HỌC VẦN
Bài 100 : uân – uyên
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: uân – uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng: Chim én bận đi đâu Rủ mùa xuân cùng về
- Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Em thích đọc truyện
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
Tuần 24 Thứ hai ngày ... tháng ... năm 200... Chào cờ Học vần Bài 100 : uân – uyên I. Mục tiêu - Đọc và viết được: uân – uyên, mùa xuân, bóng chuyền - Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng: Chim én bận đi đâu Rủ mùa xuân cùng về - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Em thích đọc truyện II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới uân – uyên - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: uân * Nhận diện - Vần uân gồm những âm nào ? - Học sinh nhận diện b1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uân Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: Uân – xuân - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần đọc trơn b2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : uân – xuân - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uân – xuân b3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần uân – xuân - Giáo viên viết mẫu tiếng: uân – xuân - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con : uân – xuân Học sinh luyện bảng con c): Dạy vần: uyên * Nhận diện - Vần uyên gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần uyên với uân - Học sinh nhận diện và so sánh vần uyên với uân c1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uyên - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá : uyên – chuyền - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần và đọc: uyên – chuyền c2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ c3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần : uyên - Giáo viên viết mẫu tiếng: uyên – chuyền - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại Học sinh đọc từ ứng dụng HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : HS đọc tiếng từ ngữ HS đọc toàn bài trên bảng HS chơi trò chơi tìm tiếng hoặc từ ngữ mới Tiết 2: Luyện tập 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết uân – mùa xuân, uyên – bóng chuyền - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết : uân – mùa xuân, uyên – bóng chuyền c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề: Em thích đọc truyện Gợi ý: tranh vẽ gì ? - Quan sát ảnh về chủ đề Em thích đọc truyện và trả lời câu hỏi : + Em đã đọc những cuốn cuốn truyện gì? + Trong các truyện đã học em thích nhất truyện nào? - Nói về một truyện mà em thích ( Có thể giới thiệu tên truyện, các nhân vật trong truyện, kể về một đoạn truyện mà em thích nhất hoặc nếu nhớ cả câu truyện thì có thể kể lại toàn bộ câu chuyện) - GV nhận xét III. CủNG Cố DặN Dò - GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài xem trước bài 101 - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung đạo đức Bài 11 : ĐI bộ đúng quy định ( T2) I. Mục tiêu - hs hiểu phải đi bộ trên vỉa hè , nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường - Đi đường ở ngã ba , ngã tư phải đi theo đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định - Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người - HS thực hiện đi bộ đúng quy định II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ , vàng , xanh , hình tròn có đường kính 15 hoăc 20 cm Các điều 3 , 6 , 18 , 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em III. Các họat động dạy và học Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 - GV hướng dẫn HS xem tranh và trả lời câu hỏi : - Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không ? - Điều gì có thể sảy ra ? Vì sao ? - Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ? - GV nhận xét và kết luận : Đi dưới lòng đường là sai quy định , có thể sảy ra nguy hiểm cho bản thân và cho người khác Hoạt động 2 : Làm bài tập 4 GV giẩi thích yêu cầu bài tập : Cho HS quan sát tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn GV kết luận : Tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 6 đúng quy định Tranh 5 , 7 , 8 sai quy định đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác Hoạt động 3 : HS chơi trò chơi “đèn xanh đèn đỏ” - GV hướng dẫn cách chơi : HS đứng thành hàng ngang , đội nọ đối diện với đội kia , cách nhau khoảng 2 đến 5 bước . Người điều khiển trò chơi đứng ỏ giữa , cách đều 2 hàng ngang và đọc : “Đèn hiệu lên màu đỏ , dừng lại trớ có đi màu vàng ta chuẩn bị , đợi màu xanh ta đi . Đi nhanh ! Đi nhanh ! Nhanh , nhanh , nhanh !” HS đọc đồng thanh những câu thơ trên - GV người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ nhanh dần - Các em còn đứng ở vị trí cuối cuộc chơi là người thắng cuộc . Tổ nào có số người nhiều hơn là tổ ấy thắng Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ . Liên hệ Giáo dục HS phải thực hiện tuận theo đúng luật lệ Giao thông - Về nhà thực hành tốt bài học - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm đôi - Một số cặp lên trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn - HS nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo cảu gv. ai bị nhầm không thực hiện đúng động tác phải tiến len phía trước 1 bước và tiếp tục chởi ở ngoài hàng Thứ ba ngày .... tháng .... năm 200... TOáN Bài 90: luyện tập A. mục tiêu : - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục - Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục ( Từ 0 đến 90). Chẳng bạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị B. Đồ dùng - Các bó mỗi bó có 1 chục que tính bộ đồ dùng học toán lớp 1 - Vở bài tập toán - Phiếu học tập C. Các hoạt động 1. Bài cũ - Số 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị - Số 90 gồm mấy chục và mấy đơn vị - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới : Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài làm rồi tổ chức cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng - GV chấm chữa và nhận xét Bài 2: Dựa vào mẫu (Phần a), HS tự làm rồi chữa bài. - GV Nhận xét, đánh giá Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi GV chữa bài Bài 4: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài - GV thu vở, chấm, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Khắc sâu nội dung bài - Về nhà làm bài tập - 2 HS lên bảng chữa bài tập - HS thi nối đua nối nhanh, nối đúng - HS làm bảng lớn - Các bạn khác nhận xét bổ sung - HS làm bài tập - HS làm bài vào vở Học vần Bài 101 : uât – uyêt I. Mục tiêu - Đọc và viết được: uât – uyêt, sản xuất, duyệt binh - Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng: Những đêm nào trăng khuyết Như muốn cùng đi chơi - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới uât – uyêt - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: uât * Nhận diện - Vần uât gồm những âm nào ? - Học sinh nhận diện b1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uât Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: Uât – xuất - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần đọc trơn b2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : uât – xuất - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uât – xuất b3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần uât – xuất - Giáo viên viết mẫu tiếng: uât – xuất - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con : uât – xuất Học sinh luyện bảng con c): Dạy vần: uyêt * Nhận diện - Vần uyêt gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần uyêt với uât - Học sinh nhận diện và so sánh vần uyêt với uât c1) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uyêt - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá : uyêt – duyệt - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần và đọc: uyêt – duyệt c2) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ c3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần : uyêt - Giáo viên viết mẫu tiếng: uyêt – duyệt - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng con Học sinh luyện bảng con d) Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại Học sinh đọc từ ứng dụng HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : HS đọc tiếng từ ngữ HS đọc toàn bài trên bảng HS chơi trò chơi tìm tiếng hoặc từ ngữ mới Tiết 2: Luyện tập 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên hướng dẫn học ... sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới *) Giới thiệu - GV giới thiệu bài ôn tập cho HS *): Ôn tập vần uê, uy, uơ *Trò chơi: Xướng - hoạ - GV chia lớp làm 2 nhóm đứng đội diện nhau - GV làm quản trò chơi - HS chơi làm 2 nhóm theo sự hướng dẫn của GV - HS tìm hiểu luật chơi và chơi trò chơi - Nhóm A cử người hô to vần uê, uy hoặc uơ, người của nhóm B phải đáp lại 2 từ có vần mà nhóm A đã hô. Sau đó nhóm B thay nhóm A hô tiếp các vần khác. Nếu mỗi từ đáp sai thì nhóm đó bị loại một người. Trò chơi kết thúc nếu nhóm nào đến cuối cuộc chơi mà có nhiều người hơn thì thắng cuộc *) Học bài ôn - GV yêu cầu HS đọc bài từ bài 98 đến bài 102 - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đọc các vần ở đầu dòng đầu tiên mỗi bài từ bài 98 đến bài 102 - Học sinh đánh vần đọc trơn a) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bảng ôn, sau đó đọc trơn Mẫu: u - ê - uê - Học sinh ghép vần theo bảng ôn - HS đọc trơn b) HS tự làm việc với bảng ôn theo cặp - Giáo viên cho HS làm việc theo cặp - Sau khi làm việc xong với bảng ôn, GV cho HS đọc trơn các từ: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh làm việc theo cặp với bảng ôn - HS đọc trơn các từ uỷ ban, hoà thuận, luyện tập Tiết 2: Luyện tập c) HS chơi trò chơi - Cho học sinh chơi trò chơi Thi tìm từ - GV hướng dẫn HS chơi. Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm viết 3 vần. Mỗi nhóm viết đủ 12 vần ôn, số lượng từ tìm được cho mỗi vần không hạn chế. Viết các từ tìm được lên phiếu trắng, ghi số tên của nhóm lên phiếu. Dán phiếu lên đúng ô dành cho các từ cần điền ở bảng ôn đã kẻ sẵn trên bảng lớn - GV chọn ra nhóm thắng cuộc và có phần thưởng. - Học sinh chơi trò chơi - HS chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm thi nhau chơi xem nhóm nào nhanh hơn. 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Học sinh lần lượt đọc trơn đoạn thơ trong bài - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh đọc trơn đoạn thơ - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK thưo từng cặp - HS tìm các tiếng có chứa vần ôn đang học b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết c) Kể chuyện - GV kể câu chuyện: Truyện kể mãi không hết - - GV vừa kể, vừa chỉ vào tranh - GV kể lần thứ hai, vừa kể theo từng đoạn, vừa hỏi HS - Nhà vua ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể những câu chuyện như thế nào? - Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì? Vì sao họ lại đối xử như vậy? - Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho vua nghe. Câu chuyện đã kể hết chưa? III. CủNG Cố DặN Dò - GV nhận xét giờ - Khắc sâu nội dung bài - Học sinh nghe kể chuyện - HS trả lời câu hỏi - Các bạn khác nhận xét và bổ sung - HS kể lại câu chuyện Tự NHIêN Và Xã HộI BàI 24 : CÂY Gỗ I. MụC TIÊU - Giúp HS kể tên 1 số cây gỗ và nơi sống của chúng - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ - Nói được ích lợi của việc trồng gỗ - HS có ý thức bảo vệ cây cối , không bẻ cành , ngắt lá II. Đồ dùng - Hình ảnh các cây gỗ trong SGK III. Các hoạt động hoạt động 1 : quan sát cây gỗ - Mục tiêu : HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ - Cách tiến hành : GV tổ chức cho cả lớp ra sân trường , dẫn các em đi quanh sân và yêu cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ , nói tên cây đó là cây gì ? - Hãy chỉ thân , lá của cây. Em có nhìn thấy rễ của cây không ? Thân cây này có đặc điểm gì ( cao hay thấp , cừng hay mềm , to hay nhỏ ) - GV kết luận : Giống như các cây đã học , cây gỗ cũng có rễ , thân , lá , hoa . Nhưng cây gỗ có thân to , cao cho ta gỗ để dùng , cây gỗ còn có nhiều cành và lá , cây làm thành tán toả bóng mát Hoạt động 2 : Làm việc với SGK - Mục tiêu : HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK - Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ - Cách tiến hành : GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS . Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi + Cây gỗ được trồng ở đâu ? + Kể tên 1 số cây gỗ thường gặp ở địa phương + Kể tên các đồ dùng thường làm bằng gỗ + Nêu ích lợi khác của cây gỗ - GV kết luận : Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và nhiều việc khác . Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao có tác dụng giữ đất , chắn gió , toả bóng mát . Vì vậy cây gỗ được trồng nhiều thành rừng .... Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài - HS theo cô giáo ra sân trường quan sát cây gỗ và trả lời câu hỏi của gv - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung Thứ sáu ngày .... tháng ... năm 200... toán : Bài 93 : Trừ các số tròn chục A. mục tiêu : - Giúp HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100 ( đặt tính , thực hiện phép tính ) - Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục trong phạm vi 100 - Củng cố về giải toán B. Chuẩn bị - Các bó mỗi bó có 1 chục que tính - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 C. Các hoạt động 1. Bài cũ - GV nhẫn xét và đánh giá 2. Bài mới a ) Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục ( theo cột dọc ) - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính : + Lấy 50 que tính + Tách ra 20 que tính + Số que tính còn lại bao nhiêu - GV hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ + Đặt tính : Viết số 50 rồi viết số 20 sao cho chục thẳng với cột chục , đơn vị thẳng cột với đơn vị + Viết dấu ( - ) + Kẻ gạch ngang + Tình từ phải sang trái : 0 trừ 0 bằng 0 viết 0 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 Vậy 50 – 20 = 30 b) Thực hành Bài 1 : Tính - GV cho HS luyện tập bảng con đặt tính theo cột dọc : 40 – 20 ; 80 – 50 ; 90 – 10 ; 70 – 30 ; 90 – 40 ; 60 – 60 ; - GV nhận xét và sửa sai Bài 2 : Tính nhẩm : - GV hướng dẫn HS cách nhẩm 50 – 30 = ? 5 chục – 3 chục = 2 chục Vậy 50 – 30 = 20 - GV hướng dẫn HS trừ nhẩm theo cặp - GV nhận xét và đánh giá Bài 3 : GV cho 1 em đọc bài toán - GV hỏi và tóm tắt bài toán lên bảng Tóm tắt : Có : 30 cái kẹo Thêm 10 cái kẹo An có tất cả cái kẹo - GV chấm chữa và nhận xét Bài 4 : > ; < ; = ? - GV cho HS thảo luận theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho HS 50 – 10 20 ; 40 – 10 40 30 50 – 20 - GV nhận xét và đánh giá 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài và hoàn thiện lại phần bài tập còn lại - 2 em lên chữa bài tập 50 + 40 ; 60 + 10 - HS thao tác trên que tính dưới sự hướng dẫn của GV - HS vừa thao tác vừa trả lời câu hỏi - Còn lại 30 que tính - HS quan sát GV thực hiện phép tính - Một vài em nhắc lại cách thực hiện phép tính trừ các số tròn chục theo cột dọc - HS luyện bảng con luyện tính rồi tính - HS theo dõi GV hướng dẫn cách trừ nhẩm - Các em thảo luận theo cặp - Một vài cặp lên hỏi đáp trước lớp - Các bạn khác nhận xét và bổ sung - 1 em đọc bài toán - Cả lớp suy nghĩa và trả lời câu hỏi - Cả lớp giải bài toán vào vở - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung TậP Viết TIếT 21: Tàu thuỷ, giấy pơ - luy I. mục tiêu - HS viết đúng chữ theo mẫu - Rèn cho HS viết đúng nhanh , đẹp theo mẫu - Giáo dục HS rèn chữ giữ vở sạch II. Đồ dùng Chữ viết mẫu phóng to Vở tập viết III. Các hoạt động 1. Bài cũ : - Cho 3 HS lên bảng viết các từ thường sai ở tiết trước - GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới : - Giáo viên cho HS quan sát chữ mẫu và hỏi cấu tạo từng tiếng từng từ và độ cao của từng chữ trong mỗi tiếng - GV viết mẫu cho HS quan sát từng tiếng , từng từ vừa viết vừa nêu cách viết Tàu thuỷ, giấy pơ - luy - GV quan sát và chỉnh sửa chữ viết và tư thế ngồi , cách cầm bút của HS - GV chấm chữa và nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ , tuyên dương những em viết đẹp , viết đúng . nhắc nhở những em viết sai về nhà viết lại cho đẹp HS Luyện bảng HS quan sát các từ và trả lời câu hỏi HS Luyện bảng từng từ HS Luyện vở tập viết Tàu thuỷ, giấy pơ - luy TậP Viết TIếT 22: ôn tập A. Mục tiêu : - Củng cố hệ thống hoá kiến thức đã học về viết các tiếng , các từ - HS nắm chắc độ cao của các chữ trong mỗi tiếng và khoảng cách các chữ trong tiếng đó . - HS biết đánh dấu thanh đúng vị trí của mỗi tiếng B. Chuẩn bị : - Vở tập viết C. Các hoạt động 1. Bài cũ - GV nhận xét và đánh giá 2. Bài mới a) Ôn tập về độ cao của các chữ : + GV hỏi . - Nêu những chữ có độ cao 5 li ? - Những chữ nào có độ cao 3 li ? - Những chữ nào có độ cao 4 li ? - Nêu những chữ có độ cao 2 li ? b) Ôn về khoảng cách giữa các chữ trong mỗi tiếng - Khi viết mỗi chữ trong mỗi tiếng cách đều nhau mấy li ? c) Về dấu thanh - Khi viết dấu thanh của mỗi tiếng ta thường đặt ở vị trí nào cho đúng ? d) Thực hành - GV đọc cho HS viết 1 số từ : - GV chấm chữa và nhận xét 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ về nhà tập viết lại nhiều lần cho đẹp . - 2 em lên bảng viết từ : giấy pơ - luya , chim khuyên - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của GV - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS thực hành viết vào vở hoạt động tập thể sinh hoạt lớp kiểm điểm cuối tuần I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. ưu điểm: - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi b) Nhược điểm: - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. II. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài.
Tài liệu đính kèm: