TẬP ĐỌC
ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của hoa, lá, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
TUẦN 29 Thứ hai, ngày 29.tháng 3.năm 2010 TẬP ĐỌC ĐẦM SEN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của hoa, lá, hương sắc loài sen. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi SGK. - Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài: - Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x ¹ x), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc) - HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đài sen? Nhị là bộ phận nào của hoa? Thanh khiết có nghĩa là gì? Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? *Luyện đọc câu: - Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. *Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) - Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. * Hoạt động 2 : Luyện tập: - Ôn các vần en, oen. - Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? - Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: - Hỏi bài mới học. - Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: - Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? - Đọc câu văn tả hương sen? - Nhận xét học sinh trả lời. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. * Hoạt động 2 : Luyện nói: Nói về sen. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. - Nhận xét chung về khâu luyện nói. 5.Củng cố: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. - Nhắc tựa. - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. - Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. - Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. Thanh khiết: Trong sạch. Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. - Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. - Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. - Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Sen. - Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. - Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. 2 em. - Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. - Hương sen ngan ngát, thanh khiết. - Học sinh rèn đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. - Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. - Nhắc tên bài, đọc bài và nội dung bài. 1 học sinh. - Thực hành ở nhà. .. Thứ ba, ngày 30..tháng 3.năm 2010 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA L .M. N I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: L.M. N - Viết đúng các vần ong, oong các từ ngữ:Lkiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa:L đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. - Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến. - Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chư Lõ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. - Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. - Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). * Hoạt động 2 : Thực hành: - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. - Thu vở chấm một số em. 3.Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L - Nhận xét tuyên dương. Viết phần B - Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. - 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến. - Học sinh nhắc tựa bài. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. - Học sinh quan sát chữ hoa L, trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. - Viết bảng con. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Viết bảng con. -Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. - Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. - Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) HOA SEN I.Mục tiêu: - Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát “Hoa sen”: 28 chữ trong 12 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) GDBVMT (gián tiếp): Hoa sen vừa đẹp lại có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có vở. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: - Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. - Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi tựa bài. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi GDMT: Hoa sen vừa đẹp lại có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn) Do vậy ai cũng yêu thích nó và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi. - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. -Thực hành bài viết (chép chính tả). - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. -Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả: - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. -Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. -Thu bài chấm 1 số em. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ. 5.Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. - 2 học sinh làm bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. ... . Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư . - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. . KỂ CHUYỆN NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Biết được nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: - Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. - Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. - Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. - Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? - Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. - Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. * Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: - Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. - Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì? 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. . - 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. - Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. - 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. - Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. - Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? - Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. - Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. - Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). - Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. - Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. - Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. - Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Tuyên dương các bạn kể tốt. .. TỐN PHÉP.TRỪ.TRONG.PHẠM.VI.100(Trừ.không.nhớ)) I. Muc tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. - Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. - Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: - Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng: “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”. - Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. - Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăït tính: - Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. - Viết gạch ngang. Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: - 57 23 34 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Như vậy: 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2. * Hoạt động 2 : Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: - Cho học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: - Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. - Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Học sinh giải bài tập 4. Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm - Nhắc tựa. - Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên. Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. - Học sinh tiến hành tách và nêu: Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. - Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài 57 - 23 34 đọc kết quả 57 – 23 = 34 - Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính. - Học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang Còn : trang? Giải Số trang Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang - Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Nhắc lại tên bài học. - Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 - Thực hành ở nhà. .. BÀI THỂ DỤC – trß ch¬i vËn ®éng I.Mục tiêu: -Ôn 3 động tác đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. -Ôn điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng. II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) Trò chơi: “ Đi ngược chiều theo tín hiệu”. HS đang đi thường theo vòng tròn khi nghe thấy GV thổi 1 tiếng còi thì quay lại đi ngược chiều vòng tròn đã đi và tương tự khoảng 4 -> 5 lần 2.Phần cơ bản: Ôn 3 động tác TD đã học : 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Cần nhắc HS thở sâu ở động tác vươn thở. Học động tác vặn mình: 4 – 5 lần, 2x8 nhịp. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác. Ôn 4 động tác đã học: 2 -> 4 lần, mỗi động tác 2x4 nhịp. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số: 2 -> 3 lần. Lần 1: Từ đội hình tập thể dục giáo viên cho giải tán và ch tập hợp lại. Lần 2 và 3 cán sự lớp điều khiển, giáo viên giúp đỡ . Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. HS thực hiện theo hdẫn của lớp trưởng. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu lại quy trình tập 3 động tác và biểu diễn giữa các tổ. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS nêu lại quy trình tập động tác văn mình. Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV HS thực hiện theo hdẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
Tài liệu đính kèm: