I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy – học
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
HS: SGK, vở ghi.
III.Các hoạt động dạy học
TUẦN 22 Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày dạy:Thứ 2/30/01/2012 TIẾT 1 : CHÀO CỜ --------------------------------------o0o--------------------------------------- TIẾT 2 : TẬP ĐỌC BÀI 23: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy – học GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có). HS: SGK, vở ghi. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ Đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi: +Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?- NX ghi điểm 3. Bài mới * Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài * HD tìm hiểu bài a) Luyện đọc GV gọi HS đọc toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 +Luyện đọc những từ ngữ: giữ biển, toả ra, võng, Mõm Cá Sấu... - HS đọc nối tiếp lần 2 Nêu từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - HD cách đọc - GVđọc mẫu b, Tìm hiểu bài +Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người ntn? - Cho HS đọc đoạn 2 + Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? + Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển? - Gọi HS đọc đoạn 4 + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? GV rút ra ND bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. c) Đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai - GV ghi lên bảng đoạn 4 và hướng dẫn cho HS đọc GV đọc mẫu - Cho HS thi đọc đoạn- GV NX 4. Củng cố dặn dò Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau 1' 3' 1' 10' 10' 10' 5' - Người cứu em bé là người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, anh có hành động dũng cảm xông vào đám cháy cứu người. HS lắng nghe 1 HS đọc toàn bài - 4 HS nối tiếp đọc HS1: Nhụ nghe bố....hơi muối. HS2: Bố Nhụ... để cho ai. HS3: Ông Nhụ... trọng nhường nào. HS4: Để có một...phía chân trời. ( HS yếu đọc nối tiếp câu - HS luyện đọc theo cặp HS nghe -Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. 1 HS đọc - Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước lâu nay của những người dân chài... - HS đọc - Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền... - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người xúc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính ... - 1HS đọc - Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. - 4HS phân vai để đọc: người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ. - HS luyện đọc đoạn - 3, 4 HS thi đọc - Lớp nhận xét - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương ... TIẾT 3 : TOÁN TIẾT 106: LUYỆN TẬP (TR. 110) I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. * Bài tập cần: Bài 1; Bài 2. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - GV nhận xét 3. Bài mới a) GT bài: GV nêu MĐYC giờ học - ghi đầu bài b) HD luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Các số đo có đơn vị đo thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ -Chữa bài: - Gọi 2HS lần lượt trình bày bài làm (câu a,b) - GV nhận xét, đánh giá + Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? + Cần chú ý đơn vị đo độ dài của các kích thước? Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu HS nêu cách làm -Yêu cầu tự làm bài vào vở; 1HS làm bảng phụ +Gọi HS nhận xét bài của bạn. +Yêu cầu HS khác chữa bài vào vở + GV xác nhận kết quả. +Khi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý gì? Bài 3: (nếu còn thời gian) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . -Yêu cầu HS làm bài vào vở(chỉ ghi đáp số) . +Gọi 1HS đọc bài làm của mình + Tại sao diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng nhau? Tại sao lại điền S (sai) vào câu c? 4. Củng cố dặn dò Yêu cầu Hs nêu quy tắc tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật Nhận xét giờ học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau 1' 5' 1' 15' 15' 3' - 2HS nêu Sxp=Chu vi đáy chiều cao Stp=Sxp+ 2 Sđáy HS lắng nghe. - HS đọc đề bài - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị - HS làm bài - HS chữa bài Đáp số : a) Sxp=1440dm2 Stp=2190 dm2 -Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhânvới chiều cao(cùng đơn vị đo) - Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy. - Các kích thước : Chiều rộng, chiều dài và chiều cao phải cùng đơn vị . -HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. -HS làm bài Bài giải Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng. Ta có: 8dm = 0,8m Vậy diện tích quét sơn là: (1,5+0,6) 2 0,8+1,5 0,6 =4,26 (m2) Đáp số : 4,26 (m2) - Các kích thước của hình hộp chữ nhật phải cùng đơn vị. -HS đọc -HS làm bài (a),(d): Đ; (b),(c):S -HS chữa bài - Vì diện tích toàn phần bằng tổng diện tích các mặt bên nên khi thay đổi vị trí đặt hộp, diện tích toàn phần không thay đổi HS nêu TIẾT 4: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) BÀI 22: HÀ NỘI I. Mục tiêu - Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rừ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); Viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. II. Đồ dụng dạy – học GV: Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm HS: Vở, sgk III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 2.KTBC: GV đọc cho HS viết : Vẫn, đãng, giảng giải, rải rác, giã giò, lõm bõm, lỉnh kỉnh, thủng thỉnh, ngỡ ngàng, rủng rỉnh, thủ thỉ, mơ màng. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a)Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài b) Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu đoạn viết - GV đọc bài chính tả Bài thơ nói về điều gì? * HD viết từ khó - Cho HS đọc lại bài thơ về luyện viết những từ ngữ viết sai, những từ cần viết hoa: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ. *Viết chính tả - GV đọc từng câu, bộ phận của câu cho HS viết * Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS soát lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài. - GV nhận xét chung c) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT +Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lí. +Nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài 3 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài: Cho làm cá nhân. GV có thể phát phiếu cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. 1' 5' 1' 20' 10' 3' - 2 HS lên bảng viết - Dưới lớp viết vào nháp Lắng nghe và ghi đầu bài - HS theo dõi trong SGK. +Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp. - HS đọc thầm HS viết vào nháp - HS viết chính tả - HS tự soát lỗi - HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi, ghi ra ngoài lề. - 1 HS đọc - HS làm bài cá nhân. - 1 số HS trình bày kết quả bài làm. - Có một danh từ riêng là: Nhụ - Có 2 danh từ riêng là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên. 1 HS đọc - 3 HS làm bài vào phiếu. - HS dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét TIẾT 5 : KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TIẾP THEO) I. Mục tiêu - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. II. Đồ dùng dạy học GV: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK HS: SGK, vở ghi. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 2. Kiểm ta bài cũ: Những chất nào có thể lấy ra từ dầu mỏ? - GV nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi bảng đầu bài *HĐ 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác - Yêu cầu đọc thông tin + Có những loại khí đốt nào? + Khí đốt tự nhiên được lấy ra từ đâu? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? GV giải thích khí sinh học hay còn gọi là khí bi- ô- ga. * Hoạt động 5: Sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm + Theo em hiện nay người ta sử dụng chất đốt như thế nào? + Tại sao không nên chặt phá bừa bãi cây cối đẻ lấy củi đốt than? + Than đá....khí tự nhiên được lấy từ đâu? +Than đá, dầu mỏ, ... có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? +Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng? + Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? + Cần làm gì để phòng tranh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ? - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 89 + Khi chất đốt cháy sinh ra những chất độc hại gì? Khói bếp, khói các nhà máy có hại gì? GV KL 4. Củng cố dặn dò: - Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt? -NX giờ học-dặn HS chuẩn bị bài sau 1' 5' 1' 10' 15' 3' - Những chất có thể lấy ra từ dầu mỏ: xăng, dầu hoả, dâu đi ê zen, dầu nhờn, nước hoa, tơ sợi nhân tạo, chất dẻo. - Lắng nghe HS đọc sgk + Có 2 loại chất đốt: khí tự nhiên và khí sinh học + ... i 1; Bài 2. II. Đồ dùng dạy học - Một hình lập phương có màu, rỗng; một hình hộp chữ nhật, trong suốt, rỗng - Hình vẽ minh hoạ ví dụ, ví dụ 2, ví dụ 3, Bài tập 1 và bài tập 2 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 3. Bài mới a) GT bài: Hôm nay ta học bài Thể tích của một hình b) HD tìm hiểu ví dụ *Ví dụ 1 - GV trưng bày đồ dùng, yêu cầu quan sát. - Hãy nêu tên 2 hình khối đó? - Hình nào to hơn? Hình nào nhỏ hơn? GV: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. - GV đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. - Hãy nêu vị trí của 2 hình khối. GV: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật, ta cũng nói. Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương. GV: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể *Ví dụ 2 - GV treo tranh minh hoạ - Có 2 hình khối C và D +Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập phương nhỏ? +Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D - Yêu cầu HS nhắc lại * Ví dụ 3 - GV lấy bộ đồ dùng dạy học Toán 5 đưa ra 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK - VD 3 . Gọi HS tách hình xếp được thành 2 phần - GV treo tranh minh hoạ - Hình P gồm mấy hình lập phương? -Khi tách hình Pthành 2 hình M và N thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu? - Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng hình lập phương của các hình - GV kết luận: Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì có thể tích bé hơn... * HD luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời - Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết quả - Hãy nêu cách tìm ? - GV nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận - Nêu nhận xét đặc điểm hình B? 4. Củng cố dặn dò Nêu đặc điểm của hình lập phương? Nhận xét giờ học. Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau 1' 5' 1' 10' 5' 5' 5' 5' 3' Sxq = a a 4 Stp = a a 6 (a là số đo cạnh) - HS quan sát - Hình lập phương và hình hộp chữ nhật - Hình hộp chữ nhật to hơn hình lập phương - Hình lập phương hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật HS nhắc lại Quan sát - Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế - HS nhắc: Hình C được hợp bởi 4 hình lập phương nhỏ - Hình P gồm 6 hình lập phương - Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 3 hình lập phương - Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và N - Nghe, hiểu và nhắc lại. - HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho trả lời: - Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ. Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn - Đếm trực tiếp trên hình - HS đọc đề, quan sát hình vẽ ở SGK - Hình A có 5 lớp mỗi lớp có 9 hình lập phương nhỏ nên có 9 x 5 = 45 hình lập phương nhỏ - Nếu thêm 1 hình lập phương, hình B là một hình lập phương lớn. Khi đó hình B có 3 lớp, mỗi lớp có 9 hình lập phương nhỏ nên có 9 x 3 = 27 hình lập phương nhỏ. Vậy số hình lập phương nhỏ của hình B là: 27 – 1 = 26 hình. Do đó hình A có thể tích lớn hơn hình B HS nêu TIẾT 2: ĐỊA LÝ CHÂU ÂU I. Mục tiêu - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lánh thổ Châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn và lánh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. II. Đồ dùng dạy học GV: - Lược đồ các châu lục và châu âu - Lược đồ tự nhiên châu âu - Các hình minh hoạ trong SGK HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu vị trí địa lí của Cam- pu- chia -Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam- pu - chia? - Kể tên một số mặt hàng của TQ mà em biết? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học-> ghi đầu bài HĐ1:Vị trí địa lí và giới hạn - GV đưa ra quả cầu - Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị trí của châu Âu? - Các phía Tây, Bắc, Nam, đông giáp với những nước nào? - Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục trang 103 so sánh diện tích của châu âu với các châu lục khác. - Châu âu nằm trong vùng khí hậu nào? GV KL. * Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu âu - GV treo lược đồ tự nhiên châu âu HS quan sát sau đó hoàn thành vào bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự nhiên châu Âu. 4' 1' 10' 10' - 3 HS nối tiếp nhau trả lời - Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc -Phía Bắc giáp với bắc băng dương, phía Tây giáp với đại tây dương, phía nam giáp với Địa Trung Hải, phía đông giáp với châu Á. - Diện tích châu âu là 10 triệu km2 đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu đại dương 1 triệu km2 chưa bằng diện tích châu Á. - Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu ôn hoà Bảng thống kê Khu vực Đồng bằng, núi, song lớn cảnh thiên nhiên tiêu biểu Đông Âu đồng bằng đông âu Dãy núi U- ran, Cáp - ca Sông von-ga Rừng lá kim (đồng bằng đông âu) Trung Âu Đồng bằng trung Âu Dãy núi An- pơ, các- pát Sông Đa – nuyp Đồng bằng trung Âu Dãy núi An – pơ Tây Âu Đồng bằng Tây Âu Nhiều núi, cao nguyên Có rừng cây lá rộng, mùa thu cây chuyển lá vàng Bán đảo Xcan đi - na - vi núi Xcan - đi - na – vi Phi-o (biển: hai bên có các vách đá dốc, có băng tuyết) - Đại diện nhóm dán bài của nhóm mình và đọc - Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực - Địa hình phía bắc trung âu có đặc điểm gì? - Phía nam trung âu là dãy núi hay đồng bằng ? Có dãy núi lớn nào? *HĐ3: Người dân châu âu và hoạt động kinh tế - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Nêu số dân của châu âu? - So sánh số dân của châu âu với dân số của các châu lục khác? - Quan sát hình minh hoạ trang 111 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu âu,S họ có nét gì khác so với người châu âu? - Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết hoạt động của sản xuất của người dân châu âu? 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. 5' 5' - HS tự nêu - HS đọc SGK - Dân số châu âu là 728 triệu người năm 2004 chưa bằng dân số châu Á. - Người dân châu âu có nước da trắng mũi cao tóc soăn, đen, vàng, mắt xanh, khác với người châu Á tóc đen. - Người châu âu có nhiều hoạt động sản xuất như trồng lúa mì làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc ... TIẾT 3: ÂM NHẠC (GV chuyên dạy) ------------------------------------------------o0o-------------------------------------------- TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN BÀI 44 : KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn Kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. II. Đồ dùng dạy – học GV: - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích HS: Giấy kiểm tra, bút... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? - Nhận xét ý thức học bài của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã được ôn tập về văn Kể chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Trong tiếp Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong ba đề sau b) HD viết bài GV ghi 3 đề trong SGK lên bảng lớp - Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai). - Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. - GV ghi lên bảng lớp tên 1 vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, đọc. - GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi... - GV thu bài khi hết giờ 4. Củng cố dặn dò - GVnhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 23 1' 3' 1' 30' 5' - Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần: + Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp). + Diễn biến (thân bài). + Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng). HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe + chọn đề. - HS lần lượt phát biểu. - HS làm bài. TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 22 I. Mục tiêu: Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại. Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 23. II. Nội dung sinh hoạt 1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 22 a. Đạo đức : - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy. b. Học tập - Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Dung, Hoà, Trang, Hiền. - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Thảo, Giới, Thu, Phương, Thơ, - Một số HS nghỉ học tự do như: Sua, Sênh, Lù, Hồng, Vừ A cò, c. Hoạt động khác - Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. - Duy trì đeo khăn quàng đội viên. - Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường sạch sẽ. 2. Kế hoạch tuần sau - Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém. - Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động. - Tiếp tục xây dựng các phong trào học nhóm. 3. Lớp sinh hoạt văn nghệ Cán sự văn nghệ điều khiển lớp
Tài liệu đính kèm: