Kế hoạch bài dạy khối 1 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 1

Kế hoạch bài dạy khối 1 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 1

I. Mục tiêu:

- Ổn định tổ chức lớp học, bầu cán sự lớp.

 - Tập nề nếp : + cách đưa bảng

 + cách cầm bút

II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ

 - Bàn ghế đúng quy định

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 19 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 25 /8 /2012
Ngày dạy: Thứ hai 27 /8/2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
***************************
Tiết 2: Mĩ thuật:
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
Đ/c Tuyết soạn giảng
**************************** 
Tiết 3,4: Tiếng Việt: (T1,2)
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
 GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: 
- Ổn định tổ chức lớp học, bầu cán sự lớp.
	- Tập nề nếp : + cách đưa bảng
	 + cách cầm bút
II. Chuẩn bị:	- Lớp học sạch sẽ 
	- Bàn ghế đúng quy định
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
- Tổ chức một số trò chơi khởi động.
2. Kiểm tra:
- Điểm danh, sắp xếp chỗ ngồi.
3. Bài mới:
- Giới thiệu tên trường, lớp, tên cô.
- Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp phó các tổ trưởng.
- Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay, khuỷu tay chóng lên bàn. 
- Tập cách cầm bút
- Theo dõi, uốn nắn, nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại một số việc đã làm. 
5. Nhận xét tiết học
- Dặn HS tập thực hành nhiều lần để rèn thành thói quen./.
- Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo 
- Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô
- HS ngồi mỗi bàn 4 em.
- HS Lắng tai nghe, vài em nhắc lại
- Lớp bầu cán sự lớp 
- Học sinh thực hiện 5 lần 
- Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải
- HS lắng nghe.
**********************************************************************
Ngày soạn:25/ 8/ 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 28/ 8/ 2012
Tiết 1, 2: Tiếng Việt:
CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục tiêu:
 	- HS biết được một số nét cơ bản. 
 	- Nắm được tên gọi và viết được một số nét cơ bản. 
 	- Giáo dục tính cẩn thận trong đọc, viết. 
II. đồ dùng: - GV chuẩn bị Các nét cơ bản.
 - HS bảng, phấn, vở. 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu các nét cơ bản:
- GV viết mẫu lên bảng lớp
- GV chỉ và đọc tên các nét: nét ngang, nét dọc, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- Đọc từng nét 2 - 3 lần.
2. Hướng dẫn cách viết các nét cơ bản:
+ Nét ngang: M.hoạ bằng đồ dùng trực quan 
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
+ Các nét dọc, xiên phải, xiên trái, nét móc hai đầu, móc ngược, móc xuôi.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết các nét đều cao 2 ô li.
- Nhận xét, sửa sai, chọn bảng viết đẹp đưa mẫu cho HS quan sát.
 Tiết 2
- GV giới thiệu các nét cong hở phải,cong hở trái, cong khép kín, nét khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
* Lưu ý: nét khuyết trên, khuyết dưới cao 5 ô li.
Nhận xét, sửa sai.
IV.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
- Đọc và viết thành thạo các nét cơ bản ở nhà
- Xem trước bài âm e ./.
- Quan sát theo GV viết mẫu.
- Đọc đồng thanh, nối tiếp cá nhân.
- Quan sát, viết bảng con.
- Viết lại các nét cơ bản đúng, thành thạo.
- Quan sát, viết bảng con
- Đọc các nét cơ bản thành thạo
- Đọc lại toàn bộ các nét cơ bản.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS quan sát và viết bảng.
- HS lắng nghe.
************************************
Tiết 3: Âm nhạc:
HỌC HÁT BÀI: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
(Đ/c Lực soạn và dạy)
Tiết 4: Toán:
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu: 
 	- Tạo không khí vui vẽ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. 
 	- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán các hoạt động học trong giờ toán.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học:	- SGK Toán 1. - Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra:
- KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi đề 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1
a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1
b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay.
c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.
Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”
Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành  phải làm theo hướng dẫn của GV.
Cho HS thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. 
Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1
- Cho HS mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. 
- HS quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán.
- GV tổng kết theo nội dung từng ảnh.
Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích
Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính.
Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
Ảnh 4: Học tập chung cả lớp.
Ảnh 5: Hoạt động nhóm.
* Hoạt động 3: Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1.
- Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:
Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.
Làm tính cộng trừ
Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán.
Biết đo độ dài 
=>Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ 
* Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS.
- Cho HS lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập.
3. Củng cố: Hỏi tên bài học.
4. Dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán./.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Nhắc lại.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Thảo luận và nêu.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1, giới thiệu tên.
- Lắng nghe.
***********************************************************************
Ngày soạn: 25 /8 / 2012
Ngày dạy: Thứ tư, 29/ 8 / 2012
Tiết 1: 	Toán:
 NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I. Mục tiêu: 
	- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật.
- Rèn kỉ năng so sánh. 
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 chiếc đĩa, 4 cái li.
- 3 bình hoa, 4đoá hoa.
- Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK. (bảng phụ)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ:
- GV cho HS cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề 
*HĐ 1: So sánh số lượng cốc và thìa: 
- GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số đĩa”. Cầm 4 cái li trên tay và nói “Cô có một số li, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số đìa và số li với nhau”.
- GV gọi 1HS lên đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li rồi hỏi HS cả lớp “Còn chiếc đĩa nào không có li không?”.
- GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”.
- GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. 
- GV cho HS nhắc: “Số li ít hơn số đĩa”.
*HĐ 2: So sánh số chai và số nút chai :
- GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai.
- Các em có nhận xét gì?
*HĐ 3: So sánh số thỏ và số cà rốt:
- GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt. Yêu cầu HS quan sát rồi nhận xét.
*HĐ 4: So sánh số nồi và số vung:
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.
4.Củng cố - dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- GV Hdẫn trò chơi: Tiếp sức.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới./.
- 5 HSthực hiện và giới thiệu.
- HS nhắc lại
- HS quan sát.
- HS thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc đĩa chưa có li.
- Nhắc lại: Số đĩa nhiều hơn số li.
- Nhắc lại: Số li ít hơn số đĩa.
- HS thực hiện và nêu kết quả:
Số chai ít hơn số nút chai.
Số nút chai nhiều hơn số chai.
- Quan sát và nêu nhận xét:
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
Số cà rốt ít hơn số thỏ
- Quan sát và nêu nhận xét:
Số nắp nhiều hơn số vung
Số vung ít hơn số nắp
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe và chơi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************
Tiết 2,3: Tiếng Việt:
 BÀI 1: E (T1)
I. Mục tiêu: 
 	- HS nhận biết được chữ e và âm e.
 	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giẩn về các bức tranh trong SGK.
 	- HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I.
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to)
 - Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định
2. KTBC: 
- KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của HS về môn học Tiếng Việt.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng
- GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận:
- Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào?
- GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho HS thấy được các tiếng đều có âm e.
- GV đọc âm e và gọi HS đọc lại.
* Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng âm e
Nhận diện chữ e:
- Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì?
- GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
Phát âm e: - GV phát âm mẫu
- Gọi HS phát âm và sữa sai cho HS về cách phát âm.
*Ghép tiếng: - GV yêu cầu HS ghép 
- Nhận xét - tuyên dương 
- GV ghi bảng 
- Đánh vần tiếng (2lần)
- Đọc trơn tiếng
- Giới thiệu tranh vẽ - Giảng từ
- Nhận xét 
- Đọc từ (2lần)
- Đọc tổng hợp toàn bài 
- Nhận xét tuyên dương
- Yêu cầu HS đọc bài ở bảng lớp.
Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
- GV treo khung chữ e lên bảng để HS quan sát.
- GV vừa nói vừa hướng dẫn HS viết bảng con nhiều lần để HS nắm được cấu tạo và cách viết chữ e. 
 e
- Giới thiệu từ ứng dụng
- Gv giới thiệu tranh, đồ dùng, vật mẫu
- Kết hợp giảng từ 
- Ghép từ - Nhận xét bảng cài
- Viết từ HS ghép trên bảng
- Đánh vần tiếng mới 
- Đọc trơn tiếng mới 
- Đọc từ thứ tự và không thứ tự 
- Đọc toàn bài
- GV củng cố - hỏi lại bài 
- 1HS đọc lại 
- NX tiết học 
Tiết 2
1. Kiểm tra: Đọc bài ở bảng
- Nhận xét chung
2. Bài mới: 
- Giới thiệu câu ứng dụng, giảng nội dung tranh, rút câu ứng dụng - Ghi bảng tìm tiếng có mang âm mới. 
3. Luyện tập
a) Luyện đọc:
- Gọi HS phát âm lại âm e
Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b) Luyện viết:
 ...  0
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0	
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Tập họp, vỗ tay và hát.
- Lắng nghe.
- HS hô : Khoẻ ! 
**************************************
Tiết 4: Thủ công:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA HỌC THỦ CÔNG
 Đ/C Nhi soạn, giảng.
**************************************
Tiết 5: Toán 
 HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN.
I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
 - Làm được bài tập 1,2,3
 - HS trật tự khi sử dụng hình. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình vuông, hình tròn hình tam giác có kích thước màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn, Hình tam giác.
- HS có bộ đồ dùng học Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: 
- Hỏi tên bài.
- GV đưa ra một số thước kẻ và một số bút chì có số lượng chênh lệch nhau. 
- GV yêu cầu HS so sánh và nêu kết quả.
- Cho HS nêu một vài ví dụ khác. 
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới: GT bài ghi đề bài học.
*HĐ 1: Giới thiệu hình vuông 
- GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần đưa hình vuông đều nói: “Đây là hình vuông” và chỉ vào hình vuông đó.
Đây là hình vuông Đây là hình tròn
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- GV yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dùng học Toán 1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi những HS lấy được nhiều, nhanh, đúng. 
- GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình vuông (tổ chức cho các em thảo luận theo cặp đôi)
*HĐ 2 : Giới thiệu hình tròn
- GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như hình vuông.
 Đây là hình tròn
*HĐ 3 Thực hành xếp hình
- GV yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng học Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình (có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh).
- Khen ngợi các cá nhân, nhóm nhanh, đúng và đẹp. 
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS tô màu vào các hình vuông.
Bài 2: Yêu cầu HS tô màu vào các hình tròn (nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi màu khác nhau).
Bài 3: Yêu cầu HS tô màu vào các hình vuông và hình tròn (các màu tô ở hình vuông thì không được tô ở hình tròn).
Bài 4: GV giới thiệu cho HS xem 2 mảnh bìa như SGK và hướng dẫn HS gấp lại để có các hình vuông theo yêu cầu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Cho HS xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà.
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm bài tập ở VBT phần hình tam giác, học bài, xem bài mới./.
- HS thực hiện.
- HS nêu: Ví dụ 
Số cửa sổ nhiều hơn số cửa lớn.
Số cửa lớn ít hơn số cửa sổ.
- HS theo dõi và nêu:
Đây là hình vuông màu xanh, đây là hình vuông màu đỏ,...
- Nhắc lại
- Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1:
Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông.
- Tự tìm: Ví dụ
Viên gạch bông lót nền,.
- Khung cửa sổ 
- Theo dõi và nêu đây là hình trònCái vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái đĩa ...
- Thực hiện trên VBT.
- Thực hiện trên VBT.
Đây là hình tròn màu vàng, Đây là hình tròn màu cam, Đây là hình tròn màu đỏ.
- Thực hiện trên VBT.
- Thực hiện gấp trên mô hình bằng giấy bìa và nêu cách gấp 
- HS thực hiện nhắc lại tên bài học.
- Liên hệ thực tế và kể (mặt đồng hồ, bánh xe đạp, trái banh, vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái đĩa, khung hình, Viên gạch bông lót nền,
- HS lắng nghe. Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới./.
**********************************************************************
 Ngày soạn : 24 / 8/ 2012
Ngày dạy: Thứ sáu 31 / 8 / 2012
Tiết 1,2: Tiếng Việt: 
 BÀI 3: DẤU SẮC (T1)
I. Mục tiêu:	- Nhận biết được dấu và thanh sắc.
- Đọc được: bé. 
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.	
II.Đồ dùng dạy học: 	- Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
- Các vật tựa hình dấu sắc.
- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
Gọi 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
- Viết bảng con.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tranh để HS quan sát và thảo luận.
- Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? (GV chỉ từng tranh để HS quan sát trả lời)
- Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó, giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. 
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu sắc. 
- GV viết dấu sắc lên bảng.
- Tên của dấu này là dấu sắc.
2.2 Dạy dấu thanh:
- GV đính dấu sắc lên bảng.
Nhận diện dấu
- Hỏi: Dấu sắc giống nét gì?
- Yêu cầu HS lấy dấu sắc ra trong bộ chữ.
- Nhận xét kết quả thực hành.
- Yêu cầu HS thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc.
Ghép chữ và đọc tiếng
- Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học.
- GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé.
- Viết tiếng bé lên bảng.
- Yêu cầu HS ghép tiếng bé trên bảng cài.
- Gọi HS phân tích tiếng bé.
+ Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho HS khi đặt dấu sắc (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
- GV phát âm mẫu : bé
- Yêu cầu HS phát âm tiếng bé.
- GV gọi HS nêu tên các tranh trong SGK, tiếng nào có dấu sắc.
*Ghép tiếng:
- GV yêu cầu HS ghép 
- Nhận xét - tuyên dương 
- GV ghi bảng 
- Đánh vần tiếng (2lần)
- Đọc trơn tiếng
- Giới thiệu tranh vẽ - Giảng từ
- Đọc từ (2lần)
- Đọc tổng hợp toàn bài 
- Nhận xét tuyên dương
*H. dẫn viết dấu thanh trên bảng con
- Gọi HS nhắc lại dấu sắc giống nét gì?
- GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS viết bảng con dấu sắc.
* H.dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.
- GV yêu cầu HS viết tiếng be vào bảng con. Cho HS quan sát khi GV viết thanh sắc trên đầu chữ e.
- Viết mẫu bé
 be bé
- Yêu cầu HS viết bảng con : bé.
- GV củng cố - hỏi lại bài 
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
- Đọc bài ở bảng - Nhận xét chung
a) Giới thiệu câu ứng dụng, giảng nội dung tranh rút câu ứng dung - Ghi bảng
Tìm tiếng có mang âm mới. 
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bé
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài.
Yêu cầu học sinh phân tích tiếng bé.
b) Luyện viết
- GV yêu cầu HS tập tô: be, bé 
- Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS.
c) Luyện nói :
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề.
- GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ gì?
Các tranh này có gì giống nhau ? khác nhau ?
Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao?
Ngoài các hoạt động trên em còn có các hoạt động nào nữa ?
Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
- Đọc SGK + Bảng con
- GV đọc mẫu 1 lần
- Nhận xét - Ghi điểm những em đọc tốt 
 3. Củng cố : Gọi đọc bài
Thi tìm tiếng có dấu sắc trong sách báo
4. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà./.
- HS nêu tên bài trước.
- HS cá nhân 6 - 8 em
- Viết bảng con: Viết chữ b và tiếng be.
- bé, cá, lá, khế, chó.
- HS theo dõi
- Nét xiên phải
- Thực hành.
- Thực hiện ở thước.
Be
Bé 
- Thực hiện ghép tiếng bé.
- 3 em phân tích
- Trên đầu âm e.
- Lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- HS nêu.
* Nghỉ giữa tiết.
- HS ghép CN 
- CN đọc 
- CN đọc 
- Nét xiên phải
- Quan sát và thực hiện viết trên bảng con.
- HS viết be, bé
- 1HS đọc lại 
- CN đọc bài theo yêu cầu của cô 
Lớp theo dõi - NX
- HS viết vào vở tập viết 
- HS nói dựa theo gợi ý của GV.
- HS khác nhận xét.
- Các bạn ngồi học trong lớp
Bạn gái đang nhảy dây
Bạn gái cầm bó hoa
Bạn gái đang tưới rau
Đều có các bạn nhỏ. Hoạt động của các bạn khác nhau.
- HS nêu theo suy nghĩ của mình.
- CN đọc bài 
- HS lắng nghe
- Nêu tiếng và nêu được dấu sấc trong tiếng
- Học bài, xem bài ở nhà.
*************************************
Tiết 4: Toán:
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
 	- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
 	- HS biết giữ trật tự trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC:
- Đưa ra một số hình vuông, hình tròn yêu cầu HS chỉ và gọi đúng tên hình.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. 
*HĐ 1 : Giới thiệu hình tam giác
- GV vẽ lên bảng một hình vuông, một hình tròn và một hình tam giác yêu cầu HS chỉ và nói các tên hình.
- Yêu cầu HS chỉ và đọc hình tam giác.
- Yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dụng học Toán 1 ra các hình tam giác.
*HĐ 2: Thực hành xếp hình
- GV yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng học Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình (có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh).
- Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực hiện nhanh, đúng và đẹp.
3. Củng cố: 
- Hỏi tên bài.
- HS xung phong kể tên các đồ vật có mặt là hình tam giác
4. Dặn dò: Nhận xét - tuyên dương. 
- Thực hành xếp hình ở nhà./.
- Chỉ và gọi tên các hình, HS khác nhận xét.
- Nhắc lại
Quan sát trên bảng lớp, chỉ và nói tên các hình 
 H.vuông H. Tròn H. Tam giác	H.tròn	H.t/ giác
- Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1.
- Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác và thực hiện ghép hình theo hướng dẫn của GV.
- Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà, cây, thuyền, chong chóng,
- Hình tam giác
- Liên hệ thực tế và kể.
- Thực hiện ở nhà. 
**********************************
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 
 I. Mục tiêu: 
- Hs biết được nội dung của buổi sinh hoạt lớp. 
 	- Biết ban cán sự của lớp. 
 	- Tập mạnh dạn trước đám đông. 
II. Tiến hành:
Ổn định tổ chức : hát tập thể
Phân công chổ ngồi
Phân công ban cán sự lớp 
- Lớp trưởng:
- Lớp phó: 
Tổ trưởng Tổ 1: 
Tổ trưởng tổ 2: 
Tổ trưởng tổ 3: 
- Văn thể mỹ: 
 - Nêu một số nội quy của lớp 
III. Kế hoạch tuần tới: 
- Chuẩn bị khai giảng năm học mới.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Trang phục quần xanh, áo trắng.
- Dép quai hậu, dép ở nhà.
- Thực hiện đi học đúng giờ./. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 1 LOP 1.doc