Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 17

Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 17

I. Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học

 GV: - Tranh minh hoạ trang 146 SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 HS: SGK, vở ghi.

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 29 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Ngày soạn:10.12.2011 Ngày dạy: Thứ 2/12//12//2011 
 TIẾT 1 : CHÀO CỜ
---------------------------------o0o--------------------------------
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
BÀI 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Tranh minh hoạ trang 146 SGK
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 HS: SGK, vở ghi.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét đánh giá 
 3. Bài mới 
 * Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài
* Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
GV viết từ khó 
- 3 HS đọc nối tiếp L2. Nêu chú giải
- HS Luyện đọc theo cặp
- HD cách đọc - GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
+Thảo quả là cây gì?
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi nh thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước.
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
c) Đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét đánh giá 
 4. Củng cố dặn dò 
- Bài văn có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài
 Ca dao về lao động sản xuất.
1'
5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- HS lắng nghe
- 1HS khá đọc 
HS1: Khách đến.....trồng lúa.
HS2:Con nước... như trước nước.
HS3: Muốn có nước ......khen ngợi.
(HS yếu đọc nối tiếp câu).
-HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp
 HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
+ Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng . 
Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
+ Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó
- Ca ngợi ông Lìn cần cự, sáng tạo, dám thay đổi tập quán của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
-1 HS đọc 
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện 3 nhóm thi đọc
- HS nêu nội dung bài 
TIẾT 3 : TOÁN
TIẾT 81: LUYỆN TẬP CHUNG (TR. 79)
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân v à giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
 * Bài tập cần làm: Bài 1a; 2a; 3.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV: SGK, thước...
 HS: vở, sgk, thước...
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Chữa BT 2a; 3b tr. 79 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới
* Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a: GV YC HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài. Trước khi HS làm bài cũng có thể hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức.
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán 
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 (Nếu còn thời gian) 
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS tự làm bài và 
 GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
1'
5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 216,72 : 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275
-1HS đọc đề bài,HS cả lớp đọc thầm 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là 250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b)Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số : a)1,6% ;
 b) 16129 người.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
 - HS làm bài và trả lời : Khoanh vào C. Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện 
 70 000 100 : 7
TIẾT 4 : KHOA HỌC
GV dự trữ dạy
---------------------------------------o0o----------------------------------
TIẾT 5 : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
BÀI 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi (BT1)
 - Làm được BT2.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng.
HS: SGK, VBTTV5/1, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. KTBC 
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ\ giẻ \ hoặc vỗ \ đỗ 
- Nhận xét cho điểm từng học sinh
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
 *Trao đổi về nội dung đoạn văn 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
+ Đoạn văn nói về ai?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó 
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó 
* Viết chính tả
GV đọc cho HS viết
* Soát lỗi và chấm bài
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc YC và mẫu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét bài làm đúng
+ Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?
+Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên?
GV kết luận
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau.
 1'
 5'
1'
20'
10'
3'
- 2 HS lên bảng đặt câu
- HS nghe
- 2 HS đọc đoạn văn
- Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. 
- HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng...
- HS luyện viết từ khó
- HS viết bài chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng chữa bài
+Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có vần giống nhau.
+ Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
Ngày soạn:10.12.2011 Ngày dạy:Thứ 3/13//12//2011 
TIẾT 1 : TOÁN
BÀI 30: LUYỆN TẬP CHUNG (TR.80)
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV: Bảng số trong bài tập , SGK, thước...
 HS: vở, sgk, thước...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Chữa BT3b; 4 tr.79.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3 Dạy – học bài mới 
a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS tìm cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, nếu HS không đưa ra được cách chuyển thì GV hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 (Nếu còn thời gian)
- GV cho HS tự làm bài.
GV nhận xét
4 Củng cố – dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn HS về làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
1'
3'
1'
10'
8'
12'
3'
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước lớp.
Chuyển hỗn số thành phân số :
4 = = 9 : 2 = 4,5
Cũng có thể làm : 
1 : 2 = 0,5 ;
4 = 4,5
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 3 = = 19 : 5 = 3,8
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 100 = 1,643 + 7,357
 100 = 9
 = 9 : 100 
 = 0,09
b) 0,16 : = 2 – 0,4
 0,16 : = 1,6
 = 0,16 : 1,6
 = 0,1
-1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm 
+ Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Cách 1
Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 
35% + 40% =75%
(lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% =25%
(lượng nước trong hồ)
 Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
 Cách 2
Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là :
100% - 35% = 65% 
(lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
HS nhận xét
- HS làm bài vào vở bài tập :
805m² = 0,0805ha
Khoanh vào D
TIẾT 2: THỂ DỤC
GV dự trữ dạy
----------------------------------o0o-----------------------------
TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu
 - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa th ...  Kiểm tra bài cũ 
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài – ghi đầu bài
* Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề TLV 
Nhận xét chung
* Ưu điểm:
- HS Hiểu bài, viết đúng YC của đề
- Bố cục của bài văn 
- Diễn đạt câu, ý tương đối đạt.
- Dùng từ nổi bật lên hình dáng, HĐ tính tình của người được tả.
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình HĐ của người được tả.VD: Bình
 *Nhược điểm:
- Lỗi chính tả: còn sai lỗi hính tả nhiều ở các âm sau : b/v, l/đ, t/ th 
- Lỗi chính: lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày...
+ Viết bảng các lỗi phổ biến- yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- Trả bài cho HS 
* Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô.
* Đọc những bài văn hay bài điểm cao cho HS nghe.
* HD viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết 
 4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
1'
3'
1'
10'
10'
3'
10'
2'
HS đọc đơn mình đã viết
HS nghe
- 2 HS đọc
HS nghe
HS nghe
- HS xem lại bài của mình.
- 2 HS trao đổi về của mình.
 HS viết bài vào vở.
- 3 HS đọc lại bài của mình
TIẾT 2 : TOÁN
BÀI 85 : HÌNH TAM GIÁC (TR.85)
I. Mục tiêu
 Giúp HS biết: - Đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác ( Phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV:Các hình tam giác như SGK, eke
 HS: vở, sgk, thước...
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi HS bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV vẽ lên bảng 1 hình tam giác và hỏi : Đó là hình gì ?
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về các đặc điểm của hình tam giác.
b.Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ :
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.
-Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
* Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
 A
 B C
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn.
 K
 E G
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông. P
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(tam giác vuông)
 Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
* Hình tam giác có 3 góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình.
*Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác. A
 B H C
- Trong hình tam giác ABC có :
+ BC là đáy.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.
 Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác.
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng Êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. 
c. Thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( Nếu còn thời gian)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau.
- GV hướng dẫn và cho điểm HS.
4 .Củng cố – dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
1'
5'
1'
15'
8'
10'
2'
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Hình tam giác ABC có cạnh là:
cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Hình tam giác ABC có ba góc là:
*Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
*Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (góc B)
*Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
- HS nghe.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác.
- HS quan sát hình.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
* Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB.
* Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.
* Hình tam giác MNP có đường cao MN tương tứng với đáy PQ.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập.
a)Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông.
b)Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c)Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông. Hình tam giác EDC có 12 ô vuông và 8 nửa ô vuông 
TIẾT 3: THỂ DỤC
GV dự trữ dạy
-----------------------------------o0o------------------------------------
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T2)
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. (Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh).
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tỡnh cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè, thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đỡnh, của cộng đồng.(Không đồng tỡnh với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Phiếu học tập cá nhân cho HĐ 3 tiết 2
HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy- học	
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
HS nêu ghi nhớ 
- Nhận xét - đánh giá 
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Hoạt động 3: Làm BT3 SGK
- Yêu cầu thảo luận theo cặp
- Gọi HS trình bày
KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan, trong tình huống a là đúng.
- Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng.
* Hoạt động 4: Xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK
- HS thảo luận 4 nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét- bổ xung- đánh giá
KL: Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào để tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
* Hoạt động 5 : Làm bài tập 5
- HS tự làm bài tập 
- Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong 1 số công việc 
- GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố- dặn dò: 
- Muốn công việc thuận lợi , đạt kết quả tốt cần làm gì?
- Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau
1'
3'
1'
10'
10'
8'
2'
- Hát
HS nêu
- HS ghi đầu bài 
- HS thảo luận 
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS các nhóm nhận xét - bổ xung
- HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên 
- HS trình bày
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 17
 I. Mục tiêu: 
 Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại.
 Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 18.
II. Nội dung sinh hoạt 
 1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 17
 a. Đạo đức
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn 
bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy.
b.Học tập
	- Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Hòa, Trang, Hiền,...
	- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: 
c. Hoạt động khác
	- Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, đều đặn.
	- Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
	- Duy trì đeo khăn quàng đội viên.
	- Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường sạch sẽ.
2. Kế hoạch tuần sau
 - Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém, hoàn thành nốt các công việc chưa làm song, duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động.
 - Tiếp tục xây dựng các phong trào học nhóm.
 - Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Học tập, noi gương tác phong anh bộ đội cụ Hồ.
 - Hoàn thành các khoản thu nộp.
 - Ôn tập và kiểm tra cuối kì I.
3. Lớp sinh hoạt văn nghệ
 Cán sự văn nghệ điều khiển lớp
-------------------------------------o0o-------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17.doc