Bàn tay mẹ
I/Mục đích yêu cầu:
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ minh hoạ trong SGK .
-Bộ chữ.
III/Hoạt động dạy và học:
Tuần 26 Ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH CV 896 8.3.2010 TĐ MT TV 4 26 25 Bàn tay mẹ Vẽ chim và hoa Tô chữ hoa C, D, Đ Vật mẫu Bộ chữ 9.3.2010 TD CT T ĐĐ 26 3 101 26 Bài thể dục-Trò chơi vận động Bàn tay mẹ Các số có hai chữ số ( t1) Cảm ơn và xin lỗi ( t1 ) Tranh 10.3.2010 TĐ T TNXH 5 102 26 Cái Bống Các số có hai chữ số ( t2) Con gà ĐDHT Tranh 11.3.2010 AN CT T TC 26 4 103 26 Hoà bình cho bé Cái Bống Các số có hai chữ số ( t3) Cắt dán hình vuông ( t1 ) Vật mẫu 12.3.2010 TĐ T KC SHL 6 104 2 26 Ôn tập So sánh các số có hai chữ số KT GHK II Sinh hoạt tuần 26 ĐDHT Tranh Ngày dạy :8.3.2010 Tập đọc tiết 4 Bàn tay mẹ I/Mục đích yêu cầu: -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng -Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 II/Chuẩn bị: -Tranh vẽ minh hoạ trong SGK . -Bộ chữ. III/Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Cái nhãn vở. -Thu, chấm nhãn vở học sinh làm. -Đọc bài: Cái nhãn vở. -Viết bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm việc. -Nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu: Tranh vẽ gì? Học bài: Bàn tay mẹ. a.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu. -GV gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất,nấu cơm, rám nắng, xương xương Giải nghĩa từ khó. b.Hoạt động 2: Ôn vần an – at. +Tìm trong bài tiếng có vần an. +Phân tích các tiếng đó. +Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at. +Đọc lại các tiếng, từ vừa tìm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh nộp. Mẹ đang vuốt má em. HS luyện đọc cá nhân. Luyện đọc câu. Luyện đọc bài. Phân tích tiếng khó. bàn. HS thảo luận tìm và nêu. HS viết vào vở bài tập. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc. -Giáo viên đọc mẫu. Đọc đoạn 1. Đọc đoạn 2. +Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? Đọc đoạn 3. +Bàn tay mẹ Bình như thế nào? Giáo viên nhận xét, ghi điểm. b.Hoạt động 2: Luyện nói. -Quan sát tranh thứ 1, đọc câu mẫu. +Ở nhà ai giặt quần áo cho em? +Em thương yêu ai nhất nhà? Vì sao? 4-Củng cố: -Đọc lại toàn bài. +Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương. +Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? 5-Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài. -Chuẩn bị: Cái Bống Học sinh theo dõi. Học sinh luyện đọc. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé. Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. Ai nấu cơm cho bạn ăn? Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. HS thi đọc trơn cả bài. Học sinh nêu. Mỹ thuật tiết 26 Vẽ chim & hoa I/Mục tiêu : -Hiểu được nội dung đề tài vẽ chim và hoa . -Biết cách vẽ được tranh có đề tài chim và hoa. -Vẽ được tranh có chim và hoa. II/Đồ dùng dạy- học : -Sưu tầm tranh ảnh về một số loài chim và hoa . -Hình minh hoạ về cách vẽ chim và hoa . -Một vài tranh ảnh của HS về đề tài này . -Vỡ tập vẽ 1, bút chì đen, bút chì màu, bút dạ, sáp màu. III/Các hoạt động dạy-hoc ï chủ yếu : 1-Giới thiệu bài học: -GV giơí thiệu một số loài chim, hoa bằng tranh, ảnh và gợi ý để HS nhận ra: + Tên của hoa ( hoa hồng, hoa sen, hoa cúc, hoa đồng tiền) + Màu sắc của các loài hoa. + Các bộ phận của hoa ( đài hoa, cánh hoa, nhị hoa). + Tên của các loài chim ( chim sáo, chim bồ câu, chim yến ) + Các bộ phận của chim ( đấu, mình, cánh, đuôi,chân ) + Màu sắc của chim . -GV tóm tắt : Có nhiều loài chim và hoa, mỗi loài có hình dáng, màu sắc riêng và đẹp. 2-Hướng dẫn HS cách vẽ tranh : -GV gợi ý cho HS cách vẽ tranh : + Vẽ hình : Có thể vẽ hình như SHD + Vẽ màu : Vẽ màu theo ý thích . -GV cho HS xem bài vẽ về chim và hoa ở Vở Tập vẽ 1 . 3-Thực hành : -GV theo dõi và giúp HS làm bài . -Hướng dẫn HS vẽ hình chim và hoa vừa với phần giấy ở Vở Tập vẽ 1 . -Gợi ý cho HS tìm thêm hình ảnh cho bài vẽ sinh động hơn. -Hướng dẫn HS vẽ màu tự do, có đậm, có nhạt. 4-Nhận xét , đánh giá : -GV cùng HS nhận xét một số bài đã hoàn thành về + Cách thể hiện đề tài + Cách vẽ hình + Màu sắc tươi vui, trong sáng. 5-Dặn dò : -Về nhà vẽ tranh chim và hoa. Tập viết tiết 25-26 Tô chữ hoa : C , D , Đ I/Mục tiêu: -Học sinh tô được các chữ C,D,Đ hoa. -Viết đúng các: vần an – at, anh- ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ , sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. II/Chuẩn bị: -Chữ mẫu C, D, Đ; vần an – at, anh –ach; từ bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài mới: -Giới thiệu: Tô chữ C,D,Đ hoa và tập viết các từ ngữ ứng dụng. a.Hoạt động 1: Tô chữ hoa. -Giáo viên gắn chữ mẫu. +Chữ C gồm những nét nào? Quy trình viết: Từ điểm liền nhau, đặt bút đến đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. -GV viết mẫu +Chữ D, Đ gồm những nét nào ? Quy trình viết: Đặt bút viết nét lượn cong, lượn vòng qua thân nét nghiêng, viết nét cong phải kéo từ dưới lên. -GV viết mẫu b.Hoạt động 2: Viết vần. -Giáo viên treo bảng phụ. -GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. c.Hoạt động 3: Viết vở. -Nhắc lại tư thế ngồi viết. -Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. -Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. -Thu chấm. -Nhận xét. 3-Củng cố: Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần an – at viết vào bảng con. -Nhận xét. 4-Dặn dò: -Về nhà viết phần còn lại Hát. Học sinh quan sát. Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. Học sinh viết bảng con. Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên HS viết bảng con . Học sinh đọc các vần và từ ngữ. Học sinh viết bảng con. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua giữa 2 tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng. Ngày dạy : 9.3.2010 Thể dục tiết 26 Bài thể dục – Trò chơi vận động I/Mục tiêu: -HS biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại. II/Địa điểm – phương tiện : -Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập . GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả . III/Nội dung và phương pháp lên lớp : 1-Phần mở đầu : -GV nhận lớp , phổ biến ND yêu cầu bài học :1-2 phút . GV tiếp tục giúp đỡ cán sự điều khiển tập hợp lớp .Các tổ trưởng tập báo cáo sĩ số cho cán sự . Cán sự báo cáo những bạn vắng mặt cho GV. -Đứng tại chỗ , vỗ tay , hát : 1-2 phút -Xoay khớp cổ tay và các ngón tay ( đan các ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay theo vòng tròn ) : 5-10 vòng mỗi chiều . -Xoay khớp cẳng tay và cổ tay( co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay ). -Xoay đầu gối ( đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵu gối , hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó xoay theo vòng tròn ) : 5 vòng mỗi chiều . 2- Phần cơ bản : -Ôn bài thể dục đã học : 2-3 lần , mỗi đt 2x8 nhịp. -Chú ý sửa chữa động tác sai của HS . Tổ chức cho HS tập dưới dạng trò chơi hoặc thi đua có đánh giá xếp loại . -Tâng cầu : 10- 12 phút . -Dành 3-4 phút tập cá nhân ( theo tổ), sau đó cho từng tổ thi xem trong từng tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất . -Cho HS đứng thành hàng ngang , em nọ cách em kia 1-2 m .GV hô “ Chuẩn bị Bắt đầ!” hoặc thổi còi để HS bắt đầu tâng cầu . Ai để rơi cầu thì đứng lại , ai tâng cầu đến cuối cùng là nhất . 3- Phần kết thúc : -Đi thường theo 2-4 hàng dọc theo nhịp và hát : 1-2 phút . -Tập động tác điều hoà của bài TD, mỗi đt 2x8 nhịp . -GV cùng HS hệ thống bài : 1-2 phút -GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1-2 phút . Chính tả tiết 03 Bàn tay mẹ I/Mục đích yêu cầu: -Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn: “Hằng ngày, chậu tả lót đầy”. trong bài Bàn tay mẹ ( 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút )ï. -Điền đúng vần an hay at, chữ g hay gh vào chỗ trống. -Làm được bài tập 2,3. II/Chuẩn bị: -Bảng phụ có ghi bài viết. -Vở viết, bảng con. II/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Sửa bài ở vở bài tập. -Nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ. a.Hoạt động 1: Hướng dẫn. -Giáo viên treo bảng phụ. +Tìm tiếng khó viết. +Phân tích tiếng khó. -Viết vào bảng con. -Viết bài vào vở theo hướng dẫn. b.Hoạt động 2: Làm bài tập. Điền vần an hay at ? +Tranh vẽ gì? -Cho học sinh làm bài. Điền : g hay gh nhà ga cái ghế -GV nhận xét 4-Củng cố: -Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. -Khi nào viết bằng g hay gh. 5-Dặn dò: -Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài. - Hát. - Học sinh đọc đoạn cần chép. - hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai. - đánh đàn. tát nước. - 2 học sinh làm bảng lớp. - Lớp làm vào vở, đi ... từng bộ phận của con gà. Nối ô chữ với từng hình vẽ sao cho phù hợp. đầu, mình, lông, chân. bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy, gà mái bé hơn biết đẻ trứng, . thịt, trứng, lông. Học sinh lên nhìn tranh và chỉ. Lớp chia thành 2 nhóm và tham gia chơi. Ngày dạy 11.3.2010 Âm nhạc tiết 26 Hoà bình cho bé (Tiết 1) I/Mục tiêu: -Học sinh biết hát theo giai điệu và lời ca. -Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II/Chuẩn bị: -Hát chuẩn xác bài: Hòa bình cho bé. -Hình ảnh tượng trưng cho hòa bình. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Cho học sinh hát lời 1, 2, 3, 4 bài Quả. -Nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu Học bài: Hòa bình cho bé. a.Hoạt động 1: Dạy hát. -Giáo viên hát mẫu. -Giới thiệu bảng lời ca. -Giới thiệu tranh ảnh minh họa. -Giáo viên cho đọc lời ca. -Giáo viên dạy hát từng câu. b.Hoạt động 2: Dạy vỗ tay. -Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca. Hát: Cờ hòa bình bay phấp phới. x x x x x x -Tương tự vỗ đệm bằng nhạc cụ sẵn có của lớp. 4-Củng cố: -Tổ chức cho HS chia đội và thi đua biểu diễn. -Nhận xét. 5-Dặn dò: -Ôn lại bài Quả, bài Hòa bình cho bé. Hát. Học sinh hát. Học sinh cảm nhận. Học sinh theo dõi. Học sinh đọc đồng thanh. Cả lớp hát, sau đó chia nhóm, các nhóm lần lượt tập hát cho đến khi thuộc bài. Học sinh hát và vỗ tay, gõ nhạc cụ. Chính tả tiết 04 Cái Bống I/Mục đích yêu cầu: -HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng dao: Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút. -Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng , ngh vào chỗ trống. -Làm bài tập 2, 3. II/Chuẩn bị: -Bảng phụ có ghi bài thơ. -Vở viết, bảng con. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Gọi HS viết: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. -Chấm vở học sinh. -Nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu: Viết bài Cái Bống. a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. -Giáo viên gài bảng phụ. -Phân tích tiếng khó. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ lục bát. -Thu vở chấm. -Nhận xét. b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. +Tranh vẽ gì? -Tương tự cho bài 3. ngà voi chú nghé 4-Củng cố: -Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. +Khi nào viết ng? ngh? 5-Dặn dò: -Ôn lại quy tắc chính tả. -Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài. Hát. Học sinh viết bảng lớp. Học sinh đọc bài trên bảng. Tìm tiếng khó viết trong bài. Viết tiếng khó. HS nghe và chép chính tả vào vở hộp bánh , túi xách 2 học sinh làm bảng lớp. Lớp làm vở. Toán tiết103 Các số có hai chữ số (tt) I/Mục tiêu: -Học sinh nhận biết số lượng. -Đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99. -Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99. II/Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng gài, que tính. -Bộ đồ dùng học toán. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -2 học sinh lên bảng điền số trên tia số. 52 48 +Đếm xuôi, đếm ngược từ 50 đến 60, từ 69 về 60. 3-Bài mới: Giới thiệu Học bài: Các số có 2 chữ số tt a.Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80. -Y/c HS lấy 7 bó que tính Ú Gắn 7 bó q tính. +Em vừa lấy bao nhiêu que tính? -Gắn số 70. +Thêm 1 que tính nữa được bao nhiêu que? -Đính số 71 Ú đọc. -ChoHS thảo luận và lập tiếp các số còn lại. Bài 1: Yêu cầu gì? + Người ta cho cách đọc số, mình sẽ viết số. Bài 2: Yêu cầu gì? + Viết theo thứ tự từ bé đến lớn. b.Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90. Tiến hành tương tự. +Nêu yêu cầu bài 2a. +Lưu ý ghi từ bé đến lớn. c.Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 90 đến 99. -Thực hiện tương tự. -Cho học sinh làm bài tập 2b. d.Hoạt động 4: Luyện tập. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. -Gọi 1 học sinh đọc mẫu. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. +Số 96 gồm 9 chục và 6 đơn vị đúng hay sai? +Ghi chữ gì? 4-Củng cố: -Cho HS viết và phân tích các số từ 70 đến 99. Đố cả lớp: Tìm 1 số lớn hơn 9 và bé hơn 100, số đó gồm mấy chữ số? -Nhận xét. 5-Dặn dò: -Tập đọc, viết, đếm các số đã học từ 20 -> 99. -Chuẩn bị: So sánh các số có 2 chữ số. Hát. Học sinh lấy 7 bó que tính. 7 chục que tính. Học sinh lấy thêm 1 que. bảy mươi mốt. HS thảo luận lập các số và nêu: 72, 73, 74, 75, . Học sinh đọc cá nhân. Đọc nhanh. Viết số. Học sinh viết số. Sửa bài ở bảng lớp. Dưới lớp đổi vở cho nhau. Viết số thích hợp vào ô trống. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng: 70, 71, 72, 73, . Học sinh nêu: Viết số thích hợp. Học sinh làm bài, sửa bài miệng: 80, 81, 82, 83, . Học sinh làm bài. Sửa bài miệng: 90, 91, 92, 93, . Đổi vở để sửa bài. Viết theo mẫu. số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. đúng ghi Đ, sai ghi S Đ. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh viết, đọc, phân tích. Thủ công tiết 26 Cắt, dán hình vuông I/Mục tiêu : -HS biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. -Kẻ, cắt và dán được hình vuông; có thể kẻ, cắt được hình theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng và hình dán tương đối phẳng. II/Chuẩn bị : -HV mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn . -Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.1 tờ giấy vở HS có ô. Giấy màu có kẻ ô, vở thủ công. III/Các hoạt động dạy-hoc ï chủ yếu : 1-Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -GV hd HS quan sát HV mẫu ( H1). GơÏi ý HS bằng các câu hỏi: + HV có mấy cạnh ? ( 4 cạnh ). + Độ dài các cạnh như thế nào ?( có 4 cạnh bằng nhau) . 2-Giáo viên hướng dẫn mẫu : -GV hướng dẫn cách kẻ HV. -GV hướng dẫn cắt rời HV và dán ( SGV . H2). -GV hd cách kẻ HV đơn giản hơn . ( H 3 ) 3-Học sinh thực hành : -HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô. -Đánh dấu 2 điểm AB kẻ nối 2điểm đó, được đoạn thẳng AB -Đánh dấu 2 điểm CD và kẻ tiếp đoạn thẳng CD các đều đoạn thẳng AB -Trong khi HS thực hành , GV quan sát để kịp thời uốn nắn , giúp đỡ những em còn lúng túng chưa kẻ được. III/Nhận xét –dặn dò : -GV nhận xét về thái độ học tập ,sự chuẩn bị và kĩ năng thực hành của HS . -GV dặn dò HS chuẩn bị giấy màu có kẻ ô và một tờ giấy vở HS có kẻ ô ,bút chì , thước kẻ, kéo , hồ, vở thủ công để bài “ Cắt , dán hình vuông” Ngày dạy : 12.3.2010 Tập đọc tiết 6 Ôn tập (Tiết 1) Toán tiết 104 So sánh các số có hai chữ số I/Mục tiêu: -Học sinh biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số ; nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. II/Chuẩn bị: -Que tính, bảng gài, thanh thẻ. -Bộ đồ dùng học toán. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Gọi 3 học sinh lên viết các số từ 70 đến 79, 80 đến 89, 90 đến 99. -Nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu Học bài: So sánh các số có hai chữ số. a.Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65. -Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính. +Hàng trên có bao nhiêu que tính? +Hàng dưới có bao nhiêu que tính? +So sánh số hàng chục của 2 số này. +So sánh số ở hàng đơn vị. +Vậy số nào bé hơn? +Số nào lớn hơn? +Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào? -So sánh các số 34 và 38, 54 và 52. b.Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58. -Giáo viên gài vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ở hàng dưới 7 que tính. +Hàng trên còn bao nhiêu que tính? +Phân tích số 63. +Hàng dưới có bao nhiêu que tính? +Phân tích số 58. +So sánh số hàng chục của 2 số này. +Vậy số nào lớn hơn? 63 > 58. Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chực lớn hơn thì số đó lớn hơn. -So sánh các số 48 và 31, 79 và 84. c.Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. +So sánh 44 và 48 làm sao? -So sánh 85 và 79. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. +Phải so sánh mấy số với nhau? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. -Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. -Từ 3 số đã cho con hãy viết theo yêu cầu. 4-Củng cố: -Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai. 62 > 26 đúng hay sai? 59 < 49 60 > 59 5-Dặn dò: -Về nhà tập so sánh các số có hai chữ số. -Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh lên bảng viết. 3 học sinh đọc các số đó. 62, 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. 65, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. bằng nhau. 2 bé hơn 5. 62 bé hơn 65. 65 lớn hơn 62. so sánh chữ số hàng đơn vị. Học sinh theo dõi và cùng thao tác với giáo viên. 63 que tính. 6 chục và 3 đơn vị. 58 que tính. 5 chục và 8 đơn vị. 6 lớn hơn 5. 63 lớn hơn. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu: điền dấu >, <, = thích hợp. Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng sửa bài. Khoanh vào số lớn nhất. 3 số. Học sinh làm bài. 4 em thi đua sửa. Khoanh vào số bé nhất. Học sinh làm bài. Thi đua sửa nhanh, đúng. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 46, 67, 74. 74, 67, 46. đúng vì số hàng chục 6 lớn hơn 2. Kể chuyện tiết 02 Kiểm tra giữa học kỳ 2 SINH HOẠT TUẦN 26
Tài liệu đính kèm: