A. Tốc độ trung bình trên những đoạn
đường khác nhau thường có giá trị khác
nhau.
B. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường
bằng trung bình cộng của vận tốc trung
bình trên mỗi đoạn đường liên tiếp.
C. Tốc độ trung bình không thay đổi theo
thời gian.
D. Tốc độ trung bình cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển động đều.
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 8 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) Người biên soạn: Nguyễn Trọng Thủy CHỦ ĐỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG Cấp độ KQ TL Câu hỏi Hướng dẫn - Đáp án 1. Chu yển động cơ 8.1.1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. B, H 1N LC, 1Đ K 0 8.1.1.1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi A. vật đó không chuyển động. B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian. C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. 8.1.1.2. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (...) trong câu sau: a) Khi vị trí của một vật......(1)....... theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang chuyển động so với ......(2)....... đó. b) Khi........(3)....... của một vật không thay đổi so với vật mốc, ta nói vật ấy đang.....(4)..... so với vật mốc đó. 8.1.1.1. Hướng dẫn: Một vật không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc thì ta nói vật đứng yên so với vật mốc. Chọn đáp án: C 8.1.1.2. Hướng dẫn: a. Khi vị trí của một vật thay đổi theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang chuyển động so với vật mốc đó. b. Khi vị trí của một vật không thay đổi so với vật mốc, ta nói vật ấy đang đứng yên so với vật mốc đó. Đáp án: a. (1): Thay đổi; (2): vật mốc b. (3): vị trí; (4): đứng yên 8.1.2. Nêu được ví dụ về H 2N LC 0 8.1.2.1. Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng là 8.1.2.1. Đáp án: A tính tương đối của chuyển động cơ. A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền. B. Thuyền chuyển động so với bờ sông. C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền. D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ. 8.1.2.2. Đoàn tàu chở khách đang chuyển động được coi là đứng yên so với A. người lái tàu. B. kiểm soát viên đang đi kiểm tra. C. hàng cây hai bên đường. D. ô tô chuyển động theo hướng ngược lại. 8.1.2.2. Đáp án: A 8.1.3. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. B 2N LC 0 8.1.3.1. Độ lớn của tốc độ cho biết A. quãng đường chuyển động dài hay ngắn B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động C. thời gian chuyển động dài hay ngắn D. quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động. 8.1.3.2. Tốc độ không có đơn vị là A. km/h. B. m/s. C. km/phút. D. km. 8.1.3.1. Hướng dẫn: Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Chọn đáp án B 8.1.3.2. Hướng dẫn: Đơn vị đo tốc độ dược xác định bằng đơn vị độ dài trên đơn vị thời gian Chọn đáp án D 8.1.4. Nêu B 1N 1 8.1.4.1. Trong những câu phát biểu dưới 8.1.4. Hướng dẫn: Tốc độ trung bình được tốc độ tr/bình là gì và cách xác định tốc độ tr/bình. LC đây, câu phát biểu đúng là: A. Tốc độ trung bình trên những đoạn đường khác nhau thường có giá trị khác nhau. B. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường bằng trung bình cộng của vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường liên tiếp. C. Tốc độ trung bình không thay đổi theo thời gian. D. Tốc độ trung bình cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động đều. 8.1.4.2. Một học sinh đi từ nhà đến trường mất 10 phút. Đoạn đường từ nhà đến trường dài 1,5 km. a. Có thể nói học sinh đó chuyển động đều được không? b. Tính tốc độ của chuyển động? Tốc độ này gọi là Tốc độ gì? của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian để đi hết quãng đường đó. do đó, trong chuyển động không đều trên các đoạn đường khác nhau thì tốc độ trung bình có giá trị khác nhau Chọn đáp án A. 8.1.4.2. Hướng dẫn: a. Không thể kết luận được chuyển động của học sinh là chuyển động đều vì chưa biết trong thời gian chuyển động, vận tốc có thay đổi hay không. b. Tốc độ chuyển động của học sinh là: 4,5km/h h 3 1 1,5km t SV Tốc độ chuyển động của học sinh là tốc độ trung bình. 8.1.5. Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không H 2N LC 0 8.1.5.1. Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động không đều là A. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc. B. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời. 8.1.5.1. Hướng dẫn: Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay đổi theo thời gian. Khi xe đạp xuống dốc thì tốc độ của xe đạp tăng dần. đều dựa vào khái niệm tốc độ. C. Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất. D. Chuyển động của kim phút đồng hồ. 8.1.5.2. Chuyển động không đều là A. chuyển động của một vật đi được những quãng đường khác nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. B. chuyển động của một vật có tốc độ không đổi theo thời gian C. chuyển động của một vật mà tốc độ thay đổi theo thời gian. D. chuyển động của một vật đi được những quãng đường khác nhau trong những khoảng thời gian khác nhau Chọn đáp án A. 8.1.5.2. Hướng dẫn: Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay đổi theo thời gian. Chọn đáp án B 8.1.6. Vận dụng được công thức v = t s . V1 1N LC 1 8.1.6.1. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km là A. 50s B. 25s C. 10s D. 40s 8.1.6.2. Một xe máy khởi hành từ A lúc 7 giờ đến B lúc 9 giờ 12 phút. Nếu coi chuyển động của xe máy là đều và vận tốc của xe máy là 45km/h thì quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu km? 8.1.6.1. Hướng dẫn: Đổi 0,2km = 200m và thay số vào công thức t = s/v = 200/5 = 20s. Chọn đáp án D 8.1.6.2. Hướng dẫn: Thời gian xe máy đi từ A đến B là: t = t2 - t1 = 9h 12ph - 7h = 2h 12ph = 5 11 h Quãng đường từ A đến B là: s = v.t = 45. 5 11 = 99 km 8.1.7. Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. V1 1N LC 2 8.1.7.1. Để xác định được tốc độ trung bình của một vật chuyển động ta cần A. đo được quãng đường mà vật chuyển động được trên từng đoạn đường. B. đo được thời gian để vật chuyển động hết mỗi quãng đường đó. C. lấy tổng quãng đường đi được chia cho tổng thời gian để đi hết các quãng đường đó. D. thực hiện tất cả các bước tiến hành trên 8.1.7.2. Cứ sau 20s người ta lại ghi lại quãng đường chạy được của một vận động viên điền kinh chạy 1000m thu được kết quả như sau: Thời gian (s) 0 20 40 60 80 100 Quãng đường (m) 0 140 340 428 516 604 a) Tính tốc độ trung bình của vận động viên trong mỗi khoảng thời gian. Có nhận xét gì về chuyển động của vận động viên trong cuộc đua? b) Tính tốc độ trung bình của vận động viên trên cả quãng đường ra m/s và km/h? 8.1.7.1. Đáp án D 8.1.7.2. Đáp án a. Tốc độ trung bình của vận động viên trong mỗi khoảng thời gian Thời gian (s) 0 20 40 60 80 100 Quãng đường (m) 0 140 340 428 516 604 v (m/s) 0 7 10 4,4 4,4 4,4 Trong hai đoạn đường đầu vận động viên chuyển động nhanh dần, Trong ba đoạn đường tiếp theo vận động viên chuyển động đều, b. Tốc độ trung bình của vận động viên trên cả quãng đường: VTB = 6,04m/s 8.1.8. Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. V1 1N LC 1 8.1.8.1. Một người đi xe đạp trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ v1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v2 = 20km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là A. 15km/h B. 16km/h C. 11km/h D. 14km/h. 8.1.8.2. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4 phút rồi dừng lại. Tính tốc độ trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường? 8.1.8.1. Hướng dẫn: Vận dụng công thức vv v2v 2v2v s tt SS ttb v 21 21 21 21 21 SS S Chọn đáp án A 8.1.8.2. Đổi: t1 = 6ph = 10 1 h; t2 = 4ph = 15 1 h Tốc độ trung bình trên quãng đường đầu là: 12 10 1 2,1 t sv 1 1 tb1 km/h Tốc độ trung bình trên quãng đường sau là: 9 15 1 6,0 t sv 2 2 tb2 km/h Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là: 8,10 15 1 10 1 6,02,1 tt ss t sv 21 21 tb km/h 2. Lực cơ 8.2.1. Nêu được ví dụ về tác dụng của H 2N LC 0 8.2.1.1. Khi chỉ có 1 lực tác dụng lên vật thì tốc độ của vật A. không thay đổi. 8.2.1.1. Hướng dẫn: Khi có lực tác dụng lên vật thì tốc độ của vật thay đổi (có thể tăng hoặc giảm). lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. B. tăng dần. C. giảm dần. D. có thể tăng dần và cũng có thể giảm. 8.2.1.2. Tác dụng của lực đã làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật khi A. đá quả bóng lăn trên sân cỏ B. quả bóng sau khi đập vào bức tường C. thả viên bi lăn trên máng nghiêng D. treo quả nặng vào đầu lò xo Chọn đáp án D 8.2.1.2. Hướng dẫn: quả bóng sau khi đập vào bức tường bị bật trở lại, lúc đó tốc độ và hướng chuyển động của quả bóng đã thay đổi dưới tác dụng lực của bức tường vào quả bóng Chọn đáp án B. 8.2.2. Nêu được lực là đại lượng vectơ. B 1N LC 1 8.2.2.1. Lực là đại lượng véctơ vì A. lực có độ lớn, phương và chiều B. lực làm cho vật bị biến dạng C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. lực làm cho vật chuyển động 8.2.2.2. Tại sao nói lực là đại lượng véc tơ? 8.2.2.1. Hướng dẫn: Một đại lượng véctơ là đại lượng có độ lớn, phương và chiều, nên lực là đại lượng véctơ. Chọn đáp án A 8.2.2.2. Hướng dẫn: Một đại lượng véctơ là đại lượng có độ lớn, phương và chiều, lực là đại lượng có đầy đủ các yếu tố như trên vậy lực là đại lượng véctơ. 8.2.3. Nêu được VD về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. H 2N LC 0 8.2.3.1. Cặp lực gồm hai lực cân bằng là A. Hai lực cùng cường độ của hai người đang kéo một chiếc xe chuyển động đều. B. Lực kéo thùng nước của tay và trọng lực của thùng nước ... P = 10.m = 10.0,3312 = 3,321N Khi cục đá nổi, trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ác-si-mét: P = FA = d'.V' 33 ' ' cm331,2m0,0003312 10000 3,312 d PV Thể tích phần cục nước đá ló ra khỏi mặt nước: Vnôi = V - V' = 360 - 331,2 = 28,8cm3 8.3.11. Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ácsimét. V1 0 2 8.3.11.1. Trình bày phương án và các bước tiến hành thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy ác si mét 8.3.11.2. Bằng những dụng cụ: Lực kế, bình nước (nước dùng trong bình có khối lượng riêng D0). Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của một vật bằng kim loại có hình dạng bất kỳ. 8.3.11.1. Đáp án (SGK) 8.3.11.2. Để xác định khối lượng riêng của vật bằng kim loại ta cần biết khối lượng m và thể tích V của nó: Dùng lực kế xác định được trọng lượng P1 của vật trong không khí và P2 trong nước. Hiệu hai trọng lượng này đúng bằng lực đẩy ác - si - mét tác dụng lên vật nhúng trong nước: FA = P2 - P1. Mặt khác: FA = V.d0 (d0 là trọng lượng riêng của nước). Chú ý d0 = 10D0 nên lực đẩy ác - si - mét FA = 10VD0. => V = FA/10D0. Khối lượng riêng của vật: M = m/V = P1D0/(P1 - P2) 4. Cơ năng 8.4.1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. H 2N LC 0 8.4.1.1. Công cơ học được thực hiện khi A. Chiếc máy cày đang cày đất trồng trọt. B. Cô phát thanh viên đang đọc tin tức. C. Một chiếc xe đang dùng và tắt máy. D. Học sinh đang nghe giảng bài trong lớp. 8.4.1.2. Công cơ học không được thực hiện khi A. người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng B. Kéo một thùng nước từ dưới giếng lên C. Đưa một xô vữa từ dưới đất lên trên tầng D. Đưa một phi xăng từ đất lên sàn xe ô tô 8.4.1.1. Hướng dẫn: Điều kiện để có công cơ học: Có lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực. Chọn đáp án A 8.4.1.2. Hướng dẫn: Điều kiện để có công cơ học: Có lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực, nếu thiếu một trong 2 yếu tố này thì khong có công cơ học Chọn đáp án A 8.4.2. Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển B 2N LC 0 8.4.2.1. Công thức tính công cơ học là A. A = P.t B. A = F.s C. A = F.v D. A = F/s 8.4.2.2. Công cơ học không sử dụng đơn vị 8.4.2.1. Đáp án B 8.4.2.2. Đáp án D của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. là A. Jun (J) B. kilô Jun (kJ) C. Niu tơn nhân m (N.m) D. Oát (W) 8.4.3. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ. B, H 2N LC 0 8.4.3. 1. Khi sử dụng các máy cơ đơn giản nếu A. được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về đường đi và được lợi hai lần về công. B. được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về công. C. được lợi bao nhiêu lần về đường đi thì được lợi bấy nhiêu lần về công. D. được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi không cho lợi về công. 8.4.3.2. Một người thợ xây nhận thấy khi đứng trên gác kéo trực tiếp một xô vữa lên thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng ròng rọc cố định đưa xô vữa lên. Vậy tác dụng của dòng rọc cố định là A. giúp ta lợi về lực. B. giúp ta lợi về công. C. giúp ta đổi hướng của lực tác dụng. 8.4.3.1. Hướng dẫn: Khi sử dụng các máy cơ đơn giản nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Không cho lợi về công. Chọn đáp án D 8.4.3.2. Hướng dẫn: Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không được lợi vệ công Chọn đáp án C D. giúp ta lợi về đường đi. 8.4.4. Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất. B 1N LC 1 8.4.4.1. Công suất được xác định bằng A. lực tác dụng trong một giây. B. công thức P = A.t. C. công thực hiện được trong một giây D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét 8.4.4.2. Phát biểu định nghĩa, viết công thức tính công suất và đơn vị công suất? 8.4.4.1. Hướng dẫn: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Chọn đáp án C 8.4.4.2. Đáp án + Định nghĩa: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. + Công thức: t A P ; trong đó: P là công suất; A là công thực hiện (J); t là thời gian thực hiện công (s). + Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W. 1 W = 1 J/s (jun trên giây) 1 kW (kilôoát) = 1 000 W 1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W 8.4.5. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay H 1N LC 1 8.4.5.1. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó 8.4.5.1. Hướng dẫn: Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. Chọn đáp án A thiết bị. C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó 8.4.5.2. Nói công suất của máy là 1000W. Em hiểu như thế nào? 8.4.5.2. Nói công suất của máy là 1000W, nghĩa là máy đó có khả năng thực hiện được một công là 1000J trong thời gian 1s. 8.4.6. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. B 1N LC 1 8.4.6.1. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn. B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn. C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn. D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau. 8.4.6.2. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào yêu tố nào? 8.4.6.1. Hướng dẫn: Động năng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của vật. Chọn đáp án C 8.4.6.2. Đáp án: - Động năng là năng lượng của một vật có được do chuyển động. - Động năng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ chuyển động của vật: Vật có khối lượng càng lớn và tốc độ của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn và ngược lại. 8.4.7. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. B 1N LC 1 8.4.7.1. Thế năng của một vật càng lớn khi A. Khối lượng của vật càng lớn và ở độ cao càng lớn B. Khi vật chuyển động càng nhanh D. Khi lực tác dụng vào vật càng lớn C. Khi vật sinh công càng lớn 8.4.7.1. Hướng dẫn: Thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và mốc tính độ cao. Chọn đáp án A 8.4.7.2. Đáp án 8.4.7.2. Thế năng là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? + Thế năng là năng lượng của một vật có được khi có sự chênh lệch độ cao giữa vật so với mặt đất hoặc giữa các phần của vật. + Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của vật và độ cao của vật so với mặt đất (gốc thế năng) 8.4.8. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. H 2N LC 0 8.4.8.1. Vật không có thế năng là A. Chiếc cung đã được giương. B. Xe đạp đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang. C. Lò xo bị nén. D. Lò xo bị kéo giãn 8.4.8.2. Một mũi tên được bắn đi từ một cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào? 8.4.8.1. Đáp án B 8.4.8.2. Đáp án Mũi tên chuyển động là nhờ năng lượng của cánh cung, vì cánh cung bị uốn cong có khả năng thực hiện một công. Đó là thế năng đàn hồi. 8.4.9. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này. B, H 1N LC, 1Đ K 0 8.4.9.1. Trong các nhận xét sau, nhận xét đúng là: A. Trong quá trình cơ học, động năng của các vật được bảo toàn. B. Trong quá trình cơ học, cơ năng của các vật được bảo toàn. C. Trong quá trình cơ học, thế năng hấp 8.4.9.1. Hướng dẫn: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn. Chọn đáp án B dẫn của các vật được bảo toàn. D. Trong quá trình cơ học, thế năng đàn hồi của các vật được bảo toàn. 8.4.9.2. Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (...) Trong quá trình cơ học, .....(1)....... và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được ....(2)...... 8.4.9.2. Đáp án (1). động năng (2). bảo toàn 8.4.10. Vận dụng được công thức A = F.s. V1 0 2 8.4.10.1. Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính công của trọng lực? 8.4.10.2.Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km. 8.4.10.1. Đáp án Trọng lực tác dụng lên vật là: P = 10m = 10.0,5 = 5(N) Công của trọng lực là: A = P.h = 5.0,2 = 0,1(J) 8.4.10.2. Đáp án đổi 8km = 8000m Công của lực kéo: A = F.s = 7500.8000 = 60000000J = 60000kJ. 8.4.11. Vận dụng được công thức P = t A . V1 0 2 8.4.11.1. Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15000J. Tính công suất của người công nhân đó? 8.4.11.2. An thực hiện được một công 36kJ 8.4.11.1. Đáp án Công của người công nhân cần thực hiện là: A = n.A1 = 48.15000 = 720000J Công suất của người công nhân đó là: 100W 7200 720000 t AP 8.4.11.2. Đáp án Công suất làm việc của An: trong 10 phút. Bình thực hiện được một công 42kJ trong 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn? W60 600 36000 t AP 1 1 1 Công suất làm việc của Bình: W50 840 42000 t AP 2 2 2 Ta thấy P1 > P2 An làm việc khoẻ hơn Bình. Trên đây là một số câu hỏi ôn tập chương I môn vật lí lớp 8 Rất mong được sự góp ý của quý thầy cô mọi góp ý xin gửi về: Email: ntthuy10@yahoo.com.vn Xin chân thành cảm ơn! ----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: