ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
I/ Mục tiêu:
Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học.
Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên.
Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp.
Một số bài hát múa để tập cho các em.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt:
Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe.
-Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều).
Quy định về nề nếp lớp
-Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng, áo len xanh.
-Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về.
-Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ.
-Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực.
Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa.
- Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như:
* Chúng em là học sinh lớp 1.
* Đưa tay ra nào.
-Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân.
Năm 2009-2010 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I/ Mục tiêu: v Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học. v Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên. v Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao. II/ Chuẩn bị: v Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp. v Một số bài hát múa để tập cho các em. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt: v Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe. -Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều). v Quy định về nề nếp lớp -Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng, áo len xanh... -Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về. -Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ. -Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực. v Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa. - Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như: * Chúng em là học sinh lớp 1. * Đưa tay ra nào. -Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân. -Chơi 1 số trò chơi. 3/ Củng cố: v Cho học sinh nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy, hát múa các bài hát vừa tập. 4/ Dặn dò: Nhận xét, nhắc học sinh thực hiện tốt. Tiết 2 , 3 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Mục tiêu: _Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ. _Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình. _Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung. Chuẩn bị: _GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ. _HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hoạt động 2: Tiết 3: Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: Dặn dò: Giới thiệu nội qui Đọc, giảng nội qui. Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt Nội qui nói những gì ? Phân công tổ chức Chia tổ, phân chỗ ngồi Phân công lớp trưởng, lớp phó tổ trưởng ,tổ phó. Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh.ở trường như thế nào. Ôn nội qui Hỏi một số nội qui. Nhận xét. Làm việc theo kí hiệu Qui định các kí hiệu:S,V, B, G,O Nhận xét. Trò chơi Hướng dẫn HS chơi trò chơi. “Làm theo hiệu lệnh” Theo dõi HS chơi. Nhận xét. Bao quát học sinh tiếp tục chơi trò chơi. Công bố các tổ chơi đúng. Thực hiện hàng ngày cho tốt. Nghe nội qui Nhắc lại Ổn định chỗ ngồi. Nhận nhiệm vụ. Thực hiện xếp hàng. Nghe hướng dẫn. Nhắc lại nội qui. Nhớ và thực hiện. Nghỉ 5 phút. Theo dõi. Thực hiện. Chơi trò chơi. TOÁN: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I/Mục tiêu : v HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1. v Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học. v GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt. II/Chuẩn bị : GV : Sách Toán 1. v Bộ đồ dùng học toán 1. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Trò chơi giữa tiết : Hoạt động 3 : Hoạt động 4 : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1 Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên Giáo viên giới thiệu ngắn gọn : Tên của bài học đặt ở đầu trang... Yêu cầu học sinh thực hành. Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách. Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1. Yêu cầu học sinh mở ra bài”Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát. Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ? Giáo viên tổng kết lại: Tranh1giáo viên phải giới thiệu, giải thích... học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên. Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán. Học toán các em sẽ biết : Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch... Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ,chú ý nghe giảng... Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1. Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng. Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính... Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận. -Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học. Học sinh mở sách đến trang có “ù tiết học đầu tiên” Học sinh quan sát. Học sinh gấp sách, mở sách Học sinh quan sát,lắng nghe. Học sinh mở sách , quan sát. Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp... Học sinh lắng nghe giáo viên nói. Nhắc lại ý bên. Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra. Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán. Thứ 3 ngày 26 tháng 8 năm 2008 TIẾNG VIỆT: CÁC NÉT CƠ BẢN Mục tiêu: _Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. Viết đúng, đẹp các nét cơ bản. _Kĩ năng viết, trình bày bài sạch , đẹp. _Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết. Chuẩn bị: _Giáo viên: Mẫu các nét _Học sinh: Đồ dùng học tập. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Hoạt động2: Tiết 2 Hoạt động1: Hoạt động2: Hoạt động3: Giới thiệu 13 nét cơ bản Lần lượt cho học sinh quan sát 13 nét cơ bản. Yêu cầu học sinh đọc tên nét: Nét ngang;Nét sổ: Nét xiên trái:Nét xiên phải: Nét móc xuôi:Nét móc ngược; Nét móc hai đầu: Nét cong hở phải:Nét cong hở trái; Nét cong kín: Nét khuyết trên;Nét khuyết dưới: Nét thắt: Viết bảng con. Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,.. . Giúp đỡ HS, sửa sai. Ôn các nét cơ bản Gọi HS đọc, viết các nét cơ bản. Nhận xét, sửa chữa. Viết vở Hướng dẫn cách viết, trình bày vở, tư thế ngồi Theo dõi , giúp đỡ HS. Chấm, nhận xét. Trò chơi. Thi viết tiếp sức các nét cơ bản đã học. Công bố thắng cuộc. Nhận xét kết quả. Quan sát, gọi tên nét. Đọc tên các nét: cá nhân , nhóm. Quan sát. Viết bảng con. Đọc ,viết các nét cơ bản. Viết vở Theo dõi. viết Mỗi nhóm 5 học sinh. Toán: NHIỀU HƠN – ÍT HƠN I/Mục tiêu : v Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng. v Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. v Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán. II/ Chuẩn bị : v Giáo viên : tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể. v Học sinh : Sách, bộ học toán. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Trò chơi giữa tiết: Hoạt động 2: Hoạt động 3: Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò Giới thiệu bài :Nhiều hơn- ít hơn. So sánh số lượng. Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa” Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc. Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì? Giảng: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa” Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không? Giảng: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc” Hướng dẫn học sinh nhắc lại. Sử dụng bộ học toán. Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn. Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. Vậy ta nói như thế nào? Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật. Số hình tam giác như thế nào so với HCN? Số hình chữ nhật như thế nào so với hình tam giác ? Làm việc với sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách. v Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”. v Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn. Nhắc đề bài Học sinh quan sát. Học sinh lên làm, học sinh quan sát. Còn 1 cốc chưa có thìa. Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”. “Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”. Học sinh tự lấy trong bộ học toán. 3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới. Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn. -Số hình vuông ít h ... đọc Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e. Ââm b ghép với âm e ta được tiếng gì ? Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ? Đọc mẫu :bờ – e – be. Đọc : be Hướng dẫn viết bảng con. Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: chữ b gồm nét khuyết trên 5 dòng li nối vòng sang nét thắt 2 dòng li. Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của chữ b sang chữ e. Hướng dẫn học sinh viết bảng con. Giáo viên nhận xét, sửa lỗi. Luyện đọc. Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc. Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. Theo dõi, thu chấm. Luyện nghe ,nói: Chủ đề: việc học tập của từng cá nhân. Treo từng tranh. Ai đang học bài ? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ? Ai đang kẻ vở ? Hai bạn gái đang làm gì ? Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ? Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng. Yêu cầu học sinh tìm chữ b. Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : bể, bí, bù, bi, bò... Học bài và tìm tiếng có b Học sinh quan sát Bé, bà , bê, bóng. Cá nhân, lớp. Quan sát. Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b. Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp. Gắn b trên bảng gắn. Ở sách, báo, lịch, Bộ chữ cái... Học sinh lấy b trước, lấy e sau. be. b trước , e sau. Đọc cá nhân. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy bảng con. Học sinh nêu lại cách viết. Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết. Học sinh viết bảng con : b , be. Đọc cá nhân, lớp Học sinh viết bài : b, be. Học sinh quan sát. - Chim non đang học bài. - Gấu đang tập viết chữ e. - Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược . - Bé đang kẻ vở. - Đang xếp đồ chơi. Giống : Ai cũng tập trung vào việc học tập. Khác : Các công việc khác nhau. Học sinh lên bảng tìm chữ b. Toán : HÌNH TAM GIÁC I/Mục tiêu : v Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác . v Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. v Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán. II/Chuẩn bị : v Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa. v Học sinh : Bộ học toán,SGK. III/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : Hình tam giác Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Trò chơi giữa tiết : Hoạt động 3 : Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò Nhận dạng hình tam giác. Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán. Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau. Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh. Vẽ hình tam giác. Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ. Luyện tập. Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán ) _Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình. _Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất. Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác Nhắc đề bài Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn. Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau. Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh. Vẽ hình tam giác lên bảng con. Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá. Tự nhiên và xã hội CƠ THỂ CHÚNG TA I/ Mục tiêu : v Học sinh kể tên các bộ phận chính của cơ thể. v Biết và thực hành được một số cử động của cổ, mình, chân tay. v Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II/ Chuẩn bị : v Giáo viên :Tranh trong SGK. v Học sinh : sách. III/ Hoạt động dạy và học : *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Hoạt động 2: Trò chơi giữa tiết: Hoạt động 3: Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò Giới thiệu bài :Cơ thể chúng ta . Giáo viên ghi đề. Quan sát tranh Hướng dẫn học sinh gọi tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Hướng dẫn thảo luận nhóm 2. Giáo viên chỉ dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 4 SGK. Hoạt động cả lớp : gọi học sinh xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Treo tranh. Quan sát tranh. Hướng dẫn quan sát về hoạt động của 1 số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần : đầu ,mình, chân tay. Quan sát tranh 5 SGK nói xem các bạn đang làm gì? Cơ thể gồm mấy phần? Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm. Hoạt động cả lớp : yêu cầu học sinh biểu diễn lại từng hoạt động như trong hình. Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động giúp ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh. Tập thể dục. Gây hứng thú rèn luyện thân thể, tập cho học sinh bài hát: Cúi mãi mỏi lưng. Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. Giáo viên hát, làm mẫu động tác. Câu 1: Cúi gập người rồi đứng thẳng. Câu 2: Làm động tác tay, bàn tay ngón tay. Câu 3: Nghiêng người sang trái, phải. Câu 4: Đưa chân trái, chân phải. Gọi 1 em làm trước lớp. v Chơi trò chơi:” Ai nhanh, ai đúng.” - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. -Học sinh xung phong lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể, các bạn khác nhận xét. -Giáo dục học sinh: Muốn cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày. v Biết nêu tên các bộ phận của cơ thể và rèn thói quen hoạt động để cơ thể phát triển tốt Nhắc đề Cử 2 em thành 1 cặp xem tranh và chỉ nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Học sinh kể tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận ngoài của cơ thể. HS quan sát tranh. Học sinh thảo luận nhóm 2 , trả lời. Học sinh trả lời. Nhắc lại kết luận. Học sinh hát từng câu. Học sinh theo dõi. Cả lớp làm theo từng động tác. 1 em tập cho cả lớp làm theo. Cả lớp tập 3 lần. Từng dãy thi tập đúng. Cả lớp tập lại 1 lần. Thứ 6 ngày 29 tháng 8 năm 2008 Học vần DẤU SẮC I/Mục tiêu : v Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé. v Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. v Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em. II/Chuẩn bị : v Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc. v Học sinh : SGK, bảng chữ. III/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên : Hoạt động của học sinh : TIẾT 1 : Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Trò chơi giữa tiết Hoạt dộng 3 : Hoạt động 4: *Tiết 2 : Hoạt động 1: Hoạt động 2: Trò chơi giữa tiết:Hoạt động 3: Hoạt động 4: Quan sát tranh Tranh vẽ ai , vẽ gì? Giảng : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/) Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này là dấu sắc. Hướng dẫn đọc : dấu sắc. Hướng dẫn gắn dấu sắc(/) Giảng : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải. Viết mẫu : / Ghép tiếng và phát âm Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé. Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé. Đọc : bé . Hướng dẫn đọc toàn bài Viết bảng con. Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc (/) , bé.Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét. Chơi trò chơi : thi viết nhanh. Luyện đọc: Đọc bài tiết 1. Luyện viết: Hướng dẫn học sinh viết: /,be, bé vào vở tập viết. Luyện nói: Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường Treo tranh. Các em thấy những gì trên bức tranh ? Các bức tranh này có gì giống nhau? Các bức tranh này có gì khác nhau? Nêu lại chủ đề. Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí, tí, cá , má... Học thuộc bài, luyện viết bài. Quan sát tranh. bé, cá, lá chuối , chó , khế. Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Tìm gắn dấu sắc. Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/) Gắn tiếng : bé . Cá nhân . Cá nhân nhóm , lớp. Cá nhân, lớp. Học sinh lấy bảng con Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết. Viết bảng con. 3 em lên thi viết nhanh : / ,bé. Cá nhân,lớp. Lấy vở tập viết. Viết từng dòng. Nhắc lại. Quan sat tranh và thảo luận,trình bày. Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau . Đều có các bạn. Mỗi người một việc. SINH HOẠT TẬP THỂ:Ø Nhận xét cuối tuần I. Mục tiêu. Nắm được một số nội dung hoạt động chính của trường, lớp, sao. Ổn định phân sao, phụ trách sao. Nhận xét cuối tuần. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Ổn định. 2. vào bài. a-Giới thiệu một số nội quy của trường. b-Nội quy của lớp. c-Ổn định tổ chức. d-Nghe hát: 3.Nhận xét đánh giá -Nêu mục tiêu tiết học. -Giới thiệu: Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Lễ phép đoàn kết, thật thà. -Giữ vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ. -Chia lớp thành 4 sao: -Tổ chức hát -Nhận xét đánh giá mọi họat động. Khen: Hồng Quân; Hồng Anh; Hiền Anh; Khánh Hòa Chê: Thịnh ; Chi. Nhắc một số hoạt động tuần tới. -Hát đồng thanh. -Nhắc lại. - 2 – 3 HS nêu lại. -Hát cá nhân -Bầu chọn các bạn
Tài liệu đính kèm: