Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 24

Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 24

I. Mục tiêu

 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

 - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi tronh SGK).

II. Đồ dụng dạy – học

 GV: - Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.

 HS: SGK, vở ghi.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 35 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Ngày soạn: 11/02/2012 Ngày dạy: T2/13/02/2012
TIẾT 1 : CHÀO CỜ
-------------------------------------o0o----------------------------------
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. Mục tiêu
 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi tronh SGK).
II. Đồ dụng dạy – học
 	GV: - Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
-Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới
*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
* HD tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - GV đọc bài văn một lượt
 - GV chia 3 đoạn
Đ1: Về cách xử phạt
Đ2:Về tang chứng và nhân chứng
Đ3: Về các tội
- Đọc đoạn nối tiếp (2 lần)
- Luyện đọc các từ ngữ: luật tục, khoanh, xảy ra...
 - Đọc trong nhóm
 - Cho HS đọc cả bài
 b, Tìm hiểu bài
- Đoạn 1 + 2
 Người xưa đặt ra luật tục làm gì?
- Đoạn 3
 Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.
GV: Các loại tội trạng được người Ê-đê nêu rất cụ thể, dứt khoát, rừ ràng, theo từng khoản mục.
-Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt công bằng?
GV: Người Ê-đê đã dùng những luật tục ấy để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
- Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết.
- GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta.
 Bảng phụ
+ Luật Giáo dục
+ Luật Phổ cập tiểu học
+ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+Luật bảo vệ môi trường
+Luật Giao thông đường bộ 
 GV nêu nội dung chính của bài.
c, Luyện đọc lại
- Luyện đọc đoạn: Tội không hỏi mẹ cha ...cũng là có tội. 
 - Hướng dẫn HS cho luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét, khen HS đọc tốt.
 4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Tập đọc cho tiết sau.
1'
5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 2 HS lần lượt đọc bài Chú đi tuần và trả lời câu hỏi.
+ Trong đêm khuya gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
+ Bài thơ ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK
- HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần)
L1: đọc các từ ngữ khó
L2: đọc chú giải.
- Từng cặp đọc nối tiếp
- 1-2 HS đọc cả bài.
+Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
+Những việc được xem là có tội:
 • Tội không hỏi cha mẹ
 • Tội ăn cắp
 • Tội giúp kẻ có tội
 • Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình
+Chuyện nhỏ thì xử nhẹ
+Chuyện lớn là xử nặng
+Người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử như vậy.
- HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta
- HS luyện đọc đoạn.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
TIẾT 3 : TOÁN
TIẾT 116: LUYỆN TẬP CHUNG (TR.123)
I. Mục tiêu
 - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (cột 1).
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu quy tắc và công thức tính thể tính hình lập phương và hình lập chữ nhật.
- GV đánh giá, cho điểm HS.
3.Bài mới
*Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC g iờ học – ghi tên bài.
* HD làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát kiểm tra đối tượng HS chưa chăm học; còn học yếu.
- Yêu cầu HS chữa bài
- GV đánh giá, nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài đề bài.
- GV treo bảng phụ.
 - Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở 
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập. 
1'
3'
1'
15'
15'
3'
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
 V = a b c
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 V = a a a
-HS lắng nghe
1 HS tóm tắt
- Hình lập phương a = 2,5cm
S1 mặt =?, Stp = ?, V = ?
- Gọi HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
Diện tích một mặt hình lập phương
 2,5 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương
là: 6,25 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích hình lập phương là:
 6,25 2,5 = 15,625 (cm3)
 Đáp số: 6,25 (cm2)
 37,5 (cm2)
 15,625 (cm3)
1 HS đọc đề bài.
- Tính diện tích mặt đáy: diện tích xung quanh và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật đã cho các kích thước.
A
11cm
0,4 cm
 1 dm
 2
B
10 cm
0,25cm
 dm
H
6 cm
0,9 cm
 dm2
Smđáy
110 cm2
0,1 cm
 dm2
Sxq
252 cm2
1,17 cm
 dm2
V
660 cm2
0,09 cm
 dm3
TIẾT 4 : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
 - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
 * HS khá, giỏi giải được câu đố viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3).
II. Đồ dụng dạy – học
 GV: - Bút dạ + phiếu ( hoặc bảng nhóm).
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc những tên riêng cho HS viết: Tùng Chinh, Hai Ngán, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
 - GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới
*Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
* Hướng dẫn HS viết
-GVđọc bài Núi non hùng vĩ 1 lần
- Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của Tổ quốc?
- GV lưu ý những từ ngữ dễ viết sai: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
- Viết chính tả
- GV nhắc HS gấp SGK.
- GV đọc cho HS viết.
- Chấm, chữa bài.
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài
* Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc y/c BT
- GV giao việc:
+ Các em đọc thầm lại đoạn thơ.
+ Tìm các tên riêng trong đoạn thơ. Cho HS làm việc + trình bày kết quả
- GV NX, chốt lại kết quả đúng. Các tên riêng có trong đoạn thơ.
* Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu.
- GV giao việc:
+ Đọc các câu đố.
+ Giải các vế câu đố.
+ Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố đó giải.
- Trình bày kết quả.
- GV phát (bảng nhóm) cho HS.
- GVchốt lại kết quả đúng.
Câu đố
1- Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
-Ngô Quyền đánh quân Nam Hán.
- Lê Hoàn đánh quân Tống.
-Trần Hưng Đạo đánh giặcNguyên
2- Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
3- Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
4-Vua nào thảo Chiếu dời đô?
5-Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
 Cho HS đọc TL các câu đố.
- GV nhận xét + khen những HS thuộc nhanh.
 3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại tên các vị vua, học thuộc lòng các câu đố
5'
1'
20'
5'
6'
3'
- 2 HS viết trên bảng lớp.
HS lắng nghe.
+Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của nước ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi
- 1HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét
+Tên người, tên dân tộc: Đăm San, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ- nông.
+Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
Lời giải đố
Ngô Quyền (938)
Lê Hoàn (981)
Trần Hưng Đạo (1288)
- Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
- Lý Thỏi Tổ (Lý Cụng Uẩn)
- Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
- HS học thuộc lòng.
- 3 HS lên thi học TL các câu đố.
- Lớp nhận xét
TIẾT 5: KHOA HỌC
BÀI 46+ 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Đồ dùng dạy học
 HS: Chuẩn bị theo nhóm:Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật bằng kim loại.
 GV: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng điện hỏng có tháo đui.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu cách lắp mạch điện đơn giản.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học – ghi tên bài.
 *Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện đơn giản
- GV KT việc chuẩn bị đồ dùng học tập đã giao từ tiết trước 
- GV làm mẫu
- Y/c HS thực hành lắp mạch điện. 
- Gọi lên trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình
- GV nhận xét KL 
Gọi HS đọc mục bạn cần biết tr.94
- Yêu cầu HS chỉ cho cả lớp thấy rõ: 
+ Đâu là cực dương
+ Đâu là cực âm
+ Đâu là núm thiếc
+ Đâu là dây tóc?
- Phải mắc mặch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
- Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu?
- Tại sao bóng đèn lại sáng?
GV KL
4'
1'
15'
- 2 HS trả lời
 HS quan sát
- HS thực hành
- 2 nhóm lên trình bày
3- 5 HS đọc mục bạn cần biết 
- 2 HS lên bảng chỉ 
- Phải lắp mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin
- Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ trong pin
- Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng
* HĐ2: Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản
- Quan sát hình minh hoạ tr.97 
- Mô tả cấu tạo của cái ngắt điện: 
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện?
+ Nó có thể chuyển động như thế nào?
+ Dự đoán tác động của nó đến mạch điện.?
- GV nhận xét 
- Y/c HS làm cái ngắt điện đơn giản
- Kiểm tra sản phẩm của HS
- Em có biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống?
 3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
13'
2'
- HS quan sát 
- Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn điện.
- Nằm trên đường dẫn điện.
- Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch kín hoặc mạch hở.
- Khi mở mạch hở và không cho dòng điện chạy qua, khi đóng thì dòng điện chạy qua được.
- HS làm theo nhóm
Ngày soạn: 11/02/2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 14/02/ ... hống giá đỡ trục bánh xe sau
 Y/c HS đọc câu hỏi SGK và lên lắp
Hình 5a, gọi 1 HS lên lắp
Yêu cầu HS nêu các bước lắp
Mối ghép giữa thùng xe và giá đỡ xe ben có nên lắp chặt không? Vì sao?
- Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
+ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
- Gọi HS nêu cách tháo, và tháo?
3. Nhận xét – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
1'
3'
1'
5'
23'
2'
2 HS thực hiện yêu cầu
HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS quan sát
2 HS nêu
- 5 bộ phận: Khung sàn xe và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca bin.
- HS làm
1HS trả lời và lên chọn: 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài.
- HS quan sát và lắng nghe
1 HS lên lắp khung sàn xe
- Lắp tấm chữ L vào hai đầu của thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài.
- 1HS đọc – 1 HS lắp
 1HS lắp
- HS khác nhận xét
- Lắp thùng xe vào giá đỡ ben, lắp ca bin vào sàn ca bin, lắp hệ thống trục bánh xe sau và trục bánh xe trước vào các giá đỡ, lắp các vòng hãm và các bánh xe còn lại.
Toàn lớp quan sát và bổ sung
HS làm.
3 – 5 HS đọc ghi nhớ
Ngày soạn: 13/02/2012 Ngày dạy: Thứ 6 /17/02/2012
TIẾT 1 : TOÁN
TIẾT 120: LUYỆN TẬP CHUNG (TR.128)
I. Mục tiêu 
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 * Bài tập cần làm: Bài 1(a,b); Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: Bảng phụ
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài tập 1 trang 127
GV nhận xét cho điểm HS
3.Bài mới
*Giới thiệu bài:
 GV nêu MĐYC – ghi tên bài.
* Hướng dẫn HS làm BT
BT1: - Yêu cầu HS đọc đề bài
a) - Bể cá có dạng hình gì?
 - Kích thước là bao nhiêu?
- Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước?
- Diện tích kính dùng làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật?
- Yêu cầu HS làm BT.
- GV quan sát cách làm của một số HS còn học yếu và chưa cẩn thận để kiểm tra kết quả.
b) Gọi 1 HS chữa bài
- GV lưu ý HS về đơn vị trong kết quả.
c)- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tóm tắt
- Nêu cách tính Sxq hình lập phương
- Nêu cách tính Stp hình lập phương
- Nêu cách tính thể tích hình lập phương.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS đọc kết quả; HS cả lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- Yêu cầu HS nhận xét bài giải của bạn.
- GV đánh giá kết luận
Bài 3:(Dành cho HS khá, giỏi).
 GV gợi ý:
- Hình lập phương M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình lập phương N
a) Stp N gấp mấy lần StpN
b) Vn gấp mấy lần Vn 
- Gọi a là độ dài cạnh của N. Hãy viết cụng thức tính diện tích toàn phần của N.
 Hãy viết công thức tính Stp của N theo độ dài cạnh đã nêu.
- Hãy so sánh 2 kết quả viết được để trả lời câu (a)
- Yêu cầu tự trình bày bài giải
- GV đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1'
5'
 1'
15'
15'
2'
 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc đề.
- Bể cá hình hộp chữ nhật 
- Kích thước: Chiều dài 1m, Chiều rộng 50cm,Chiều cao 60cm
- Đơn vị đo không giống nhau, cần đưa về cùng đơn vị.
- Diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy.
1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở
 Bài giải
Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm
 60cm = 6dm
a) Chu vi đáy của bể cá là:
(10 + 5) 2 = 30 (dm)
Diện tích xung quanh bể cá là:
30 6 = 180 (dm2)
Diện tích một mặt đáy của bể cá là: 10 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2)
 Đáp số: 230(dm2)
b) Thể tích bể cá là:
 10 5 6 = 300 (dm3)
 Đáp số: 300(dm3)
c) Bài giải
Thể tích trong bể là:
 300 = 225 (dm3)
 Đáp số: 225 dm3
- HS tìm hiểu đề, tóm tắt
- Hình lập phương cạnh a=1,5m
a)Sxq = ?
b)Stp = ?
c) V = ?
- Sxq hình lập phương bằng diện tích 1 mặt nhân với 4
- Stp hình lập phương băng diện tích một mặt nhân với 6.
- Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh.
- HS làm bài.
 Bài giải
a) S một mặt hình lập phương là:
1,5 1,5 = 2,25(m2)
Sxq hình lập phương là:
2,25 4 = 9 (m2)
b) Stp hình lập phương là:
2,25 6 = 13,5 (m2)
c) V của hình lập phương là: 
1,5 1,5 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a) 9(m2)
 b) 13,5(m2)
 c) 3,375(m3)
 ( HS viết theo gợi ý )
StpN = a a 6 (1) 
 = 3 a (2)
Stp = (3 a) (3 a) 6 
 = 9 (a a 6)
- Từ (1) và (2) ta thấy:
Stp = 9 StpN
b) VN = 27 VN
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Tỡm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới.
 - Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 17- 21
 HS: SGK, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên Bang Nga?
 - Vì sao pháp sản xuất được rất nhiều nông sản ?
- Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp?
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học -> ghi đầu bài 
* Hoạt động 1: Trò chơi: đối 
đáp nhanh- GV chọn 2 đội chơi treo bảng bản đồ tự nhiên 
- HD cách chơi:
Đội 1 ra một câu hỏi , đội 2 trả lời sau đó đội 2 ra câu hỏi và đội 1 trả lời.
GV tổng kết trò chơi
* Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu
-GV y/c HS kẻ bảng như bài2 tr.115
- GV theo dõi giúp đỡ HS 
- GV nhận xét phiếu.
 4'
1'
10'
17'
- 3 HS lần lượt trả lời
1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí 
của châu Á
2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu Á ?
3. Hãy nêu tên và chỉ các dãy núi có nóc nhà thế giới 
4. Chỉ khu vực ĐN Á trên bản đồ?
5. Chỉ vị trí đồng bằng tây Xi bia.
6. Chỉ và nêu tên dãy núi là ranh giới phía đông của châu Âu với châu Á
7. Bạn hãy chỉ vị trí của châu Âu?
8. Hãy kể tên các đại Dương và châu lục tiếp giáp với châu Âu?
9. Chỉ dãy núi An pơ?...
- HS làm bài cá nhân 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp 
Tiêu chí
Châu Á
Châu âu
diện tích
b. Rộng 44 triệu km2 lớn nhất trong các châu lục 
a. Rộng 10 triệu km2 
Khí hậu
c. Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới
d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hoà
Địa hình
e. Núi và cao nguyên chiếm diện tích, có đỉnh núi ê vơ rét cao nhất thế giới 
g. Đồng bằng chiếm diện tích, kéo dài từ tây sang đông 
Chủng tộc
i. Chủ yếu là người da vàng
h. Chủ yếu là người da trắng
Hoạt động kinh tế
k. Làm nông nghiệp là chính
l. Hoạt động công nghiệp phát triển 
 3. Củng cố dặn dò (2')
- Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------o0o----------------------------------
TIẾT 3: ÂM NHẠC
 (GV chuyên dạy)
------------------------------------o0o----------------------------------
TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. Đồ dụng dạy – học
GV:- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng.
 - Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
 1.Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn viết ở tiết Tập làm văn trước.
- GV nhận xét + cho điểm.
5'
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn viết ở tiết Tập làm văn trước.
2.Bài mới
*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
1'
- HS lắng nghe.
* Hướng dẫn HS làm BT1 
- GV giao việc:
+ Các em đọc kĩ 5 đề.
+ Chọn 1 trong 5 đề.
+ Lập dàn ý cho đề đã chọn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cho HS lập dàn ý. GV phát giấy cho 5 HS.
GV: Dựa vào gợi ý, các em hãy viết dàn ý bài văn. 5 em viết ra giấy cô phát, các em còn lại viết ra giấy nháp
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh cho dàn ý trên bảng lớp.
* Hướng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:
+Dựa vào dàn ý đã lập, các em tập nói trong nhóm.
+ Các em tập nói trước lớp.
- Cho HS làm bài + trình bày
- GV nhận xét + khen những HS lập dàn ý tốt, biết núi dựa vào dàn ý lập.
20'
11'
- HS đọc 5 đề trong SGK.
- Một số HS nói đề bài em đó chọn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- 5 HS viết ra giấy lên dán trên bảng lớp, lớp nhận xét.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. 
HSđọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4(1HS trình bày, 3 bạn cũn lại góp ý).
- Đại diện các nhóm lên nói trước lớp theo dàn bài đã lập.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại
3'
- HS lắng nghe.
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 24
I. Mục tiêu: 
 Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại.
 Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 25.
II. Nội dung sinh hoạt 
1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 24
 a. Đạo đức 
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phộp với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy.
b.Học tập
	- Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Dung, Hoà, Hiền, trang, ...
	- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Thành, Đông, Hà Chống
 - Một số HS nghỉ học tự do như: Thảo, Thu, Giới,
c. Hoạt động khác
	- Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
	- Duy trì đeo khăn quàng đội viên.
	- Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường sạch sẽ.
2. Kế hoạch tuần sau
 - Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém.
 - Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động.
 - Tiếp tục xây dựng các phong trào học nhóm.
3. Lớp sinh hoạt văn nghệ
 Cán sự văn nghệ điều khiển lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc