Giáo án Tuần 32 - Khối 1

Giáo án Tuần 32 - Khối 1

TẬP ĐỌC

HỒ GƯƠM

I. Mục tiêu :

- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm. Luyện đọc các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Luyện đọc các câu có nhiều dấu phẩy, ngắt hơi cho đúng.

- Hiểu nội dung bài : Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

II. Đồ dùng dạy - học :

- GV : tranh vẽ Hồ Gươm, bảng phụ, SGK.

- HS : SGK, vở bài tập Tiếng Việt.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

- HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Hai chị em ”

- H : Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? ( Cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông của em ).

- H : Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? ( Cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị. )

- H : Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? ( Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. )

- H : Bài văn nhắc nhở chúng ta điều gì ? ( Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. ).

 

doc 19 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 32 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
ÂM NHẠC (giáo viên chuyên)
TẬP ĐỌC
HỒ GƯƠM
I. Mục tiêu :
- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm. Luyện đọc các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Luyện đọc các câu có nhiều dấu phẩy, ngắt hơi cho đúng.
- Hiểu nội dung bài : Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : tranh vẽ Hồ Gươm, bảng phụ, SGK.
- HS : SGK, vở bài tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Hai chị em ” 
- H : Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? ( Cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông của em ).
- H : Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? ( Cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị. )
- H : Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? ( Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. )
- H : Bài văn nhắc nhở chúng ta điều gì ? ( Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. ).
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1 :
- Cho HS xem tranh. Hỏi tranh vẽ gì ?
- Giảng tranh, giới thiệu bài, ghi đề bài : Hồ Gươm.
 Hoạt động 1: Luyện đọc tiếng, từ khó.
+ GV đọc mẫu toàn bài ( Hoặc gọi một HS giỏi đọc ).
+ Hướng dẫn HS đọc thầm tìm tiếng trong bài có vần ươm.
+ Gạch chân tiếng Gươm.
+ Hướng dẫn phân tích, đánh vần ươm, Gươm, đọc trơn tiếng, từ Hồ Gươm.
+ Hướng dẫn đọc các từ cần đọc liền hơi : Khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
- Luyện đọc các từ.
 Hoạt động 2 : Luyện đọc câu.
+ Hướng dẫn HS đọc từng câu ( Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự ).
+ Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu : Dấu phẩy, dấu chấm, dấu cộng. 
+ Gọi HS đọc theo nhóm, tổ. 
 Nghỉ giữa tiết. 
 Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn, bài. 
+ GV chia bài thành 2 đoạn.
+ Hướng dẫn cách đọc từng đoạn.
+ Yêu cầu đọc toàn bài.
 Hoạt động 4 : Trò chơi củng cố. 
- H : Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm.
- Nói câu có tiếng chứa vần ươm.
- H : Tìm tiếng có vần ươp.
- Nói câu có tiếng chứa vần ươm vần ươp. 
- Tranh vẽ Hồ Gươm.
- Đọc đề bài : cá nhân.
+ Theo dõi.
+ Đọc thầm. 
Gươm.
G + ươm.
G – ươm – Gươm.
+ Đọc cá nhân, lớp. 
- Cá nhân.
+ Đọc cá nhân, nhóm.
+ Theo dõi.
+ Đọc cá nhân, nhóm, tổ. 
+ Đọc cá nhân, nhóm, tổ.
- Con bướm, lượm lúa 
- Đàn bướm bay quanh vườn hoa.
- Quả mướp, nườm nượp 
- Giàn mướp sai trĩu quả.
4. Củng cố : Thi đọc cả bài ( 3 em ).
5. Dặn dò : Chuẩn bị tiết 2. 
Tiết 2 :
1. Bài cũ : Đọc bài tiết 1. 
2. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :
- Cho HS mở SGK T118.
- Gọi 1 em đọc.
- Yêu cầu đọc thầm tìm những danh từ riêng trong bài. 
- Luyện đọc.
+ Luyện đọc từng câu, đoạn.
+ Đọc toàn bài.
Hoạt động 2 :
- Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời. 
- Gọi HS đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi 
Hoạt động 3 : Luyện nói theo chủ đề 
- Trò chơi thi nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
- Nêu đề bài cho cả lớp : Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó 
- HS thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu HS trình bày
- Mở sách. 
- Cá nhân đọc. 
- Đọc thầm, tìm những danh từ riêng ( Hô Gươm, Hà Nội  )
+ Đọc cá nhân, nhóm. 
+ Cả lớp.
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? (Hồ gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội ) 
+ Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông như thế nào? ( . Như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh )
- Cá nhân 
Thảo luân và trình bày trước lớp.
- Cảnh 1 : Câu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn
- Cảnh 2 : Đền Ngọc Sơn lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum suê 
- Cảnh 3 : Tháp Rùa tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um 
3. Củng cố : Thi đọc toàn bài ( đọc cá nhân )
- Hướng dẫn làm bài tập tiếng Việt 
4. Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
NỘI DUNG TỰ CHỌN 
Ôn tập : Đi bộ đúng quy định
I Mục tiêu : 
- HS biết, phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường phía bên tay phải. 
- HS thực hiện tốt việc đi bộ khi ra đường 
- Giáo dục HS nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông 
II. Chuẩn bị :
- GV : Nội dung bài học, một số đèn hiệu 
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : Trả lời câu hỏi 
- Em cần làm gì để chăm sóc bảo vệ cây, hoa ? ( . bắt sâu, nhổ cỏ . )
- Môi trường trong lành giúp em khỏe mạnh và phát triển, các em cần có hành động nào ? (  bảo vệ, chăm sóc cây, hoa )
- Nêu thấy bạn bẻ cây, hái hoa nơi công cộng em sẽ làm gì ? (  nhắc nhở khuyên ngăn bạn )
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi :
1. Khi đi bộ em phải đi ở đâu ? (Ở đường có vỉa hè và đường không có vỉa hè ) 
2. Đi dưới lòng đường là đúng quy định hay sai quy định ? Vì sao ?
3. Khi đi qua các ngã tư, đường phố lớn ( nơi có đèn hiệu và không có đèn hiệu ) em cần phải làm gì ? 
4. Để thực hiện tốt việc bảm bảo an toàn giao thông em cần phải làm gì ?
5. Nếu thấy bạn không chấp hành tốt việc đi bộ đúng quy định em sẽ làm gì ? 
Hoạt động 2 : Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi nhận xét biểu dương nhắc nhở. 
Thảo luận các câu hỏi theo nhóm
1. Khi đi bộ em phải đi trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề cỏ phía bên phải của mình. 
2.  là sai quy định có thể xảy ra tai nạn giao thông  
3. . chờ đèn hiệu 
 . quan sát kỹ khi qua đường 
4. .. đi bộ đúng quy định chấp hành luật lệ giao thông .
5.  khuyên ngăn nhắc nhở bạn.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
Lớp nhận xét bổ sung ý kiến 
3. Củng cố : Chơi trò chơi “ Đèn xanh đèn đỏ ”
- Phổ biến cách chơi luật chơi ( Đèn xanh được đi  , đèn đỏ dừng lại  )
+ Các nhóm thi đua chơi 
- Giáo dục HS thực hiện tốt việc đi bộ trên đường
4. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau 
Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA S, T
I. Mục tiêu :
- HS tập tô chữ hoa S, T.
- Tập viết chữ thường cỡ vừa đúng mẫu chữ đều nét các vần ươm, ướp, iêng, yêng, các từ ngữ Hồ Gươm, lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng 
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp -> viết nắn nót cẩn thận. 
II. Chuẩn bị : 
- GV : Chữ mẫu. 
- HS : Vở, bảng con  
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 4 HS lên bảng viết : ươt, xanh mướt, ươc, dòng nước 
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề. 
Quan sát chữ mẫu – Hướng dẫn cách viết các chữ tư.ø 
*) Chữ S : Đầu tiên viết giống phần trên của chữ S nhưng không lượn tròn cong lên mà kéo thẳng xuống để viết tiếp nét móc ngược trái. Đầu cuối nét móc tròn và kết thúc ở vị trí nằm trên đường kẻ ngang 2 và quãng giữa hai đường kẻ dọc 3 và 4.
Tô lại cách viết chữ S. 
H : Cách viết các chữ .
ươm 
Hồ Gươm 
ươp
nườm nượp 
H : Khoảng cách giữa các chữ, từ. 
*) Chữ T: hướng dẫn qui trình tương tự như chữ S
Chú ý: T : Viết nét cong trái từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 4 và 5. Tạo nét thắt nằm kề dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết nét cong phải thứ 2 kéo xuống sát đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng đi lên và kết thúc trên đường kẻ ngang 2 và ở quãng giữa đường kẻ dọc 3 và 4 
Hoạt động 2 : Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở các chữ, từ 
- Nhắc nhở HS các tư thế khi ngồi viết 
- Đọc đề bài.
Quan sát chữ mẫu.
Theo dõi cách viết chữ S.
Cá nhân tô lại cách viết chữ S
Nêu cách viết 
ươm = ư + ơ + m
Hồ = H + ồ; Gươm = G + ư + ơ +m
ươp = ư + ơ + p
nườm = n + ư + ơ + m + \ 
nượp = n + ư + ơ + p + . 
.. chữ cách chữ 1 chữ o, từ cách từ 2 chữ o
Viết bảng con 
- Viết vào vở từng dòng
4. Củng cố : Chấm bài nhận xét 
- Trò chơi : “ Thi viết chữ đẹp ”
5. Dặn dò : Luyện viết ở nhà 
CHÍNH TẢ
HỒ GƯƠM
I. Mục tiêu :
- Tập chép đoạn, từ “Câu Thê Húc”  đến “Cổ kính” trong bài Hồ Gươm.
- Điền đúng vần ươm hay ươp chữ c hay k. 
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. Chuẩn bị : 
- GV : Bảng phụ đã viết sẵn bài Hồ Gươm ( Đoạn viết )
- HS : Vở, bảng con, bút  
III. các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết hai dòng thơ : 
	Hay chăng dây điện.
	Là con nhện con.
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài 
- Hướng dẫn HS đọc thầm
- Hướng dẫn HS phát hiện tiếng khó 
- Phát âm tiếng từ khó 
- Luyện viết một số từ khó 
- Hướng dẫn viết bài vào vở : Đọc từng câu
- Hướng dẫn HS sửa bài : Đọc từng câu
Nghỉ giữ tiết 
- Hướng dẫn làm bài tập
a. Điền vần : ươm hay ươp 
b. Điền chữ c hay k 
- Cá nhân đọc bài 
- Đọc thầm 
- . Húc, cong, tôm, đèn, lấp ló, xum xuê, chút, rêu
- Cá nhân, lớp
- Viết bảng con
- Nghe và nhìn bảng để viết từng câu
- Phát và sửa bài 
Múa hát 
- Nêu yêu cầu câu
Trò chơi cướp cờ.
Những lượm lúa vàng ươm. 
Qua cầu, gõ kẻng
Làm bài vào vở.
- ... .
- Qua câu chuyện, HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Giới thiệu câu chuyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
- Kể lần 1: Giọng diễn cảm. 
- Kể lần 2 : Kết hợp theo tranh minh họa (Đoạn đầu kể chậm rãi, đoạn cuối kể vui vẻ)
- Gọi HS nhìn tranh kể lại chuyện.
+ Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?
+ Lạc Long Quân hóa rồng bay đi đâu?
+ Âu Cơ và các con làmgì?
+ Cuộc chia tay diễn ra như thế nào?
- Gọi một vài HS kể lại chuyện.
+ . rất đầm ấm, hạnh phúc
+ . bay xuống biển.
+ . nhớ và lên núi gọi Lạc Long Quân
+ . 50 người con theo Lạc Long Quân xuống biển, 50 người con và Âu Cơ lên núi 
- Hai em khá kể 
3. Củng cố : 
- H : Câu chuyện trên muốn nói với mọi người điều gì?
- Đ : Theo chuyện “Con Rồng, cháu Tiên ” thì tổ tiên ta có dòng dõi cao quý, cha thuộc loài Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân ta tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi chúng ta cùng là con cháu Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng sinh ra trong một bọc.
4. Dặn dò : Nhìn tranh kể lại chuyện.
TOÁN
KIỂM TRA
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra học tập của HS về :
+ Kỹ năng tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
+ Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
+ Giải toán có lời văn bằng phép trừ.
II. Chuẩn bị :
- HS : Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra giấy kiểm tra, HS lấy giấy dụng cụ học tập.
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
- Ghi đề trên bảng
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
32 + 45 ; 46 – 13 ; 76 – 55 ; 48 – 6
Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng 
6 giờ ; 9 giờ ; 8 giờ ; 3 giờ ; 12 giờ.
Bài 3: Lớp 1A có 37 HS, sau đó có 3 HS chuyển lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu HS?
4. Bài 3 : 
 35
 +21 -21 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Theo dõi, nhắc nhở 
- Theo dõi
- Làmbài vào vở.
3. Củng cố : Thu, chấm, nhận xét
4. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau “Ôn tập”.
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ ( Tiết 1 )
I/Mục tiêu:
-HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào bài"Cắt, dán và trang trí ngôi nhà ”. 
-HS cắt các đường cắt thẳng, đều . dán phẳng cân đối hình ngôi nhà .
-Giáo dục học sinh tính thẩm mĩ, khéo tay.
II / Chuẩn bị : 
- GV : Hình mẫu , giấy màu...
- HS : Giấy màu , kéo , bút chì , thước kẻ .
III / Các hoạt động dạy – học : 
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra dụng cụ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . (Lấy vở bài tập thực hành thủ công , giấy màu , thước kẻ , keo dán để lên bàn ) .
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh::
* Giới thiệu bài : Cắt , dán và trang trí ngôi nhà .
* Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét mẫu vật .
H :Ngôi nhà gồm có những bộ phận nào? H : Thân nhà , mái nhà , cửa ra vào, cửa sổ là hình gì ? Cách vẽ , cắt các hình đó như thế nào ?.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách kẻ , cắt
- Kẻ , cắt thân nhà :
+ Gợi ý học sinh vẽ , cắt hình chữ nhật cạnh 8 ô – 5 ô .
- Kẻ , cắt mái nhàø :
+ Gợi ý học sinh vẽ , cắt hình chữ nhật cạnh 10 ô – 8 ô và kẻ hai đường xiên hai bên . 
- Kẻ , cắt cửa ra vào , cửa sổ : 
+ Gợi ý học sinh vẽ , cắt 1 hình chữ nhật cạnh 4 ô – 2 ô làm cửa ra vào , 1 hình vuông cạnh 2 ô làm của sổ .
- Cắt rời các hình chữ nhật và hình vuông ra khỏi tờ giấy màu .
* Hoạt động 2 : Thực hành
- Gọi học sinh nhắc lại các bộ phận và cách vẽ cắt ngôi nhà.
- Cho HS thực hành vẽ, cắt các bộ phận của ngôi nhà và giấy màu .
+ GV theo dõi nhắc nhở .
Cá nhân
Quan sát
Thân nhà , mái nhà , cửa ra vào, cửa sổ 
Thân nhà : hình chữ nhật
mái nhà : hình chữ nhật
cửa ra vào : hình chữ nhật
cửa sổ : hình vuông
Theo dõi
Nhắc cá nhân .
 HS thực hành vẽ, cắt các bộ phận của ngôi nhà và giấy màu .
4/ Củng cố : 
-Thu chấm nhận xét sản phẩm của tiết học .
5/ Dặn dò : 
-Về xem lại bài . 
Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC
SAU CƠN MƯA
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS đọc trơn cả bài “Sau cơn mưa”. Luyện đọc các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Hiểu nội dung bài.
Bầu trời, mặt đất, mọi vật , đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh 
- HS : SGK, vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS đọc khổ 1 bài thơ “Luỹ tre”. Viết các từ : Luỹ tre, gọng vó. 
- Gọi HS đọc khổ 2 bài thơ “Luỹ tre”, viết các từ: tiếng chim, bóng râm. 
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 
 Giới thiệu bài.
- Ghi đề bài “Sau cơn mưa”.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm.
+ Tìm tiếng có vần ây
- Luyện đọc các từ : mây, bầy, mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
Hoạt động 2
- Luyện đọc câu.
 Hoạt động 3
- Luyện đọc đoạn.
- Luyện đọc bài.
Hoạt động 4: Trò chơi củng cố
- Thi tìm tiếng có vần ây, vần uây
- Thi nói tiếng có vân ây, uây.
- Cá nhân lớp đọc.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm.
 .. mây, bầy.
- Cá nhân,. Lớp
- Cá nhân.
- Cá nhân, nhóm, tổ.
- Cá nhân, lớp.
- Tìm, viết vào bảng con
ây : mây, thấy
uây : khuấy, quây 
- Cá nhân
3. Củng cố : Thi đọc hay (cá nhân).
4. Dặn dò : Dặn HS chuẩn bị SGK cho tiết 2. 
Tiết 2 :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc bài trên bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1
 Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn HS mở SGK/124.
- Gọi một em đọc bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Bài có mấy câu.
- Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ
Hoạt động 2
- Luyện đọc câu – đoạn – bài.
 Hoạt động 3
- Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời.
- Gọi HS đọc bài kết hợp đọc và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4
- Luyện nói theo chủ đề.
- Thảo luận nhóm dưới hình thức hỏi đáp.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Mở SGK.
- Đọc.
- Đọc thầm.
-  5 câu
- Cá nhân, nhóm, tổ.
 Đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào? (. những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bỗng sáng rực lên).
Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau cơn mưa rào? ( mẹ gà  trong vườn).
- Cá nhân.
- N : Trò chuyện về cơn mưa.
- Thảo luận nhóm hai (theo chủ đề)
- Nhóm trình bày, một em hỏi, một em trả lời.
3. Củng cố : Thi đọc cả bài (có ghi điểm), hướng dẫn HS làm bài tập Tiếng Việt.
4. Dặn dò : Về ôn bài, xem trước bài “Cây bàng”.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về 
- Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10
- Đo độ dài các đoạn thẳng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. Chuẩn bị : 
- HS + GV : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : Giới thiệu bài Luyện tập 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Ôn về thứ tự các số từ 0 đến 10
- Gọi HS nêu yêu cầu các của bài tập SGK
- Bài 1: Yêu cầu HS tự làm, theo dõi, nhắc nhở
Hoạt động 2 : So sánh các số trong phạm vi 10
- Bài 2: Yêu cầu HS tự làmvà sửa bài, yêu cầu HS đọc kết quả, theo dõi, nhắc nhở.
Hoạt động 3: Khoanh vào số lớn số bé
- Bài 3 :Yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài, theo dõi, nhắc nhắc nhở HS làm
- Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề và làm bài.
Hoạt động 4 :Ôn tập về hình học
- Bài 5 : Yêu cầu HS đọc đề và làm bài (dùng thước cm), theo dõi nhắc nhở
- Viết các số từ 0 đến 10. 
Làm và sửa bài.
- Viết dấu >, <, =
9 > 7; 2 9; 5 > 2  , 
Làm và sửa bài.
a. Khoanh tròn vào số lớn nhất:
6, 3, 4, r
b. Khoanh tròn vào số bé nhất:
5, 7, l, 8
- Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự
+ Từ bé đến lớn : 5, 7, 9, 10
+ Từ lớn đến bé : 10, 9, 7, 5
Làm và sửa bài
- Đo độ dài đoạn thẳng, làm và sửa bài.
AB : 5cm , MN :9 cm , PQ :2 cm
3. Củng cố : Thu chấm, nhận xét.
4. Dặn dò : Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
MỸ THUẬT
(giáo viên chuyên)
SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
-HS nắm được yêu, khuyết điểm của mình trong tuần.
-Biết khắc phục và phấn đấu trong tuần tới.
-GDHS mạnh dạn và biết tự quản.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
-Các em chăm ngoan, lễ phép, chuyên cần, nghỉ học có phép, đi học đúng giờ.
-Chuẩn bị bài tốt, học và làm bài đầy đủ. Có đầy đủ dụng cụ học tập.
-Các em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Biết rèn chữ giữ vở.
-Nề nếp lớp tốt.
-Tồn tại còn 1 số em hay quên dụng cụ.
*Hoạt động 2: Ôn bài hát “Quê hương tươi đẹp”.
-Chơi trò chơi: Chim bay cò bay...
*Hoạt động 3: Nêu phương hướng tuần tới
-Nhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32(11).doc