Học vần
Bài 27 : ÔN TẬP (2 tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
- HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p-ph, nh, g, gh, q-qu, gi, ng, ngh, y, tr.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27
- HSKT-Y: Đọc viết được các tiếng từ trong bảng ghép
- Nghe- hiểu và kể lại theo tranh truyện kể:tre ngà.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
- Bảng ôn tập (tr.56 SGK)
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể: tre ngà.
Lịch báo giảng tuần 7 thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy HAI 4/10/10 57 58 25 CC HV HV T Oân tập Kiểm tra BA 5/10/10 59 60 26 7 HV HV T TNXH Oân tập âm và chữ ghi âm Phép cộng trong phạm vi 3 Thực hành đánh răng rửa mặt TƯ 6/10/10 61 62 27 HV HV T GDNG Chữ thường chữ hoa Luyện tập ANGT Bài 2 NĂM 7/10/10 63 64 28 7 HV HV T Đ Đ ia Phép cộng trong phạm vi 4 Gia đình em SÁU 8/10/10 65 66 7 7 HV HV TC SHL Cử tạ, thợ xẻ, nho khô, nghé ọ Xé dán hình quả cam (tiết 2) Ngày dạy: Thứ hai ngày, 4 tháng 10 năm 2010 Học vần Bài 27 : ÔN TẬP (2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p-ph, nh, g, gh, q-qu, gi, ng, ngh, y, tr. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 HSKT-Y: Đọc viết được các tiếng từ trong bảng ghép - Nghe- hiểu và kể lại theo tranh truyện kể:tre ngà. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Bảng ôn tập (tr.56 SGK) - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể: tre ngà. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Ổn định: Hát. 2. Bài kiểm: - GV kiểm tra HS bài âm y, tr. 3. Dạy bài mới: TIẾT 1 a/ Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài ôn tập. b/ Ôn tập * Ôn các chữ và âm vừa học. - HS lên bảng chỉ các chữvừa học trong tuần ở bảng ôn tập (B1) * Ghép chữ thành tiếng. - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của B1, B2. * Đọc từ ngữ ứng dụng (CN-ĐT) nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ. * HS tập viết từ ngữ ứng dụng vào bảng con: tre già, quả nho. TIẾT 2 c/ Luyện tập * HS đọc bài ở tiết 1( CN) - Đọc câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. * HS luyện viết bài vào vở Tập viết. * Kể chuyện: tre ngà. - Truyện tre ngà được lược trích từ truyện Thánh Gióng. - Nội dung truyện SGV tr.98. - HS đọc tên câu truyện: tre ngà. - GV kể diễn cảm+ tranh. 4. Củng cố, dặn dò. - HS đọc bài trong SGK. - NX-DD. Tốn TIẾT 25. KIỂM TRA II/ MỤC TIÊU Kiểm tra kết quả học tập của HS về: -Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10 -Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10. -Nhận biết hình vuông , hình tam giác, hình tròn. B/ DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA (SGV tr. 59) GV nêu yêu cầu từng bài cho HS làm (Vì HS chưa biết đọc) Ngày dạy: Thứ ba ngày, 5 tháng 10 năm 2010 Học vần ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM (2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ đã học trong các tuần ( từ tuần 1 đến tuần 7). - HSY-KT Đọc viết được các âm và chữ đã học từ tuần 1 đến tuần 7 - Đọc đúng một số từ ngữ và câu ứng dụng (GV chọn). II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Bảng ôn tập các âm. - Một số từ ngữ ứng dụng. - Một số câu ứng dụng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Ổn định: Hát. 2. Bài kiểm: HS đọc từ ngữ bài ôn. Viết: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ. HS đọc câu ứng dụng SGK. 3. Dạy bài mới. TIẾT 1 a/ Giới thiệu bài: Ôn tập âm và chữ ghi âm đã học. b/ Ôn tập. * Ôn các âm đã học. - GV ghi âm lên bảng ôn cho HS đọc a, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y. b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, th, ch, kh, ph, nh, gh, qu, gi, ng, tr, ngh. * Ghép chữ thành tiếng - GV chuẩn bị bảng ôn. Bài 11, 16, 21, 27. - HS đọc. * Đọc từ ngữ ứng dụng. - HS đọc từ ngữ do GV chọn bảng phụ. * Luyện viết bảng con. GV đọc vài chữ HS viết bảng con. TIẾT 2 c/ Luyện tập * Luyện đọc. - HS đọc lại bài ở tiết 1. * GV hỏi cấu tạo chữ ghi bằng 2, 3 con chữ. 4. Củng cố, dặn dò. - Dặn HS đọc lại các bài đã học từ bài 1 đến bài 27. -NX.DD Tốn TIẾT 26. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I/ MỤC TIÊU Giúp HS : -Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. -Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. -Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 - HSKT –Y làm được bài 1 II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bộ đồ dùng học Toán 1. -Chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học; mô hình 2 con gà, 3 ô tô III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Ổn định: Hát 2.Bài kiểm: GV nhận xét bài kiểm tra lần trước. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 3 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 3 a/Hướng dẫn HS học phép cộng: 1 + 1 = 2 Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học. Sử dụng mô hình 2 con gà 1 + 1 = 2 b/Hướng dẫn HS học phép cộng : 1 + 2 = 3 Sử dụng mô hình 3 ô tô 1 + 2 = 3 * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 3 -Bài 1: HS thực hành làm tính ở bảng con (tính ngang)(HS đại trà) Kết quả tính được là : 2 , 3, 3 -Bài 2: HS làm bài vào SGK ( tính dọc)( HS đại trà) Kết quả tính dược là: 2 , 3, 3 -Bài 3:Nối phép tính với số thích hợp HS thi đua theo tổ ( 3 tổ) Kết quả: 1 + 2 nối với 3 1 + 1 nối với 2 2 + 1 nối với 3 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -GV cho HS học thuộc: 1 + 1 = 3 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 -NX – DD. Tự nhiên và xã hội Tiết 7. THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT I/ MỤC TIÊU Giúp HS: Biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. hàng ngày. GDMT II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Mỗi HS tự mang đến lớp: Bàn chải, li, khăn mặt. -GV chuẩn bị: mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm, xô nhựa chứa nước sạch, gáo múc nước. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: Nên đánh răng, súc miệng lúc nào là tốt nhất? 2.Dạy bài mới: * Khởi động:Chơi trò chơi “ cô giáo” GV hướng dẫn cách chơi. HS tiến hành chơi. * Hoạt động 1: Thực hành đánh răng. -Bước 1: GV đặt câu hỏi theo mô hình hàm răng. +GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi và lên làm động tác chải răng bằng bàn chải. HS khác nhận xét. +GV làm mẫu lại trên mô hình hàm răng vừa làm vừa nói các bước. -Bước 2: Từng HS thực hành đánh răng theo GV hướng dẫn. * Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt. -Bước 1: GV hướng dẫn. -Bước 2: GV cho HS thực hành rửa mặt như hướng dẫn (theo nhóm). -> GDMT: GV nhắc HS thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh. +GV nhắc nhở HS rửa mặt bằng nước sạch, khăn mặt sạch đảm bảo vệ sinh. ____________________________________________________________________ Ngày dạy: Thứ tư ngày, 7 tháng 10 năm 2009 Học vần Bài 28: CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA (2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - HS biết được chữ in hoa - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì. -GDMT _ HSKT-Y đọc được các chữ in hoa II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Bảng chữ thường- Chữ hoa (SGK tr. 58). - Tranh minh hoạ câu ứng dụng:Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Ba Vì. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Ổn định: Hát 2. Bài kiểm: HS đọc và viết: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ. 3. Dạy bài mới. TIẾT 1 a/ Giới thiệu bài: Chữ thường- Chữ hoa. b/ Nhận diện chữ hoa. - GV hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường? - HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của mình. - GV nhận xét và bổ sung. + Chữ in hoa và chữ in thường gần giống nhau là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, X, V, Y. + Chữ in hoa và chữ in thường khác nhau nhiều là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R. - GV cho HS đọc bảng Chữ thường- Chữ hoa. TIẾT 2. c/ Luyện tập. * Luyện đọc. - HS đọc bài tiết 1. (CN) - Đọc câu ứng dụng (CN-ĐT) Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + Vài HS đọc câu ứng dụng. + GV giải thích: Sa Pa. * Luyện nói theo chủ đề: Ba Vì. GV gợi ý cách nói. -> GDHS: Biết yêu quý những vùng đất có nhiều cảnh đẹp,hoặc ở địa phương mình 4. Củng cố, dặn dò. - HS đọc bài SGK.(CN-ĐT) - HS thi đua tìm chữ hoa và chữ thường tương ứng. - NX-DD. Tốn TIẾT 27. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU Giúp HS: -Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. -Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng - HSKT-Y làm được bài 1,2,3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC SGK, bảng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Ổn định: Hát 2.Bài kiểm: HS làm bảng con: 2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 = 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: HS thực hành làm bài tập -Bài 1: HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh(miệng) -Bài 2: Thực hiện tính dọc (bảng con) Kết quả: 2 , 3 , 3 -Bài 3: Số HS làm bài vào SGK (HS yếu làm 2 cột đầu,HS khá giỏi làm cột 3) Kết quả số cần điền là: Cột 1: 2 , 1 , 1 Cột 2: 3 , 2 , 1 Cột 3: 2 , 2 , 1 -Bài 4: Nhìn tranh vẽ và tính HS đố nhau nêu kết quả -Bài 5: Viết phép tính thích hợp HS thi đua Kết quả: a/1 + 2 =3 b/Bài mở rộng (HS khá giỏi) * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò -Cho HS tính vào bảng con: 2 + 1 = ; 1 + 1 = ; 1 + 2 = -NX – DD. Ngày dạy: Thứ năm ngày, 7 tháng 10 năm 2010 Học vần Bài 29: ia (2 tiết) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - HS đọc ia, lá tía tô;từ và câu ứng dụng - Viết được lá tía tô - HSKT- Y đọc, viết ia, lá tía tô - Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chia quà. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Tranh minh hoạ từ khoá: lá tía tô. - Tranh minh hoạ câu: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. - Tranh minh hoạ phần luyện nói :Chia quà. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Ổn định: Hát. 2. Bài kiểm: HS đọc câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. 3. Dạy bài mới: TIẾT 1 a/ Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng: ia. HS phát âm theo GV: ia. b/ Dạy vần. * GV giới thiệu vần ia gồm có i và a. So sánh ia với i ( Giống nhau: i; Khác nhau: ia có thêm a.) * Đánh vần GV hướng dẫn HS đánh vần vần : ia.(CN-ĐT) HS đánh vần tiếng và đọc trơn từ khoá (CN-ĐT) i-a-ia tờ-ia-tia-sắc- tía lá tía tô. * Luyện viết bảng con GV hướng dẫn HS viết bảng con: ia, tía. * Đọc từ ngữ ứng dụng HS đọc từ ngữ ứng dụng (CN-ĐT) tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá. GV đọc mẫu. Vài HS đọc lại. TIẾT 2 c/ Luyện tập. * Luyện đọc - HS đọc bài ở tiết 1 (CN-ĐT) - Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. HS đọc (CN-ĐT) GV đọc mẫu, vài HS đọc lại. * Luyện viết vào vở Tập viết GV hướng dẫn HS viết bài vào vở Tập viết: ia, tía, lá tía tô. * Luyện nói theo chủ đề: Chia quà. GV gợi ý tranh. HS luyện nói theo cặp. 4 .Củng cố, dặn dò. - HS đọc bài SGK 1 lần (ĐT) - HS thi tìm chữ có vần: ia. - NX-DD. Tốn TIẾT 28. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I/ MỤC TIÊU Giúp HS: -Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 -Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 -HSY-KT làm được bài1,2,3 (cột 1) II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Bộ đồ dùng học Toán 1. -Mô hình: 4 con chim; 4 quả táo; 4 chấm tròn; 4 cái kéo III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định: Hát 2.Bài kiểm: HS làm bảng con: 2 + = + 2 = 1 + 1 = 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 4 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4 3 con chim thêm 1 con chim. Hỏi tất cả có mấy con chim? (4con chim) 3 + 1 = 4 +Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 2 = 4 ; 1 + 3 = 4 : Hướng dẫn tương tự như : 3 + 1 = 4 * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 4 -Bài 1: HS làm bảng con Kết quả tính là: 4 , 4 ; 4 , 3 ; 2 , 3 -Bài 2: HS làm vào SGK Kết quả tính là: 4 , 4, 3 , 4, 2 -Bài 3: Điền dấu > , < , = HS thi đua theo tổ Kết quả: Cột 1 điền dấu = , > , < (HS trung bình, yếu) Cột 2 điền dấu > , = , = (HS khá giỏi) -Bài 4: Viết phép tính thích hợp GV hướng dẫn HS nêu bài toán rồi nêu phép tính Kết quả là: 3 + 1 = 4 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -HS học thuộc : 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 -NX – DD. Đạo đức Bài dạy: GIA ĐÌNH EM. (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU HS hiểu: -Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. -Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị. -Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Vở bài tập Đạo đức 1. -Các điều 5 , 7 , 9 , 10 , 18 , 20 , 21 , 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. -Các diều 3 , 5 , 7 , 9 , 12 , 13 , 16 , 17 , 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi chơi đóng vai. -Bài hát : “Cả nhà thương nhau”, “Mẹ yêu không nào”. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Ổn định: Hát. 2.Bài kiểm:Không 3. Dạy bài mới: * Khởi động: Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau” * Hoạt động 1: HS kể về gia đình mình. (kể bằng lời) -GV chia nhóm (6 em) và hướng dẫn HS kể về gia đình mình. -HS kể trong nhóm. Sau đó kể trước lớp. -GV kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình. * Hoạt động 2: HS xem tranh bài tập 2 và kể lại nội dung tranh. -GV chia nhóm cho lớp và giao việc. -HS thảo luận. Đại diện nhóm kể. Lớp nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại nội dung từng tranh. -Đàm thoại theo câu hỏi: +Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao? -GV kết luận (SGV tr.24) * Hoạt động 3: HS chơi đóng vai theo các tình huống BT 3. -GV chia nhóm và giao việc. -Các nhóm chuẩn bị đóng vai và sau đó lên đóng vai. -Lớp theo dõi, nhận xét. -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong các tình huống. -> GDMT: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học, dặn dò. ____________________________________________________________________ Ngày dạy: Thứ sẳ ngày, 8 tháng 10 năm 2010 Tập viết Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rơ I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. HS viết đúng chữ cữ tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết HS khá giỏi viết đủ số dòng qui định II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC. - Vở Tập viết, bảng con, phấn. - Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định: Hát 2. Bài kiểm: HS viết bảng con chữ : mơ, ta. 3. Dạy bài mới. a/ Giới thiệu bài GV giới thiệu chữ mẫu. HS đọc. b/ Hướng dẫn HS viết bảng con - HS phân tích chữ :cử tạ - GV viết mẫu lên trên bảng chữ: cử tạ. - HS viết vào bảng con: cử tạ. * Hướng dẫn viết các chữ: thợ xẻ, chữ số, cá rô. ( Quy trình hướng dẫn tương tự) c/ Hướng dẫn HS viết trong vở Tập viết - HS đọc lại nội dung bài viết. - GV nhắc nhở HS viết đúng, đẹp, sạch sẽ. - GV nhắc nhở HS cách để vở, cầm bút d/ Chấm, chữa bài. GV chấm bài cho HS khoảng 7 vở. GV nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung vế tiết học. - Dặn HS viết hết bài( nếu chưa xong.) ____________________________ Tập viết Nho khơ, nghé ọ, chú ý, cá trê I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU. - HS viết đúng chữ: nho khô , nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu cỡ chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết, - HS khá giỏi viết đủ số dòng qui định II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Vở Tập viết, bảng con, phấn. - Bảng phụ viết sẵn: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC. 1. Ổn định: Hát 2. Bài kiểm: HS viết bảng con: thợ xẻ, cá rô 3. Dạy bài mới. a/ Giới thiệu bài. GV giới thiệu chữ mẫu: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. HS đọc. b/ Hướng dẫn HS viết bảng con - GV hướng dẫn HS phân tích chữ: nho khô. - GV viết mẫu lên trên bảng chữ: nho khô. - HS viết vào bảng con: nho khô. * Các chữ: nghé ọ, chú ý, cá trê (Quy trình hướng dẫn tương tự) c/ Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - HS đọc lại nội dung bài viết. - GV nhắc nhở HS viết bài đúng, đẹp, sạch sẽ - GV nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết, để vở, cầm bút - HS viết từng dòng trong bvở Tập viết 1. d/ Chấm, chữa bài. GV chấm 1 số vở HS viết bài. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS viết tiếp bài (nếu chưa xong). Thủ cơng Tiết 7. XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM. (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU -Biết cách xé, dán hình quả cam đơn giản -Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, có thể dùng bút màu vẽ cuốn lá -HS khá có thể kết hợp vẽ trang trí quà cam.Xé dán hình quả cam có cuống lá.Hình dán phẳng. -GDMT II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC +GV: Bài mẫu về xé, dán hình quả cam. +HS:1 tờ giấy màu da cam; 1 tờ màu xanh lá cây. Hồ dán, bút chì, vở thủ công, khăn lau tay. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS. Nhận xét. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Xé, dán hình quả cam. * Hoạt động 1: HS thực hành. -GV yêu cầu HS lấy tờ giấy màu đặt lên bàn. -Đánh dấu và vẽ hình vuông, sau đó xé rời hình vuông khỏi tờ giấy màu. -Xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống hình quả cam. -Xé lá, xé cuống theo hướng dẫn. -Xé xong từng bộ phận hình quả cam,HS sắp xếp hình vào vở thủ công cho cân đối. Cuối cùng bôi hồ và dán theo thứ tự đã hướng dẫn (Quả, cuống, lá). ->GDMT: GDHS yêu quí sản phẩm, dọn dẹp sau khi làm thủ công * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét chung về tiết học. -Đánh giá sản phẩm. -Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, cho bài học sau. SINH HOẠT TUẦN 7 1/ Báo cáo hoạt động tuần 7 Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 7. + Chuyên cần: + Hạnh kiểm: + Học tập: + Lớp trưởng nhận xét bổ sung + Tuyên dương cá nhân xuất sắc: + Nhắc nhở: - GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng: 2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 8 - Học tập :Củng cố truy bài đầu giờ, giúp đỡ HS yếu học tập, thuộc bài làm bài khi đến lớp -Giáo dục đạo đức cho HS - Đảm bảo an toàn giao thông. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Giữ vệ sinh lớp học và nhà ở, phòng chống bệnh A(H1N1). - Tiếp tục thực hiện cách rửa tay theo quy trình. - Học chương trình An toàn giao thông.Nha học đường - Các nội dung khác
Tài liệu đính kèm: