Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 33

Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 33

I. Mục tiêu, yêu cầu

 1. Đọc lưu loát toàn bài :

 - Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

 - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.

 2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II.Đồ dùng dạy- học

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Ngày soạn: 14/4/2012 Ngày dạy: Thứ 2/16/4/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
 TIẾT 2 : KHOA HỌC
(GV dự trữ dạy)
-------------------------------------------o0o--------------------------------------- 
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu, yêu cầu
 1. Đọc lưu loát toàn bài :
	- Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
	- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
 2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II.Đồ dùng dạy- học
 Tranh minh họa bài học. Thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài (nếu có)
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
4'
 - HS1 đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm + trả lời câu hỏi.
+ Hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển.
+ Ước mơ của con gợi cha nhớ đến điềugì?
- GV nhận xét, cho điểm
+ Mặt trời mọc nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát phủ mịn màng hơn. Hai cha con dạo trên biển...
- HS2 đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi.
+ Ước mơ của con gợi cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
Bài mới
1.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
1'
- HS lắng nghe.
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu Điều 15,16,17
- HS đọc tiếp nối đọc đoạn
+ Lần 1: Luyện đọc từ ngữ khó
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc trong nhóm
- Cho 1, 2 HS đọc cả bài 
10'
- 1 HS đọc Điều 21
- HS đọc nối tiếp từng điều luật. Mỗi em đọc 1 điều (đọc 2 lần)
- Từng cặp HS đọc. Mỗi HS đọc 2 điều (2 lần).
-2 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài
- Điều 15,16,17
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
10'
- Một HS đọc thành tiếng lớp theo dõi trong SGK. Đó là điều 15,16,17.
- HS trả lời
GV chốt lại
+ Điều 15: Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của trẻ em.
+ Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em.
+ Điều 17: Quyền được vui chơi
 Điều 21
- Nêu nghững bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện?
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
1.Yêu quý, kính trọng hiếu thảo với ông bà,....
2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh,...
3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình,...
4. Sống khiêm tốn, trung thực, có đạo đức...
5. Yêu quê hương, đất nước
- HS liên hệ bản thân dựa vào 5 bổn phận ghi ở Điều 21. HS phát biểu.
4. Luyên đọc lại
- Cho HS đọc 4 điều luật.
- GV đưa bảng phụ đã chép 1 đến 2 điều luật lên và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc
- GV NX + khen HS nào đọc hay.
10'
- 4 HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS đọc một điều luật.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Một vài HS thi đọc
- Lớp nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò
 GV chốt lại: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- GV NX tiết học; nhắc nhở các em chú ý đến quyền lợi và bổn phận của mình với gia đình và xã hội.
5'
- HS lắng nghe.
TIẾT 4: TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
A. Mục tiêu
 Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
B. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi tổng kết như SGK trang 168.
 - Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật bằng bìa.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích.
GV treo mô hình hình hộp chữ nhật
- Hỏi: Hãy nêu tên hình?
- Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này.
- GV viết bổ xung vào công thức a , b cùng đơn vị đo.
- Hỏi: Hãy nêu quy tắc tính diện toàn phần hình hộp chữ nhật.
- GV viết bổ sung công thức: a; b; c cùng đơn vị đo.
- Hỏi: Hãy nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS đọc công thức.
- GV viết công thức.
- Tương tự như vậy với hình lập phương.
- GV treo bảng phụ yêu cầu cả lớp đọc nhẩm lại vài lần.
2. Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Hãy nêu cách tính thể tích các hộp.
- Hỏi: Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của hình lập phương?
- Hỏi: Nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở các đối tượng cần thiết.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần thiết điều gì?
- Tính thời gian đầy bể bằng cách nào?
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
 -Dặn HS làm BT, chuẩn bị bài sau.
10'
14'
13'
 3'
Bài 1: 
- HS đọc và tóm tắt.
+ Hình hộp chữ nhật:
a = 6m ; b = 4,5m ; c = 4m.
+ Quét vôi: 4 bức tường( phia trong) + trần nhà 
Diện tích các của là: 8,5m2 
- Tính diện tích cần quét vôi: 4 bức tường + Trần nhà.
- 4 bức tường tương ứng với diện tích xung quanh. Trần nhà tương ứng với diện tích một đáy.
- Trừ diện tích cửa (vì là phòng học).
Bài giải:
a) Thể tích các hộp hình lập phương là:
10 10 10 = 1000(cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dán chình là diện tích toàn phần của hình lập
phương. Vậy diện tích giấy màu cần dùng là:
10 10 6 = 600 (cm2)
 Đáp số: a) 1000 (cm3)
 b) 600 (cm2)
- HS nhận xét.
- Bể nước hình hộp chữ nhật:
a = 2m; b = 1,5m; c = 1m
Bể không nước mở 1 vòi chảy 0,5 m3/ giờ. Sau.giờ đầy bể?
- Phải biết thể tích nước cần bơm.
- Lấy thể tích chia cho năng suất của vòi nước.
Bài giải:
Thể tích bể nước là:
2 1,5 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
- HS nhận xét.
TIẾT 5 : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT):
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
2. Tiếp tục luyện tập viết chữ hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II. Đồ dùng dạy – học.
 - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên cac cơ quan, tổ chức, đơn vị.
 - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn.
III.Các hoạt đong dạy – học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 3 HS : GV đọc tên các cơ quan, đơn vị cho HS viết.
+ Trường tiểu học Bế Văn Đàn
+Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
+Công ty Dầu khí Biển Đông
- GV nhận xét + cho điểm
- 3 HS lên bảng cùng viết.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
-HS lắng nghe.
2. Viết chính tả
* GV đọc bài chính tả
* Hướng dẫn chính tả
+ Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,...
- HS theo dõi. đọc thầm lại 
+ Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
* HS viết chính tả.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài chính tả một lượt
- GV nhận xét chung.
- HS gấp SGK, viết chính tả.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
3. Làm BT 
- Cho HS đọc nội dung BT2
+ Đoạn văn nói điều gì?
(Nếu HS không trả lời được thì GV giảng giải cho HS rõ)
GV: Một em đọc lại tên các cơ quan, đoàn thể có trong đoạn văn cho cả lớp cùng nghe.
- GV đưa bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó ).
- Cho HS làm bài. GV phát biếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- HS1 đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
- HS2 đọc phần chú giải.
- Cả lớp đọc thầm.
+Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo diễn ra trong 10 năm. Công ước có hiệu lực và trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của Châu á và là nước thứ hai thế giới phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em.
- 1 HS dọc.
- HS đọc lại nội dung ghi trên bảng phụ.
- 3 HS làm bài ghi trên phiếu.
- HS còn lại làm vào vở hoặc vở bài tập.
- 3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Phân tích tên thành các bộ phận
Liên hợp quốc
ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động / Quốc tế
Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em
Tổ chức / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em
Tổ chức /Âu xá /Quốc tế
Tổ chức/Cứu trợ trẻ em/của Thụy Điển.
Đại hội đồng / Liên hợp quốc
Cách viết hoa 
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Thụy Điển viết như viết tên riêng Việt Nam vì phiên âm theo âm Hán Việt, về, của là quan hệ từ nên không viết hoa.
4.Củng cố,dặn dò
- GVnhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn; học TL bài thơ.
-HS lắng nghe.
Ngày soạn: 14/4/2012 Ngày dạy: Thứ 3/17/4/2012
TIẾT 1: TOÁN
BÀI 162: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
 - Rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học trong những trường hợp đơn giản.
 *Bài tập cần làm 1,2.
B. Đồ dùng dạy học
 2 bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
- Chữa BT 4
- GV nhận xét cho điểm HS
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: GV nêu M ĐYC giờ học – ghi tên bài
* HDHS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm của từng trờng hợp.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu 1 tổ HS nối tiếp nhau điền vào bảng.
- GV vấn đáp:
+ Nêu cách tính Sxqhình lậpphương
+ Nêu cách tính Stphình lập phương
+ Nêu cách tính Sxq hình hộp CN
+ Nêu cách tính Stp hình hộp CN
+ Nêu cách tính V hình lập phương
+ Nêu cách tính V hình hộp CN
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gợi ý: Hãy viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 ... ng đi trong giờ thứ nhất và thứ hài.
 Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được quãng đường là:
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15km
- Hình chữ nhật có:
C = 120m (chu vi)
a = b + 10m (a: chiều dài)
S =..? (b: chiều rộng)
+Tính diện tích hình chữ nhật S =?
- S = a b (a, b cùng đơn vị đo)
- Chiều dài và chiều rộng
- Biết chu vi C và a = b + 10m
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Tổng: nửa chu vi
 Hiệu: 10m
 Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật (tổng chiều dài và chiều rộng) là:
 120 : 2 = 60 (m)
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là: 
CD : CR : 10m 60m
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là (60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 
25 35 = 875 (m2)
 Đáp số: 875(m2)
- Cách 1: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 " số bé.
Cách 2: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 
" số lớn.
 V = 3,2cm3 nặng 22,4g
 V = 4,5 cm3 nặngg?
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
 -Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép(BT3)
II Đồ dùng – dạy – học
 - 1 tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết nội dung cần ghi nhớ về hai tác dụng của dấu ngoặc kép.
 - 2 tờ phiếu khổ to. - 3 tờ phiếu để HS làm BT3
III. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
HS 1 làm BT2, HS2 làm BT4 tiết Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trẻ em.- GV nhận xét + cho điểm
2. Bài mới
* Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
* Hướng dẫn HS làm BT
 BT1
- Các em đọc thầm lại đoạn văn.
- Điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- GV dán tờ giấy (hoặc bảng phụ) ghi tác dụng của dấu ngoặc kép lên.
- Cho HS làm bài tập. GV dán lên bảng tờ phiếu đã ghi đoạn văn.
- GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng:
+ Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật:
....Em nghĩ "Phải nói ngay điều này thầy biết...."
+ Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật:
...., cô bé nói một cách chậm rãi, ngọt ngào, ra vẻ người lớn: "Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này 
BT2 
(cách tiến hành tương tự BT1)
GV chốt lại kết quả đúng: Cần đánh dấu ngoặc kép vào những chỗ sau:
+ "Người giàu có nhất "
+ "gia tài "
BT3 
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ, phiếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay, sử dụng đúng dấu ngoặc kép.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài
5'
1'
10'
10'
10'
3'
2 HS thực hiện yêu cầu.
HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc đoạn văn, lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc nội dung ghi trên bảng.
- 1 HS lên làm trên phiếu, HS còn lại có thể dùng bút chì đánh dấu ngoặc kép trong SGK.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- HS còn lại làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
TIẾT 4+5: KHOA HỌC, MĨ THUẬT
(GV dự trữ và chuyên dạy)
--------------------------------------------o0o--------------------------------------
Ngày soạn: 18/04/2012 Ngày dạy: thứ 6/20/04/2012
TIẾT 1: TOÁN
BÀI 165 : LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
 Ôn tập củng cố kiến thức kĩ năng giải một số dạng toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan đến rút về đơn vị, bài toán về tỉ số phần trăm.
 *Bài tập 1,2.
B. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1. Luyện tập, thực hành 
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt BT
+ Theo hình vẽ SABCD bằng tổng diện tích của những hình nào?
+Theo các yếu tố đã cho để tính diện tích hai hình ABED và BEC có thể đưa về dạng toán nào đã biết?
- Xác định các yếu tố của bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
* Hướng dẫn cách làm khác
- Nêu mối quan hệ giữa diện tích ABCD và với diện tích các hình BEC và ABEC ?
- Dựa vào sơ đồ diện tích ABCD gồm tất cả mấy phần bằng nhau ?
- Vậy hãy nêu cách tính diện tích hình ABCD.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để trả lời câu hỏi của bài toán cần biết yếu tố gì?
- Để tìm được số HS nam và số HS nữ có thể vận dụng đưa về bài toán thuộc dạng nào?
- Xác định các yếu tố của bài toán.
- Hãy nêu cách giải dạng toán này.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài vào vở.
2. Củng cố, dặn đò 
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS
38'
2'
- SABCD = SABED + SBEC
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
- Hiệu: 13,6 cm3; Tỉ số: 
- Hai số: SABED và SBEC
 Bài giải
Theo bài ra ta có sơ đồ:
SBEC 
SABEC 
 13,6 cm3
Diện tích tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) 2 = 27,2(cm3)
 Diện tích tứ giác ABED là:
 27,2 + 40,8 = 68 (cm3)
 Đáp số: 68 cm3 
+ Diện tích ABCD bằng tổng diện tích BEC và ABED
 2 + 3 = 5 (phần)
+Tính giá trị một số phần rồi tính giá trị 5 phần.
Bài giải
Theo bài ra ta có sơ đồ:
SBEC 
SABEC 
 13,6 cm2
Giá trị một phần là:
 13,6 : (3 – 2) = 13,6 cm2
Diện tích hình ABCD ứng với tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Diện tích tứ giác ABCD là:
13,6 5 = 68 cm2
 Đáp số: 68 cm2
- Số HS nam, số HS nữ.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Tổng: 35 ; Tỉ số:
- Cần tìm: số HS nam, số HS nữ.
- Bước 1: Vẽ sơ đồ.
- Bước 2: Tìm tổng số phần và giá trị một phần.
B3: Tính số HS nam, số HS nữ.
Bài giải:
Nam 
Nữ 35 HS 
Số HS nam trong lớp có là:
35 : ( 3 + 4 ) 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp có là:
35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là: 20 – 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu: 
 - Tìm được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và các hoạt động kinh tế của châu á, châu âu, châu mĩ, châu phi và châu nam cực, châu đại dương 
 - Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình 
 - Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục 
II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ thế giới
 - Quả đại cầu
 - Phiếu học tập
 - Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: ôn tập
* HĐ1: Thi ghép chữ vào hình 
- GV treo 2 bản đồ thế giới để trống các tên châu lục, châu đại dương
- Chọn 2 đội chơi mỗi đội 10 em xếp thành 2 hàng dọc 
-Phát cho mối em một thẻ từ ghi tên một châu lục
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau dán các thẻ đúng vị trí 
- GV nhận xét 
- Tuyên dương đội làm nhanh 
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới.
- HS thảo luận theo 6 nhóm 
HS lắng nghe
- HS chơi
-HS nêu vị trí từng Châu lục
- HS làm bài tập 2, cứ 2 nhóm làm một phần của bài tập và điền vào bảng sau:
 a) 
Tên nước
Thuộc châu lục
tên nước
thuộc châu lục
Trung Quốc 
Châu Á
Ô-xtrây-li-a
Châu đại dương
Ai Cập
Châu Phi
Pháp
Châu âu
Hoa kì
Châu Mĩ
Lào
Châu Á
Liên bang Nga
Đông Âu, bắc Á
Cam -pu-chia
Châu Á
b) 
* Củng cố – dặn dò. (2')
 GV tổng kết tiết học dặn HS chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kì II 
----------------------------------o0o---------------------------------
TIẾT 3: ÂM NHẠC
GV chuyên nhạc dạy
----------------------------------------o0o--------------------------------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
BÀI: KIỂM TRA VIẾT (TẢ NGƯỜI)
I. Mục tiêu: 
 Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk .Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học
II Đồ dùng dạy – học
 1 tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết nội dung cần ghi nhớ về hai tác dụng của dấu ngoặc kép.
 2 tờ phiếu khổ to.
 3 tờ phiếu để HS làm BT3
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài (Ghi đầu bài)
 Trong tiết Tập làm văn trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay các em dựa vào dán ý bài đã lập để viết một bài văn hoàn chỉnh.
 2. Hướng dẫn làm bài 
- Cho HS đọc đề bài trong SGK.
- GV lưu ý HS:
+ Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh.
+ Các em cũng có thể viết bài văn cho đề bài khác với đề bài các em đã chọn.
3. HS làm bài 
- Cho HS làm bài.
- GV thu bài khi hết giờ
4. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Tập làm văn ở tuần 34
1'
7'
30'
2'
HS lắng nghe
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- Kiểm tra lại dàn ý.
- HS viết bài. 
- HS lắng nghe.
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 33
I. Mục tiêu: 
 Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại.
 Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 34.
II. Nội dung sinh hoạt 
1.Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 33
 a. Đạo đức :
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy.
b.Học tập
	- Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Dung, Hiền, Hòa, trang...
 - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ, trong lớp còn hay ngủ gật: Thu, Giới, Thảo,.
c. Hoạt động khác
	- Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
	- Duy trì đeo khăn quàng đội viên.
2. Kế hoạch tuần sau
 - Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém.
 - Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động.
 - Tăng cường ôn tập các môn học.
 - Lao động vệ sinh dọn dẹp khu trường.
3. Lớp sinh hoạt văn nghệ
 Cán sự văn nghệ điều khiển
-----------------------------------------o0o-----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc