. Thái độ: HS tự giác thực hiện “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Tại sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo? - Em đã thực hiện điều đó như thế nào? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài. 3. Hoạt động3: Tiếp tục đàm thoại (18’). - hoạt động cá nhân. - Hãy nêu những việc làm, hành động lễ phép, vâng lời thầy cô. - Em đã thực hiện lễ phép vâng lời thầy cô giáo như thế nào? - Kể tên và những hành động của bạn trong lớp biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo mà em biết. - Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? - nói với thầy cô cần thưa gửi, đưa hoặc nhận vật gì cần dùng hai tay - HS tự liên hệ bản thân. - HS tự nêu tên và việc làm đúng của bạn. - khuyên ngăn, nhắc nhở bạn Chốt: Thầy cô giáo là những người dạy dỗ các em nên người, chúng ta cần biết lễ phép vâng lời thầy cô - theo dõi. 4.Hoạt động4: Chơi trò chơi sắm vai (8’). - chơi theo nhóm. - Đưa ra các tình huống: Gặp thầy cô giáo trong trường nhưng không dạy em học. Em đi chơi cùng bố mẹ và gặp thầy cô giáo. Thầy cô giáo ở gần nhà mình ngày nào cũng gặp - tự thảo luận và đưa ra cách ứng sử của nhóm, sau đó thực hiện cho các bạn nhận xét bổ sung. - Chốt lại những cách ứng xử tốt nhất. - theo dõi. 5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài. - Nhận xét giờ học. Toán (thêm) Ôn tập về cộng, trừ và xem giờ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, về xem giờ, về tuần lễ. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng xem đồng hồ, kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc các số từ 0 đến 100. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Bài1: Đặt tính và tính: 45 + 3 86 - 5 4 + 54 56 - 43 45 + 30 86 - 50 96 - 6 68 - 60 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài2: Ghi giờ đúng theo đồng hồ tương ứng: Á Â ¿ ẵ ằ . - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện trên mô hình đồng hồ. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài3: Hà cắt một sợi dây, lần thứ nhất cắt đi 5cm, lần thứ hia cắt đi 14cm. Hỏi sợi dây bị cắt đi bao nhiêu xăngtimét? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời. - HS làm vào vở, HS khá chữa bài. Bài4: Một cửa hàng có 38 búp bê, đã bán được 20 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời. - HS làm vào vở, HS khá chữa bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc các ngày trong tuần. - Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2006 Tự nhiên - xã hội (thêm) Ôn bài 31: Gió I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. 3. Thái độ: Yêu thích tự nhiên. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi. - Học sinh: Chóng chóng. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Em đoán xem trời hôm có gió hay không? - Em cảm thấy như thế nào khi có gió thổi và người? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời (15’). - hoạt động nhóm. - Phân nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát thảo luận xem cành lá cây ngoài sân trường có lay động hay không, từ đó rút ra nhận xét gì? - quan sát và trao đổi ý kiến để thống nhất kết quả trời hôm nay có gió hay không, gió mạnh hay nhẹ và báo cáo. Chốt: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, có gió nhẹ cành cây lay động - theo dõi. 4. Hoạt động4: Tìm hiểu ích lợi của gió (10’) - hoạt động cá nhân - Em thấy gió có ích lợi gì? - Cho HS quan sát trang ảnh về ích lợi của gió: Máy say lúa, thuyền buồm - đẩy buồm thuyền, quạt mát, gieo hạt cây, quay chong chóng, - Gió to gọi là gì, và có hại như thế nào? - gọi là bão, làm đổ nhà cửa, cây cối, mùa màng 5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò (5’) - Chơi trò chơi chóng chóng. - Nhận xét giờ học. Toán (thêm) Ôn tập về cộng, trừ và xem giờ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, về xem giờ, về tuần lễ. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng xem đồng hồ, kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc các số từ 0 đến 100. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Bài1: Đặt tính và tính: 54 + 23 78 - 45 6+ 32 87 - 7 50 + 9 95 - 90 36 + 61 68 - 60 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài2: Vặn đồng hồ cho phù hợp với số giờ sau: a) 7 giờ. b) 12 giờ. c) 9 giờ. d) 1 giờ. - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện trên mô hình đồng hồ. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài3: Hết học kì I em được nghỉ học 1 tuần lễ và 5 ngày. Hỏi em được nghỉ học tất cả bao nhiêu ngày? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời. - HS làm vào vở, HS khá chữa bài. Bài4:Lớp 1a có tất cả 37 bạn học sinh, trong đó có 17 bạn nữ. Hỏi lớp 1a có tất cả bao nhiêu bạn học sinh? - HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán. - HS tự giải vào vở và chữa bài. - Em khác nhận xét bài bạn. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc các ngày trong tuần. - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2006 Tiếng Việt (thêm) Ôn đọc bài : I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. 3. Thái độ: Yêu quý ngôi nhà mình đang ở. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số từ ngữ khó: - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: -? 2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: - GV gọ ... ến 84: - Từ 85 đến 100: - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài2: Viết các số tròn chục có hai chữ số: - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và tự điền số. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài 3: Tính : 76 - 36 -10 = 94 + 5 - 4 = 44 + 25 - 19 = 45 - 14 +10 = 44 + 52- 34 = 36 - 25 + 19 = 56 + 32 - 74 = 97 - 75 + 34 = 78 - 65 + 54 = - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. Bài4: Một rổ cam và quýt có 50 quả, trong đó có 30 quả quýt. Hỏi trong rổ có bao nhiêu quả cam? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS trả lời. - HS làm vào vở, HS chữa bài. Bài 5: Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng MN: 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc các số có hai chữ số nhanh. - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2006 Tiếng Việt (thêm) Ôn đọc bài : I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. 3. Thái độ: Yêu quý ngôi nhà mình đang ở. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số từ ngữ khó: - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: -? 2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Hoạt động 3: Luyện viết (10’) - Đọc cho HS viết: - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày12 tháng 5 năm 2006 Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 34. I. Nhận xét tuần qua: - Thi đua học tập chào mừng ngày 19/5. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp. - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10 được phần thưởng: Hà b, Ngân, Yến, Phát, Trí - Trong lớp chú ý nghe giảng: Quỳnh, Sơn, Kiên a, Đạt, Hiền. * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Tuấn, Diệu Anh, Trang c, Ngân, Phương Anh b. - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Phương Anh b, Hưng, Kiên b, Trang b. - Còn nhiều bạn nghỉ học do ốm gây ảnh hưởng đến vấn đề học tập: Bảo Linh, Nhung, Trang a, Vân Anh. II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 19/15 - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 để được thưởng vở. - Tập trung ôn tập kiến thức cuối năm cho tốt để chuẩn bị khảo sát chất lượng cuối năm. Tuần 35 Thứ hai ngày 16 tháng 5 năm 2005 Chào cờ Nhà trường tổ chức Đạo đức Ôn tập cuối năm I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học qua các bài : Em là học sinh lớp 1, gọn gàng sạch sẽ, giứ gìn sách vở đồ dùng học tập, gia đình em, lễ phép với anh chị, nghiêm trang khi chào cờ, đi học đều và đúng giờ. 2. Kĩ năng: Ôn lại các kĩ năng cần thết qua các bài: Em là học sinh lớp 1, gọn gàng sạch sẽ, giứ gìn sách vở đồ dùng học tập, gia đình em, lễ phép với anh chị, nghiêm trang khi chào cờ, đi học đều và đúng giờ. 3. Thái độ: Tự giác thực hiện cac kĩ năng đó. II Đồ dùng: Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và tình huống cần thiết. III- Hoạt động dạy học chính: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Khi nào thì nói cảm ơn, xin lỗi? - trả lời cá nhân - Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') - HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu, ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi (15') - Hoạt động - Đưa ra câu hỏi phù hợp nội dung chính các bài cần ôn tập. - thảo luận hoặc trả lời cá nhân - Chốt lại nội dung chính. - nhắc lại hoặc ghi nhớ 4. Hoạt động 4: Xử lí tình huống (15') - Đưa ra một số tình huống chính có liên quan nội dung các bài cần ôn tập. - thảo luận hoặc tự đưa ra cách xử lí của riêng mình - Chốt cách xử lí đúng đắn nhất. - theo dõi 5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (5') - Nêu lại một số nội dung cần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện theo điều đã học. Tự nhiên -xã hội Ôn tập: Tự nhiên. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS ôn lại kiến thức qua các bài về chủ đề: Tự nhiên. 2. Kĩ năng: Quan sát, đặt câu hỏi và trả lời về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh mình. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh, ảnh đã sưu tầm về chủ đề tự nhiên. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Các hiện tượng về thời tiết khi nắng? Các hiện tượng về thời tiết khi mưa? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Trưng bày tranh ảnh về cây cối, con vật, thời tiết (28’). - hoạt động nhóm - Chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh theo đề tài: Thực vật- Động vật - Thời tiết. - các nhóm tự trưng bày, sắp xếp lại tranh ảnh theo đúng trình tự, chuẩn bị lời giới thiệu về tranh ảnh nhóm mình - Gọi các nhóm lên giới thiệu về phần việc nhóm mình phụ trách. - theo dõi. - Gọi nhóm khác bổ sung cho nhóm bạn. - đóng góp ý kiến bổ sung cho nhóm bạn 4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Thủ công Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2006 Thủ công Tổng kết môn học Đạo đức (thêm) Ôn tập cuối năm I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học qua các bài : Trật tự trong trường học, lế phép vâng lời thầy cô giáo, em và các bạn, đi bộ đúng quy định, cản ơn, xin lỗi, chào hỏi và tạm biệt, bảo vệ hoa và cây nơi công cộng 2. Kĩ năng: Ôn lại các kĩ năng cần thết qua các bài: Trật tự trong trường học, lế phép vâng lời thầy cô giáo, em và các bạn, đi bộ đúng quy định, cản ơn, xin lỗi, chào hỏi và tạm biệt, bảo vệ hoa và cây nơi công cộng 3. Thái độ: Tự giác thực hiện cac kĩ năng đó. II Đồ dùng: Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và tình huống cần thiết. III- Hoạt động dạy học chính: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Khi nàp thì nói cảm ơn, xin lỗi? - trả lời cá nhân - Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2' - HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu, ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi (15') - Hoạt động - Đưa ra câu hỏi phù hợp nội dung chính các bài cần ôn tập. - thảo luận hoặc trả lời cá nhân - Chốt lại nội dung chính. - nhắc lại hoặc ghi nhớ 4. Hoạt động 4: Xử lí tình huống (15') - Đưa ra một số tình huống chính có liên quan nội dung các bài cần ôn tập. - thảo luận hoặc tự đưa ra cách xử lí của riêng mình - Chốt cách xử lí đúng đắn nhất. - theo dõi 5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (5') - Nêu lại một số nội dung cần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện theo điều đã học. Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2006 Tự nhiên -xã hội (thêm) Ôn tập: Tự nhiên. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS ôn lại kiến thức qua các bài về chủ đề: Tự nhiên. 2. Kĩ năng: Quan sát, đặt câu hỏi và trả lời về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh mình. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Địa điểm học ngoài trời. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Các hiện tượng về thời tiết khi nắng? Các hiện tượng về thời tiết khi mưa? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Thăm quan cảnh quan xung quanh trường (28’). - hoạt động tập thể - Quan sát thời tiết: Yêu cầu HS đứng úp mặt vào nhauvà hỏi nhau về thưòi tiết hôm nay. Gọi HS trình bày, GV bổ sung thêm. - tự hỏi và đáp về thời tiết sau đó lêu kết quả trước lớp - Quan sát cây cối: Yêu cầu HS quan sát cây cối và thi đố nhau về các loài cây. - hỏi đáp về các loài cây - GV nhận xét cá nhân thực hiện tốt nhất. 4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2006 Tiếng Việt (thêm) Ôn đọc bài : I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. 3. Thái độ: Yêu quý ngôi nhà mình đang ở. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số từ ngữ khó: - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: -? 2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Hoạt động 3: Luyện viết (10’) - Đọc cho HS viết: - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 19 tháng 5 năm 2006 Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 35. I. Nhận xét tuần qua: - Thi đua học tập chào mừng ngày 19/10. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Trí, Tuấn, Kiên a, Thảo Linh, Diệu Hà. - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10: ánh, My, Trang a, Kiên a, Ngân. - Trong lớp chú ý nghe giảng: Vân Anh, Hưng, Phát, Hiền, Thảo Linh, Minh. * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Diệu Anh, Trang a, Đức, Phương Anh b, Ngân, Tuấn Anh. - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Hà b, Phương Anh b, Đạt, Kiên b, Hưng. II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt, ôn tập thật tốt hai môn toán, Tiếng Việt chuẩn bị bước vào thi KSCL cuối năm. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Thực hiện lịch thi nghiêm túc và đúng giờ.
Tài liệu đính kèm: