I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học
GV:Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: Vở , SGK
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 21 Ngày soạn: 14/01/2012 Ngày dạy: Thứ 2/16/01/2012 TIẾT 1 : CHÀO CỜ ------------------------------------o0o------------------------------------ TIẾT 2 : TẬP ĐỌC BÀI 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy – học GV:Trang minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Vở , SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới * Giới thiệu bài - ghi đầu bài *HD tìm hiểu bài a) Luyện đọc GV gọi một HS khá đọc toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc những từ ngữ: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. Đồng trụ/đến giờ/ rêu vẫn mọc Bạch Đằng/từ trước/máu còn loang. - HS đọc nối tiếp lần 2 Nêu từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp. GV: Cần đọc với giọng ân hận, xót thương(đoạn Giang Văn Minh khóc) đọc giọng cứng cỏi (đoạn ông ứng đối) - GV đọc mẫu * Tìm hiểu ND -Gọi HS đọc đoạn 1,2 +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bói bỏ lệ “góp giỗ Liễm Thăng” GV nhận xét và KL - Gọi HS đọc đoạn 3,4 +Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể núi ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? GV: Giảng Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lũng tự hào dõn tộc Qua đọc bài em thấy Giang Văn Minh là người ntn? GV rút ra ND: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. c) Đoc diễn cảm - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - GV đưa bảng phụ đó ghi sẵn đoạn cầu luyện:“chờ rất lâu...cúng giỗ” và hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện đọc. 1' 5' 1' 10' 10' 10' 3 - HS đọc đoạn 1 + đoạn 2 - Cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho cách mạng... - HS lắng nghe. 1 HS đọc HS1: Mùa đông...cho ra lẽ. HS2: Thám Hoa...Liễu Thăng. HS3:Lần khác... ám hại ông. HS4: Thi hài ...như sống. (HS yếu đọc nối tiếp câu). HS đọc HS nêu HS đọc theo cặp HS nghe - 1 HS đọc - Ông vờ khúc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng. - 1HS đọc - 2HS nêu lại cuộc đối đáp. - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quõn đội ba triều đại Nam Hán... - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đỡnh nhà Minh, ông biết dựng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. HS nghe 3 HS nêu - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét. 3HS nêu, lớp ghi ND vào vở. TIẾT 3 : TOÁN TIẾT 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TR.103) I. Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. * Bài tập cần làm: Bài 1. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: vở, SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu 1 HS nêu công thức tính diện tích một số hình đã học: - GV nhận xét 3. Bài mới *GT bài - GV ghi đầu bài * HD tìm hiểu ví dụ *Treo bảng phụ có vẽ ví dụ ở SGK + GV đọc yêu cầu +Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? -Y/c HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải BT - Gọi các nhóm lên trình GV: Do các mảnh đất trong thực tế ít khi là các hình cơ bản, nên khi tính diện tích, người ta phải làm qua 3 bước : + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã có trong công thức tính diện tích +Đo các khoảng cách trên thực tế hoặc thu thập các số liêu đó cho +Tính diện tích từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích mảnh đất. -Yêu cầu nhắc lại b) HD luyện tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài - Cho HS đọc và làm bài vào vở +GV nhận xét, chữa bài Bài 2:(nếu còn thời gian) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT -Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ +Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình + GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố dặn dò Trong thực tế khi gặp các hình có hình dạng không phải hình cơ bản ta làm ntn ? NX giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. 1' 5' 1' 15' 15' 3' - HS trả lời Shcn = dài nhân rộng S vuông= cạnh nhân cạnh (Các số đo phải cùng đơn vị ) Lắng nghe -HS quan sát + Ta phải chia hình đó thành các hình đã có công thức tính diện tích -HS thảo luận - Các nhóm trình bày Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHK và hình vuông MNPQ Độ dài cạnh DC là: 25 +20 +25 = 70 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 70 40,1 = 2807(m2) Diện tích của hai hình vuông EGHK và MNPQ là : 20 20 2 = 800(m2) Diện tích mảnh đất là : 2807 + 800 = 3607(m2) Đáp số: 3607 m2 Bài giải Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và FEIG :Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là : 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2(m) Diện tích hình chữ nhật ABDI là: 3,5 11,2 = 39,2(m2) Diện tích hình chữ nhật FEIG là: 4, 2 6,5 = 27,3(m2) Diện tích khu đất đó là: 39,2 + 27,3 = 66, 5(m2) Đáp số: 66,5 m2 -1 HS đọc -HS làm bài Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 50 +30 = 80 (m) Chiều rộng CD của hình chữ nhật ABCD là : 100,5 - 40,5 = 60(m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 80 60 = 4800(m2) Diện tích hai mảnh đất hình chữ nhật nhỏ là: 30 40, 52 = 2430(m2) Diện tích khu đất đó là : 2430 + 4800 = 7230(m2) Đáp số : 7230 m2 -Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đó có trong công thức tính diện tích +Đo các khoảng cách trên thực tế hoặc thu thập các số liêu đó cho +Tính diện tích từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích mảnh đất. TIẾT 4 : CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT) BÀI 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. * Làm được bài tập 2a. II. Đồ dùng dạy – học GV: Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to. HS: Vở, sgk III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. KTBC - GV đọc cho HS viết những từ ngữ có âm đầu r/d/gi hoặc có âm chính o/ô.- GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài b) Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc bài chính tả Đoạn chính tả kể về điều gì? - Cho HS đọc lại đoạn chính tả. * HD viết từ khó - Nêu những từ mà em hay viết sai ? - GV hướng dẫn, phân tích cho HS viết đúng + HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần + GV HD cách trình bày đoạn văn * Viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết (đọc 2 lần). * Chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả một lượt. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung c) Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: + Các em đọc lại nghĩa của 3 dũng câu a và 3 dòng câu b. +Tìm các từ tương ứng với nghĩa đó cho. GV dán 3 tờ phiếu Cho HS trình bài kết quả bài làm. -GV nhận xét, chốt lại những từ tìm đúng. 4. Củng cố dặn dò Viết 5 từ có chứa thanh hỏi hoặc ngã - GV nhận xét tiết học 1' 5' 1' 20' 10' 3' - 2 HS lên viết trên bảng lớp. + rổ, rá, ra, giá, da, giả da... +Trông mong, mong muốn, lông lốc, giỗ Tổ. Lắng nghe và ghi đầu bài - Cả lớp theo dừi trong SGK. + Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông. - HS đọc thầm HS nêu: triều đại, Vua Lê Thần Tông, thiên cổ... HS viết vào nháp Lắng nghe - HS viết chính tả - HS tự soát lỗi - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - 1 HS đọc - 3 HS lên làm bài vào phiếu. - HS còn lại làm bài cá nhân. a,+Giữ lại để dùng về sau: để dành, dành dụm. +Biết rừ thành thạo: rành, rành rẽ + Đồ đựng đan bằng tre, nứa...cái giành. - Các từ chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. b,+Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm: dũng cảm. Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây: vỏ. Đồng nghĩa với giữ gìn: Bảo vệ. TIẾT 5: KHOA HỌC BÀI 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,... II. Đồ dùng dạy học GV: - Phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời VD: máy tính bỏ túi. - Tranh ảnh về các phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời HS: SGK, vở ghi. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 2. Kiểm ta bài cũ + Nêu ví dụ về hoạt động của con người, máy móc, phương tiện... và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó?- GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài * HĐ 1: Thảo luận nhóm HS thảo luận câu hỏi sau: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu? Gọi đại diện nhóm lên trình bày GV: Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm cho muôn loài, giúp cây xanh tươi tốt, người và động vật khoẻ mạnh... * HĐ 2: Quan sát và thảo luận HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 - SGK và thảo luận các câu hỏi sau: +Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày ? + Kể tên một số công trình, máy móc, sử dụng năng lượng mặt trời? +Giới thiệu máy chạy năng lượng mặt trời? + Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương? - Gọi từng nhóm trình bày - GV nhận xét GV:Năng lượng mặt trời được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện... 4. Củng cố dặn dò - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? - Nhận xét –Dặn HS chuẩn bị bài sau 1' 4' 1' 15' 10' 4' + Người nông dân cày cấy, gánh lúa, các bạn HS đá bóng, học bài... chim đang bay cần nguồn ... của hình hộp CN - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * Bài tập cần làm: Bài 1. II. Đồ dùng dạy học GV: Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ có vẽ hình HS: thước, vở, sgk III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm về yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương ? - GV nhận xét 3. Bài mới a) GT bài - GV ghi đầu bài b) GT về diện tích xung quanh của hình chữ nhật - GV gắn mô hình có ghi tên + Gọi HS lên chỉ ra các mặt bên - GT Sxq = 4 mặt bên - GV nêu bài toán +Nêu Y/c tính Sxq của hình hộpCN + Khi hình triển khai thành 4 mặt bên tạo thành hình gì? + Hãy nêu kích thước của HCN đó +Tính S của hình đó + HCN khi triển khai và chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó ntn? +Em có NX gì về chiều rộng của hcn và chiều cao của HHCN ? - GV nêu kết luận về tính Sxq của HHCN GT cách tính STp của hình hộp CN +GT Stp là Sxq + S 2 mặt đáy Yêu cầu HS tính Stp của hhcn - GV kết luận c) Thực hành Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HD HS phân tích đề và nêu cách giải - Y/c HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Chữa bài - GV nhận xét đánh giá Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Y/c HS phân tích đề + Làm thế nào để tính được diện tích tôn dùng làm thùng ? Yêu cầu HS làm vào vở - Chữa bài nhận xét + HS khác nhận xét bổ sung +GV nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò Yêu cầu HS nêu quy tắc tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật Nhận xét giờ học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau 1' 3' 1' 15' 15' 5' HS nêu HS lắng nghe HS quan sát và chỉ các mặt bên HS nhắc lại Nghe và tóm tắt bài toán HS thảo luận để nêu cách tính + Tính S từng mặy và cộng lại - Tạo hình chữ nhật Nêu chiều dài: 5+ 8+5+8 =26(cm) Chiều rộng là 4cm; S =26 4 = 104(cm2) +Bằng chu vi đáy của hình hộp chữ nhật Bằng chiều cao của HHCN 2 HS nhắc lại quy tắc HS quan sát Nghe và nhắc lại HS đọc HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm HS nêu tóm tắt và cách giải HS làm bài Bài giải Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: (5 + 4) 2 = 18 (dm) Sxq của hình hộp chữ nhật là: 18 3 = 54 (dm2) Stp của hình hộp chữ nhật là: (5 4) 2 + 54 = 94 (dm2) Đáp số : 54 dm2, 94 dm2 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS tóm tắt bài +Chính là Sxq + S 1 mặt đáy của HHCN có kích thước bằng kích thước thùng tôn 1 HS làm bài, lớp làm vào vở Bài giải Chu vi mặt đáy thùng tôn là ( 6 + 4 ) 2 = 20 (dm) Sxq của thùng tôn là 9 = 180 (dm2) S tôn dùng để làm thùng là ( 6 4 ) + 180 = 204 (dm2) Đáp số : 204 dm2 TIẾT 2 : ĐỊA LÝ BÀI 21: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Mục tiêu - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào,Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam- pu- chia và Lào. - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. * HS khá, giỏi: Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam- pu- chia về vị trí địa lí và địa hình. II. Đồ dùng dạy học GV: Bản đồ các nước châu Á. - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Các hình minh hoạ SGK.GV+HS: sưu tầm các tranh ảnh, thông tin về tự nhiên, các cảnh đẹp, các ngành kinh tế, văn hoá - xã hội của ba nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc. HS: vở, sgk III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. KTBài cũ + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở vùng nào? Tại sao? Dựa vào Lược đồ kinh tế một số nước châu Á em hãy cho biết: sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á. GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới *Giới thiệu bài – ghi đầu bài *Hoạt động 1: Cam- pu- chia - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận: -Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam -pu- chia ? - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam Pu- chia? - Nêu nét nổi bật của địa hình Cam- pu- chia? *Hoạt động 2: Lào Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu á và lược đồ kinh tế một số nước châu á cùng thảo luận - Em hãy nêu vị trí của Lào? - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào? - Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? - Kể tên các sản phẩm của Lào? - Mô tả kiến trúc của Luông Pha bang; người dân lào chủ yếu theo đạo gì? Hoạt động 3: Trung Quốc - HS dựa vào lược đồ các khu vực Châu Á và lược đồ KT thảo luận - Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của TQ? - Em có nhận xét gì về diện tích và dân số nước TQ? - Kể tên các sản phẩm TQ? Em biết gì về vạn lí trường thành ? 4. Củng cố dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau 1' 5' 1' 8' 8' 10' 2' 2HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi HS lắng nghe, nhắc lại tên bài - HS thảo luận nhóm 3 + Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc giáp Lào, Thái Lan, phía Đông giáp với VN, phía Nam giáp với biển và phía Tây giáp với TLan. - Thủ đô căm pu chia là Phnôm pênh - Địa hình Cam- pu- chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam pu chia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500 m - Dân cư Cam- pu -chia tham gia sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. - Lào nằm trên bán đảo Đông dương, trong khu vực ĐNA phía bắc giáp TQ, phía Đông và Đông bắc giáp với VN; phía Nam giáp Cam pu chia, phía tây giáp với Thái Lan, phía Tây Bắc giáp với Mi-an-ma, nước Lào không giáp biển - Thủ đô lào là Viêng Chăn - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. - Các sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo - Người dân lào chủ yếu là theo đạo phật TQ nằm trong khu vựa ĐNA. TQ có chung biên giới với nhiều nước mông cổ, triều tiên, Liên bang Nga, VN, Lào.... - Thủ đô TQ là Bắc kinh. - TQ có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới. - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên, phía đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng nhỏ ven biển. - Từ xa đất nước Trung Hoa đã nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa ... - Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được XD bắt đầu từ thời tần thuỷ Hoàng, để bảo vệ đất nước các đời vua Trung hoa còn xây thêm trường thàn chiều dài: 6700 km 3- 5 HS đọc ghi nhớ TIẾT 3: ÂM NHẠC (GV chuyên dạy) ---------------------------------------o0o-------------------------------------- TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN BÀI 21: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu - Rút được kinh nghiệm và cách xây dựng bố cục, trinh tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn chho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy – học GV:- Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải HS: Bài kiểm tra, VBTTV5/2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại chương trình hoạt động đó làm ở tiết Tập làm văn trước - Nhận xét ý thức học bài của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài *NX chung về kết quả của cả lớp - GV đưa bảng phụ đó ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước. -GV NX chung về kết quả của cả lớp + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. + Khuyết điểm: (VD) Một số bài bố cục chưa chặt chẽ. Còn sai lỗi chính tả. Còn sai dùng từ, đặt câu *Hd HS sửa lỗi trong bài - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. - GV trả bài cho HS. Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ- GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. -Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. -GVđọc những đoạn văn, bài văn hay *HD chọn viết lại 1đoạn văn trong bài văn GVchấm 1 số bài HS vừa viết lại 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt. - Yêu cầu những HS chưa viết đạt về nhà viết lại bài 1' 3' 1' 5' 5' 5' 15' 5' - 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đó làm ở tiết Tập làm văn trước - HS lắng nghe - 1 HS đọc lại 3 đề bài Lắng nghe và ghi lỗi mình mắc để sửa sai - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải. - Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại từ chữa trên nháp. - Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài. - Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn. - 1số HS đọc đoạn văn vừa viết lại TIẾT 4 : SINH HOẠT TUẦN 21 I. Mục tiêu: Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại. Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 22. II. Nội dung sinh hoạt 1.Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 21 a. Đạo đức : - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy. b.Học tập - Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Dung, Trang, Hòa, Hiền, - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Thảo, thu, Giới, một số bạn vùng cao, - Một số HS nghỉ học tự do 2 tháng chưa đến lớp như: Vừ A Cò c. Hoạt động khác - Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. - Duy trì đeo khăn quàng đội viên. - Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường sạch sẽ. 2. Kế hoạch tuần sau - Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém.Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động. - Tiếp tục xây dựng các phong trào học nhóm.
Tài liệu đính kèm: