Tiết 2 - 3: Tiếng Việt: TCT: 32
Bài 30 : UA – ƯA
I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Nhận ra các tiếng có vần ua - ưa. Đọc được từ, câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh.
Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
TUẦN 8( TỪ 08 - 12/10/2012 Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 Chào cờ : ------------------------------------------------------------------ Tiết 1 : Thể dục : TCT : 8 Bài : Tư thế đứng cơ bản - Đứng đưa hai tay ra trước Trị chơi : Đi qua đường lội GV bộ mơn --------------------------------------------------------------------- Tiết 2 - 3: Tiếng Việt: TCT: 32 Bài 30 : UA – ƯA I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ v Nhận ra các tiếng có vần ua - ưa. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Dạy vần *Viết bảng: ua. H: Đây là vần gì? -Phát âm: ua. -Hướng dẫn HS gắn vần ua. -Hướng dẫn HS phân tích vần ua. -Hướng dẫn HS đánh vần vần ua. -Đọc: ua. -Hươáng dẫn học sinh gắn: cua. -Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng cua. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng cua. -Đọc: cua. -Treo tranh giới thiệu: cua bể. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. *Viết bảng: ưa. -H: Đây là vần gì? -Phát âm: ưa. -Hướng dẫn HS gắn vần ưa. -Hướng dẫn HS phân tích vần ưa. -So sánh: +Giống: a cuối. +Khác: u – ư đầu -Hướng dẫn HS đánh vần vần ưa. -Đọc: ưa. -Hướng dẫn HS gắn tiếng ngựa. -Hướng dẫn HS phân tích tiếng ngựa. -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng ngựa. ngựa -Treo tranh giới thiệu: ngựa gỗ. -GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ : ngựa gỗ -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. Viết bảng con: ua – ưa – cua bể - ngựa gỗ. -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Đọc từ ứng dụng. cà chua tre nứa nô đùa xưa kia Giảng từ -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ua – ưa. -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng. -Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. Luyện nói: -Chủ đề: Giữa trưa. -Treo tranh: -Nêu lại chủ đề: Giữa trưa. -Chơi trò chơi tìm tiếng mới có ua – ưa: gió lùa, dưa hấu... -Dặn HS học thuộc bài ua – ưa. Vần ua Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ua có âm u đứng trước, âm a đứng sau: Cá nhân U – a – ua: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng cua có âm c đứng trước vần ua đứng sau. cờ – ua – cua: cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ưa. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ưa có âm ư đứng trước, âm a đứng sau: cá nhân. So sánh. Ư – a – ưa: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng ngựa có âm ng đứng trước, vần ưa đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ư: cá nhân. ngờ – ưa – ngưa – nặng – ngựa: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. HS viết bảng con. 2 – 3 em đọc chua, đùa, nứa, xưa. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ua - ưa. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Cá nhân, lớp. Giữa trưa. Vì nắng trên đỉnh đầu. 12 giờ. Vì giữa trưa trời nắng nên mọi người nghỉ ngơi. Tự trả lời. ------------------------------------------------------------------------------- Chiều ngày 8/10/2012 Tiết 4 : Luyện Tiếng việt : TCT : 18 Luyện đọc : I/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Dạy vần -Đọc: ua. -Đọc: cua. -Treo tranh giới thiệu: cua bể. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. *Viết bảng: ưa. -H: Đây là vần gì? -Phát âm: ưa. -Hướng dẫn HS gắn vần ưa. -Hướng dẫn HS phân tích vần ưa. -So sánh: +Giống: a cuối. +Khác: u – ư đầu -Hướng dẫn HS đánh vần vần ưa. -Đọc: ưa. -Hướng dẫn HS gắn tiếng ngựa. -Hướng dẫn HS phân tích tiếng ngựa. -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng ngựa. ngựa -Treo tranh giới thiệu: ngựa gỗ. -GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ : ngựa gỗ -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Đọc từ ứng dụng. cà chua tre nứa nô đùa xưa kia -Đọc toàn bài. Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng. -Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. -Dặn HS học thuộc bài ua – ưa. Vần ua Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ua có âm u đứng trước, âm a đứng sau: Cá nhân U – a – ua: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng cua có âm c đứng trước vần ua đứng sau. cờ – ua – cua: cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ưa. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ưa có âm ư đứng trước, âm a đứng sau: cá nhân. So sánh. Ư – a – ưa: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng ngựa có âm ng đứng trước, vần ưa đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ư: cá nhân. ngờ – ưa – ngưa – nặng – ngựa: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. HS viết bảng con. 2 – 3 em đọc chua, đùa, nứa, xưa. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ua - ưa. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Cá nhân, lớp. ------------------------------------------------------------- Tiết 5: ĐẠO ĐỨC : TCT: 8 Bài : GIA ĐÌNH EM (TIẾP THEO) I/ Mục tiêu: v Học sinh biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị. v Yêu quí gia đình mình v Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh, đồ dùng cho học sinh chơi sắm vai. v Học sinh: Sách bài tập đạo đức. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Cho học sinh chơi trò chơi: “Đổi nhà”. -Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. 3 em đóng vai tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”. -Các vai: Long, mẹ Long, các bạn Long. H: Em có nhận xét gì về việc làm của Long? Long đã vâng lời mẹ chưa? H: Điều gì sẽ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ? Học sinh tự liên hệ. H: Sống trong gia đình, em được bố mẹ quan tâm như thế nào? H: Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng? -Gọi 1 số em trình bày trước lớp. *Kết luận chung: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ. Được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. -Cần thông cảm, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình. -Trẻ em phải có bổn phận yêu quí gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. Giáo viên bắt cho cả lớp bài hát “Cả nhà thương nhau”. H: Học bài gì? (Gia đình em). H: Em phải làm gì để mọi người trong gia đình vui lòng? (Ngoan, học giỏi, vâng lời...) -Phải vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. Học sinh đọc lại đề. Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn. Học sinh chơi – Trả lời 1 số câu hỏi: Em cảm thấy thế nào khi bị mất nhà, có nhà? Gọi 1 em lên nhắc lại kết luận. Học sinh theo dõi và thảo luận Mẹ chuẩn bị đi làm, dặn Long: Long ơi! Mẹ đi làm, con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ. Long đang ngồi học thì các bạnrủ đi đá bóng. Long đi đá bóng với các bạn. Long chưa vâng lời mẹ. Không học xong bài, làm mẹ buồn...Học sinh hoạt động thảo luận theo nhóm 2. Học sinh trình bày trước lớp. 2 em nhắc lại ý 1. 2 em nhắc lại ý 2. 2 em nhắc lại ý 3. Học sinh theo dõi. Hát cả lớp, nhóm, cá nhân. --------------------------------------------------------------- Tiết 6 : Tự học ------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 : Hát nhạc : TCT : 8 Bài : Học bài hát : Lý cay xanh GV bộ mơn ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN : TCT: 29: Bài : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: v Học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4. v Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp. v Giáo dục học sinh ham học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách. mẫu vật. v Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: -Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. 3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3 = 2 + ... = 4 ... + 1 = 4 4 = 3 + ... *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Oân bảng cộng Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1. -Lưu ý: Viết số thẳng cột với nhau. Giáo viên nhận xét, sửa sai Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng cộng 4 Vận dụng thực hành Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài VD: Lấy 1 cộng 1 bằng 2. Viết 2 vào ô trống: +1 1 Bài 3: Giáo viên treo tranh -H: Ta phải làm bài này như thế nào? -Về tập làm 1 số bài tập, học thuộc phép cộng trong phạm vi 4. Yêu cầu tính theo hàng dọc. Học sinh làm bài. 3 2 2 + 1 + 1 + 2 4 3 4 1 1 + 2 3 3 4 Học sinh lần lượt lên làm bài . Học sinh đổi vở sửa bài . Học sinh đọc cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp Viết số thích hợp vào ô trống: +1 1 2 Lấy 1 + 1 = 2, lấy 2 + 1 = 3. Viết 3 vào sau dấu = Đổi vở chữa bài . ------- ... g dẫn HS đánh vần vần ôi. -Đọc: ôi. -Đọc: ổi. -Treo tranh giới thiệu: Trái ổi. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. -H: Đây là vần gì? -Phát âm: ơi. -Đọc bài khóa. Đọc từ ứng dụng. cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi -Đọc toàn bài. Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu -Đọc câu ứng dụng: Bé trai , bé gái đi chơi phố với bố mẹ. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. -Dặn HS học thuộc bài. Học sinh gắn âm ôvà âm i Vần ôi Cá nhân, lớp. Vần ôi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau: Cá nhân Ô – i – ôi: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng ổi có âm ô đứng trước âm i đứng sau, dấu hỏi đánh trên âm ô. Ô – i – ôi – hỏi – ổi: cá nhân. Bờ – ơi – bơi: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. học sinh viết bảng con. 2 – 3 em đọc chổi, mới, thổi, chơi. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ơi. Cá nhân, lớp. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 7 : Tự hoc --------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1- 2: Tiếng Việt: TCT: 36 Bài 34 : UI – ƯI I/ Mục tiêu: v Học sinh dọc và viết được ui, ưi, đồi núi, gửi thư. v Nhận ra các tiếng có vần ui - ưi. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : -Học sinh đọc bài: Trái ổi, xôi gà, xe tới nghỉ ngơi Học sinh viết bài: Thổi còi , ngói mới , nói to -Đọc câu ứng dụng . *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Dạy vần *Viết bảng: ui. H: Đây là vần gì? -Phát âm: ui. -Hướng dẫn HS gắn vần ui. -Hướng dẫn HS phân tích vần ui. -Hướng dẫn HS đánh vần vần ui. -Đọc: ui. -Hươáng dẫn học sinh gắn: núi. -Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng núi. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng núi. -Đọc: núi. -Treo tranh giới thiệu: Đồi núi. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. *Viết bảng: ưi. -H: Đây là vần gì? -Phát âm: ưi. -Hướng dẫn HS gắn vần ưi. -Hướng dẫn HS phân tích vần ưi. So sánh: +Giống: i cuối. +Khác: u – ư đầu -Hướng dẫn đánh vần vần ưi. -Đọc: ưi. -Hướng dẫn gắn tiếng gửi. -Hướng dẫn phân tích tiếng gửi. -Hướng dẫn đánh vần tiếng gửi. -Đọc: gửi. -Treo tranh giới thiệu: gửi thư. -GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc từ gửi thư. -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. Viết bảng con: ui - ưi – đồi núi – gửi thư. -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Đọc từ ứng dụng. cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi Giảng từ -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ui – ưi.. -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu -Đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. Luyện nói: -Chủ đề: Đồi núi . -Treo tranh: -H: Tranh vẽ gì? -H: Đồi núi thường có ở đâu? -H: Trên đồi núi thường có gì? -H: Nơi ta đang ở có đồi núi không? -H: Đồi khác núi như thế nào? -H: Đồi ở địa phương ta thường trồng cây gì? -Nêu lại chủ đề: Đồi núi. -Chơi trò chơi tìm tiếng mới: bụi tre, cái mũi, gửi quà ... -Dặn HS học thuộc bài. Vần ui Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ui có âm u đứng trước, âm i đứng sau: Cá nhân u – i – ui: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng núi có âm n đứng trước vần ui đứng sau, dấu sắc đánh trên âm u. Nờ – ui – nui – sắc – núi: cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ưi. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ưi có âm ư đứng trước, âm i đứng sau: cá nhân. So sánh. ư – i – ưi: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng gửi có âm g đứng trước, vần ưi đứng sau, dấu hỏi đánh trên âm ư: cá nhân. Gờ – ưi – gưi – hỏi – gửi: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. HS viết bảng con. 2 – 3 em đọc túi, vui, gửi, ngửi mùi. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ui – ưi (gửi, vui) Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. ui – ưi – đồi núi – gửi thư. Cá nhân, lớp. Tranh vẽ đồi núi. Ở Di Linh có đồi núi. Có nhiều cây gỗ rừng. Có đồi núi. Đồi thấp, núi cao... Trồng bắp, cà phê, chè... -------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: TCT: 32 Bài : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu: v Bước đầu học sinh nắm được phép cộng 1 số với 0 có kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này. v Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. v Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Sách, bộ số. -Học sinh: Sách, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : -Đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 5. *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Giới thiệu ghép 1 số với 0. 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 -Cho học sinh xem tranh -Giáo viên viết: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 -Giáo viên gắn 2 con gà thêm 0 con gà -Gọi học sinh nhận xét. Thực hành: Bài 1: Tính: 1 + 0 = 5 + 0 = 0 + 1 = 0 + 5 = Bài 2: Tính theo hàng dọc: Bài 3: Điền số thích hợp vào dấu chấm 1 + ... = 1 1 + ... = 2 ... + 2 = 4 ... + 3 = 3 2 + ... = 2 0 + ... = 0 -Dặn học sinh về làm bài tập. 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim. Đọc 3 cộng 0 bằng 3: Cá nhân, lớp. Học sinh nêu: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 Học sinh gắn: 2 + 0 = 2 0 + 2 = 2 Một số cộng với 0 bằng chính số đó. Hát múa. Mở sách. 1 + 0 = 1 5 + 0 = 5 0 + 1 = 1 0 + 5 = 5 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 2 + 0 = 2 0 + 4 = 4 1 + 0 = 1 1 + 1 = 2 2 + 2 = 4 0 + 3 = 3 2 + 0 = 2 0 + 0 = 0 ----------------------------------------------------------- Tiết 4: Tự Nhiên & Xã Hội : TCT: 8 Bài : ĂN UỐNG HÀNG NGÀY I/ Mục tiêu: v Học sinh biết kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khỏe. v Có ý thức tự giác trong việc ăn uống: Ăn đủ no, uống đủ nước. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh, sách v Học sinh: Sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : H: Nêu cách rửa mặt hợp vệ sinh? *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Ăn uống hàng ngày. -Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”. -Giáo viên hướng dẫn chơi Học sinh kể tên những thức ăn, đồ uống ta thường ăn hàng ngày. H: Các em thích loại thức ăn nào trong số đó? H: Kể tên các loại thức ăn có trong tranh? -Giáo viên động viên học sinh nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe. Học sinh quan sát sách giáo khoa. H: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? H: Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? H: Hình nào thể hiện bạn có sức khỏe tốt? -Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt. Hoạt động cả lớp. H: Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào? H: Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? -Trò chơi “Đi chợ giúp mẹ” -Thực hành ăn uống hàng ngày tốt. Học sinh chơi. Học sinh suy nghĩ. 1 số em lên kể trước lớp. Tự trả lời. Tự trả lời. Nhắc lại. Học sinh mở sách, xem tranh. Khi đói và khát. Tự trả lời. Để bữa ăn chính được nhiều và ngon miệng. -------------------------------------------------------------------------- Chiều ngày 12/10 Tiết 5 : Luyện tốn : TCT : 20 Luyện tập : Bài : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 5. Ghi đề. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5. -Gắn 4 con cá, thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? Vận dụng thực hành : Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu, gọi 1 em lên sửa bài.Học sinh nhận xét. -Học thuộc các phép tính. Nhắc lại đề bài. 1 em trả lời: có 4 con cá thêm 1 con cá được 5 con cá. Cả lớp gắn 4 + 1 = 5, đọc cả lớp. Học sinh quan sát nêu đề toán. Học sinh điền kết quả vào 2 dòng đầu “Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. ---------------------------------------------------------------------- Bài : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : -Đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 5. *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Giới thiệu ghép 1 số với 0. 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 -Cho học sinh xem tranh -Giáo viên viết: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 -Giáo viên gắn 2 con gà thêm 0 con gà -Gọi học sinh nhận xét. Thực hành: Bài 1: Tính: 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim. Đọc 3 cộng 0 bằng 3: Cá nhân, lớp. Học sinh nêu: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 Học sinh gắn: 2 + 0 = 2 0 + 2 = 2 1 + 0 = 1 5 + 0 = 5 0 + 1 = 1 0 + 5 = 5 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 ----------------------------------------------------------------- Mơn : Tự học --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể : Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: