Kế hoach bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 13 năm học 2009

Kế hoach bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 13 năm học 2009

Tiếng Việt

Ôn tập (2 tiết )

A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Đọc được các vần có kết thúc bằng n,các từ ngữ,câu ứng dụng từ bài41-51.

- Viết được các vần các từ ngữ, ứng dụng từ bài41-51.

- Nghe, hiểu v kể được một đoạn chuyên theo tranh truyện kể chia phần.

B. ĐỒ DNG DẠY - HỌC:

- Bảng ơn (trang 104 SGK)

- Tranh minh họa cu ứng dụng.

- Tranh minh họa truyện kể: Chia phần.

C. CC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. Ổn định lớp:

II. Bi cũ:

- Gọi HS đọc v viết từ.

- Gọi 2-3 HS đọc cu ứng dụng

 

doc 36 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoach bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 13 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13
 LỊCH BÁO GIẢNG
 Từ ngày 16/11 đến 20/11
Thứ/ngày
Môn
Bài dạy
Thứ 2
23/11
T Việt
 T Việt
Đạođức
Mỹ thuật
Ôn tập
Ôn tập
Nghiêm trang khi chào cờ
Vẽ cá
Thứ3
24/11
Thể dục 
T Việt
T Việt
Toán
TNXH
 Rèn luyện tư thế cơ bản-TCVĐ
Ong –ông
Ong –ông
Phép công trong phạm vi 7
Công việc ở nhà
Thứ 4
25/11
T Việt
T Việt
Toán 
Hát
Ăng-âng
Ăng-âng
Phép trừ trong phạm vi 7
Học bài: Học bài hát sắp đêùn tết rồi
Thứ 5
26/11
T Việt
T Việt
Toán 
Thủ công
 Ung-Ưng
Ung-Ưng 
Luyện tập
Các quy ước cơ bản về gấp giấy
Thứ 6
27/11
T Viết
T Viết
Toán
Sinh hoạt
T11:Nền nhà,nhà in...
T12:Con ong,cây thông...
Phép công trong phạm vi 8
Tuần 13
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
Ôn tập (2 tiết )
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n,các từ ngữ,câu ứng dụng từ bài41-51.
- Viết được các vần các từ ngữ, ứng dụng từ bài41-51.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn chuyên theo tranh truyện kể chia phần.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng ơn (trang 104 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng.
- Tranh minh họa truyện kể: Chia phần.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp: 
II. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc và viết từ.
- Gọi 2-3 HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét bài cũ.
III. Bài mới: 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
- GV cĩ thể khai thác khung đầu bài và hình minh họa đi kèm để vào bài Ơn tập.
- GV ghi các vần ở gĩc bảng.
- GV gắn lên bảng Bảng ơn đã được phĩng to.
2. Ơn tập:
a. Các vần vừa học:
GV đọc âm
b. Ghép âm thành vần.
c. Đọc TN ứng dụng:
- GV chỉnh sửa phát âm và cĩ thể giải thích thêm về các TN này.
d. Tập viết TN ứng dụng
GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết.
HS đưa ra các vần mới chưa được ơn.
HS kiểm tra bảng ơn, HS phát biểu bổ sung.
HS lên bảng chỉ Các vần vừa học trong tuần, HS chỉ vần.
HS chỉ âm và đọc âm.
HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở các dịng ngang.
HS đọc các TN ứng dụng: nhĩm, CN, cả lớp.
HS viết bảng con: cuồn cuộn.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Nhắc lại bài ơn ở tiết trước.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS
GV Giới thiệu các câu ứng dụng.
GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn.
b. Luyện viết và làm bài tập.
c. Kể chuyện: GV dẫn vào câu chuyện, GV kể lại diễn cảm, cĩ kèm theo các tranh minh họa.
Ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống biết nhường nhịn thì vẫn hơn.
4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV chỉ bảng ơn cho HS đọc theo.
- Dặn: HS học bài, làm bài, tự tìm chữ cĩ vần vừa học ở nhà; xem trước bài 52.
HS lần lượt đọc các vần trong bảng ơn và các TN ứng dụng theo nhĩm, bàn, CN. 
HS thảo luận nhĩm về cảnh đàn gà trong tranh minh họa.
HS đọc các câu ứng dụng.
HS tập viết nốt các TN cịn lại của bài trong vở tập viết.
HS đọc tên câu chuyện
HS thảo luận nhĩm và cử đại diện thi tài.
Đạo Đức
Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
Tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc Việt Nam
Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết 
II Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 lá cờ Việt Nam
Bài Quốc ca
Học sinh: 
Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập 
III,Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1)
-Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ?
-Em đứng như thế nào khi chào cờ
-Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu : Nghiêm trang khi cháo cờ 
Hoạt động 1: Tập chào cờ
Mục tiêu: Biết đứng nghiêm khi chào cờ
Phương pháp: Thực hành, giảng giải 
Hình thức học: Lớp
Cách tiến hành
-Giáo viên làm mẫu 
-Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
Mục tiêu: Biết phân biệt hành động đúng sai khi chào cờ
Phương pháp: Trò chơi, thi đua
Hình thức học: Lớp
Cách tiến hành
-Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng 
-Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng 
Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ
Mục tiêu: Vẽ và tô màu đúng lá cờ tổ quốc Việt Nam
Phương pháp: Thực hành 
Hình thức học: Cá nhân 
ĐDDH : Lá cờ tổ quốc, vở bài tập 
Cách tiến hành
-Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình
-Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài
Củng cố (Kết luận chung) 
-Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam
-Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam
Dặn dò : 
-Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ
-Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ
-Hát
-Học sinh nêu
-Học sinh nêu
-Học sinh quan sát 
-Học sinh thực hiện 
-Học sinh thi đua chào cờ
-Học sinh đọc thuộc câu cuối bài
Mĩ thuật
Vẽ cá
I.Mục tiêu :
-HS nhận biêt được hình dáng chung các bộ phận của con cá,vẻ đep của một số loài cá.
-Biết cách vẽ con cá.
-Vẽ được con cá và tô màu theo ý thích.
-Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ về các loại cá.
-Hình phác hoạ hướng dẫn học sinh vẽ con cá.
-Học sinh : Bút, tẩy, màu 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Giới thiệu các loại cá.
GV hỏi : 
Con cá có dạng hình gì?
Con cá gồm các bộ phận nào?
Màu sắc của cá như thế nào?
Yêu cầu học sinh kể một vài loại cá mà em biết.
Tóm lại:
Cá có nhiều loại và có hình dạng và màu sắc khắc nhau .
3.Hướng dẫn học sinh vẽ cá:
Vẽ mình cá trước: Cá có nhiều loại nên mình cá cũng khác nhau, không nhất thiết vẽ giống nhau.
Cho học sinh quan sát mẫu phác hoạ của GV và nhận xét về mình cá.
Vẽ đuôi cá: Đuôi cá có thể vẽ khác nhau.
Vẽ các chi tiết khác: mang cá, mắt cá, vây cá, vảy cá.
Vẽ màu vào cá.
4. Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
GV giải thích thêm:
Vẽ cá to vừa phải so với tờ giấy (trang vẽ ở vở tập vẽ), có thể vẽ một đàn cá gồm nhiều con cá to nhỏ khác nhau, cách bơi mỗi con cũng khác nhau (con bơi ngang, con bơi ngược, con chúi xuống, con ngược lên).
GV theo dõi giúp một số học sinh yếu để hoàn thành bài vẽ của mình.
5.Nhận xét đánh giá:
GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
Hình vẽ.
Màu sắc.
Thu bài chấm.
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vở tập vẽ, tẩy,chì,
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS tranh và nêu theo các loại cá trong tranh.
Học sinh kể về các loại cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ mình cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ đuôi cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ các chi tiết khác của con cá.
Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh con cá theo ý thích của mình.
Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp.
Học sinh nêu lại cách vẽ cá.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
Trò chơi vận động.
I.Mục tiêu : 
-Biết cách thực hiện tư thế đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm đất) hai tay giơ cao thẳng hướng. 
-Làm quen với tư thế đứng đưa một chân sang ngang hai tay chống hông.
-Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng luật (tư thế còn chậm)
 II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên bãi tập từ 40 đến 50 mét sau đó đi theo vòng tròn hít thở sâu rồi đứng lại.
Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2 phút)
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
2.Phần cơ bản:
Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1->2 lần, 2X4 nhịp.
Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1 -> 2 lần, 2 X 4 nhịp.
Học đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông: 3 -> 5 lần, 2 X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần.
Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Ôn phối hợp: 1 lần.
Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. (5 – 6 phút)
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Trò chơi hồi tĩnh do Giáo viên chọn.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Cho lớp hát.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát.
Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh xem Giáo viên làm mẫu.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện th ... 3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy.
1.Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm.
 . . . . .
2.Kí hiệu đường dấu gấp:
Đường dấu gấp là đường có nét đứt
 ----------------------------------------------------
3.Kí hiệu đường dấu gấp vào:
Có mũi tên chỉ hướng gấp.
4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
GV đưa mẫu cho học sinh quan sát 
Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu.
Chuẩn bị tiết sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
-----------------
Hướng gấp vào
------------------
Hướng gấp ra sau
Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tập viết
Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa,
cuộn dây, vườn nhãn
I.Mục tiêu :
- Viết đúng các chữ:
 nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở TV1 tập I
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết:
Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
Tập viết:
Con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng
I.Mục tiêu :
 -- Viết đúng các chữ:
 con ong, cây thông ,vầng trăng, cây sung,củ gừng, ...
Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở TV1 tập I
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 2 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết:
Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 1 và 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thông). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thông, trăng), các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y (cây, ong), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
Toán
Phép cộng trong phạm vi 8
I.Mục tiêu : 
-Thuộc bảng cộng biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 8.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Làm bảng con : 7 -  = 3 
 + 2 = 7 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
Cho cài phép tính 7 +1 = 8
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
3.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi :
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Tổ 4 nộp vở.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 +  = 7 , 7 -  = 5
 + 2 = 7 , 7 -  = 3
 + 6 = 7 ,  - 2 = 4
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
7 + 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
Vài em đọc lại công thức.
 7 + 1 = 8
 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8 
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
Có 4 con ốc sên đứng yên, có thêm 4 con nữa bò tới. Hỏi có mấy con ốc sên?
Học sinh làm bảng con:
6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
4 + 4 = 8 (con ốc sên)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 13(13).doc